Cho X, Y là hai peptit mạch hở (có số liên kết peptit liên tiếp nhau và đều tạo từ Gly, Ala); Z có công thức phân tử C4H9NO2, T là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 54,25 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng NaOH vừa đủ, thu được 0,35 mol ancol metylic và 68,35 gam hỗn hợp G (gồm ba muối). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,35 mol Na2CO3, 1,35 mol CO2, N2, H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 20,00%.
B. 3,26%.
C. 28,20%.
D. 26,91%.
Lời giải của giáo viên

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, glucozơ, axetilen, ancol etylic. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 là
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X có công thức cấu tạo OHC-CH=CH-CHO được chất hữu cơ Y. Công thức phân tử của Y là
Cho các chất sau đây tác dụng với nhau:
Cu + HNO3 đặc → Khí X;
MnO2 + HCl đặc → Khí Y;
Na2CO3 + FeCl3 + H2O → Khí Z;
KMnO4 → Khí T (t°);
Cu + H2SO4 đặc, nóng → khí W;
FeS + HCl → Khí M.
Có bao nhiêu khí gây ô nhiễm môi trường?
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(2) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi.
(3) Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra quá trình oxi hóa nước.
(4) Dung dịch kali đicromat có màu da cam.
(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
(6) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(7) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 2 đipeptit.
Số phát biểu đúng là
Cho hỗn hợp a mol Fe3O4 và b mol Cu tan vào trong dung dịch HCl dư. Sau một thời gian nhận thấy chất rắn tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là?
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là
Khi thuỷ phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong NaOH dư. Sau phản ứng thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat và m gam muối natri oleat. Giá trị của a, m lần lượt là:
Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được dung dịch X, 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam X cần V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị V là
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phânn tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhát
- Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbohyđrat X1. Lên men X1 thu đượ c T
Nhận định nào sau đây đúng?
Cho các chất CH3COOH (1), HCOOCH2CH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH2CH3 (4), CH3CH2CH2OH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
Cho 2,7 gam bột Al vào 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được X. Cho vào dung dịch X dung dịch Y chứa 0,35 mol HCl, sau khi phản ứng kết thức thu được m gam kết tủa. Giá trị m là