Lời giải của giáo viên

Gọi z=x+yi, \(\left( x\,,\,y\in \mathbb{R} \right)\). Theo giả thiết ta có
\(\left| \bar{z}+1-2i \right|=\left| z+3+4i \right| \Leftrightarrow \left| x-yi+1-2i \right|=\left| x+yi+3+4i \right| \Leftrightarrow \left| \left( x+1 \right)-\left( y+2 \right)i \right|=\left| \left( x+3 \right)+\left( y+4 \right)i \right| \left( 1 \right)\).
\(\frac{\bar{z}-2i}{z+i} =\frac{x-yi-2i}{x+yi+i} =\frac{{{x}^{2}}-\left( y+1 \right)\left( y+2 \right)}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}-\frac{2xy+3x}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}i =\frac{{{x}^{2}}-{{y}^{2}}-3y-2}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}-\frac{2xy+3x}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}i\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2}\\ {x^2} - \left( {y + 1} \right)\left( {y + 2} \right) = 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4x + 4y = - 20\\ {x^2} - {y^2} - 3y - 2 = 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 5 - y\\ {\left( { - 5 - y} \right)^2} - {y^2} - 3y - 2 = 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{{12}}{7}\\ y = - \frac{{23}}{7} \end{array} \right.\)
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên có 1 số phức z thỏa mãn bài toán.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2{x^2} - x + 1} \right) < 0\) là
Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm \({{f}^{\prime }}(x)\) như sau:
Hàm số f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?
Nghiệm của phương trình \({3^{{x^2} - 5x + 6}} = 1\) là:
Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho ứng với mỗi y có không quá 2019 số nguyên x thỏa mãn bất phương trình \({{x}^{2}}-\left( y+3 \right)x+3y<\left( y-x \right){{\log }_{2}}x\)
Nếu \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=4\) và \(\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=7\) thì \(\int\limits_{3}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng
Cho hình chóp S.ABCD có \(SA\bot \left( ABCD \right)\), SA=2a, ABCD là hình thang vuông tại A và D, \(AD=DC=\frac{1}{2}AB\). Góc giữa mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(45{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):\,2x-3y+z-4=0\) không đi qua điểm nào dưới đây?
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right) :{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-2=0\) có tọa độ tâm I là
Cho hàm số \(y=g(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?
Tính thể tích của khối lăng trụ đứng \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có đáy là hình vuông cạnh 5 và \(B{B}'=6\)
Tích phân \(\int_{ - 1}^3 {\left( {3{x^2} - 1} \right)} \;{\rm{d}}x\) bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} - 3{x^2} + 5x{\rm{, khi }}x \ge 1\\ 5 - 3x,{\rm{ khi }}x < 1 \end{array} \right.\).
Tính tích phân \(I = 3\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xf\left( {\sin x} \right){\rm{d}}x} + 2\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right){\rm{d}}x} \).
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{{{3}^{x}}}{{{3}^{x}}+{{m}^{2}}}\) với m là tham số thực. Gọi S là tập hợp các giá trị của m sao cho \(f\left( a \right)+f\left( b \right)=1\) với mọi số thực a, b thoả mãn \({{e}^{a+b}}\le e\left( a+b \right)\). Số các phần tử của S là
Với a là số thực dương tùy ý, \({{a}^{2}}.{{a}^{3}}\) bằng
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( -2;1;3 \right), B\left( 5;0;2 \right)\) và \(C\left( 0;2;4 \right)\). Trọng tâm của tam giác ABC có tọa độ là