Cho sơ đồ chuyển hóa (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
NaOH + X → Fe(OH)2
Fe(OH)2 + Y → Fe2(SO4)3;
Fe2(SO4)3 + Z → BaSO4.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2
B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2
C. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2
D. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2
Lời giải của giáo viên
X, Y, Z là FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2
FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
Fe(OH)2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe2(SO4)3 + BaCl2 → FeCl3 + BaSO4
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH– → H2O
Hidrocacbon nào sau đây tạo kết tủa vàng nhạt khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3?
Cá có mùi tanh do có chứa một số amin như trimetyl amin,.. Để khử mùi tanh của cá nên rửa cá với
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khi đốt...) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần 4,48 lít O2 (đktc) thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn tạo ra muối của axit béo và
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là