Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 2a; \(BC = 2a\sqrt 3 \). Tam giác A'BC vuông cân tại A' và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABC). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng
A. \(a\sqrt 3 \)
B. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
C. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)
D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Lời giải của giáo viên
+ Gọi H là trung điểm cạnh BC, suy ra \(A'H \bot BC\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {A'BC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\ \left( {A'BC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\ A'H \subset \left( {A'BC} \right)\\ A'H \bot BC \end{array} \right. \Rightarrow A'H \bot \left( {ABC} \right)\).
+ Gọi K là hình chiếu vuông góc của điểm H trên cạnh AA'.
Do \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot A'H\\ BC \bot AH \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {AHA'} \right) \Rightarrow BC \bot HK\)
Suy ra SK là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng AA' và BC.
Do đó \(d\left( {AA',BC} \right) = HK.\)
+ Ta có \(A'H = \frac{{BC}}{2} = a\sqrt 3 ;AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} = a\)
Suy ra \(HK = \frac{{AH.A'H}}{{\sqrt {A{H^2} + A'{H^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Vậy \(d\left( {AA',BC} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hàm số f(x) có f(2) = 15 và \(f'(x) = \frac{{x - 7}}{{x + 2 - 3\sqrt {x + 2} }}\), \(\forall x > - 1\). Khi đó \(\int\limits_2^7 f (x){\mkern 1mu} {\rm{d}}x\) bằng
Trong không gian Oxyz cho 2 mặt phẳng (P1): 2x-2y-z+1 = 0 và (P2): x+3y-z-3 = 0. Giả sử hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là (d) . Hãy lập phương trình đường thẳng (d)
Cho hàm số \(f(x) = \left| {8{x^4} + a{x^2} + b} \right|\), trong đó a, b là tham số thực. Biết rằng giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn [-1;1] bằng 1. Hãy chọn khẳng định đúng?
Cho số phức z thỏa mãn \(z + 2i.\overline z = 1 + 17i\). Khi đó |z| bằng
Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^2} + 2{\rm{x}} + m - 4} \right|\) trên đoạn [-2;1] đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của m là:
Cho tam giác ABC vuông tai A biết AB = a, AC = b. Xét hình nón (N) sinh bởi tam giác ABC khi quay quanh đường thẳng AB. Thể tích hình nón (N) bằng:
Có bao nhiêu số tự nhiên m để phương trình sau có nghiệm ?
\({e^m} + {e^{3m}} = 2\left( {x + \sqrt {1 - {x^2}} } \right)\left( {1 + x\sqrt {1 - {x^2}} } \right)\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại D lấy điểm S' thỏa mãn \(S'D = \frac{1}{2}SA\) và S, S' ở cùng phía đối với mặt phẳng (ABCD). Gọi V1 là thể tích phần chung của hai khối chóp S.ABCD và S'.ABCD. Gọi V2 là thể tích khối chóp S.ABCD. Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi x = -1; x =2; y =0 ; y= x2 - 2x
Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) \(\left( {a,b,c,d \in R} \right)\) có đồ thị như sau.
Tìm mệnh đề đúng
Biết \({\log _a}b = 3,{\log _a}c = - 2\,\) và \(x\, = \,{a^3}{b^2}\sqrt c \). Giá trị của \({\log _a}x\) bằng.
Cho hình trụ có chiều cao bằng \(5\sqrt 3 \). Cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng 30. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
Hình vẽ là đồ thị hàm số y = f(x). Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y = \left| {f\left( {x - 1} \right) + m} \right|\) có 5 điểm cực trị. Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng
Xét tích phân \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^3}} x.\cos xdx\) đặt u = sinx thì \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^3}} x.\cos xdx\) bằng?
Cho hàm số f(x) = \({\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + b{x^2} + cx + d\) Tìm hệ số a,b,c biết f(0) = 0, f(1) = 1 và hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và cực đại tại x = 1.