Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là
A. 55,34.
B. 63,46.
C. 53,42.
D. 60,87.
Lời giải của giáo viên
Tại t (s) có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) thoát ra \(\Rightarrow x+y=0,12\text{ }(1)\text{ }v\grave{a}\text{ }{{n}_{e(1)}}=2x+4y\)
Tại 2t (s) có \({{m}_{Cu}}=18,56\text{ }(g)\Rightarrow {{n}_{Cu}}=0,29\text{ }mol\)
+ Tại anot có khí Cl2 (x mol) và O2 (z mol) \(\Rightarrow {{n}_{e(2)}}=4x+8y=2x+4z\text{ }(2)\)
+ Tại catot có khí H2 thoát ra với \({{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{x+z}{3}\Rightarrow \frac{2(x+z)}{3}+0,29.2=4x+8y\text{ }(3)\)
Từ (1), (2), (3) suy ra: \(x=0,06;y=0,06;z=0,15\Rightarrow m=63,46\text{ }(g)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 – 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 700C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu sai là
Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol NaHSO4 rồi đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí Y.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá (kể cả hút thụ động) cao gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở \(({{M}_{X}}>{{M}_{Y}}>{{M}_{Z}};{{n}_{X}}<{{n}_{Y}})\). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho phát biểu sau:
(a) Glucozơ phản ứng với H2 (t0, Ni) cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(e) Fructozơ là hợp chất đa thức.
(g) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ phản ứng:
\({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\to X\to Y\to T+C{{H}_{3}}COOH\to {{C}_{6}}{{H}_{10}}{{O}_{4}}\)
Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam X, thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 2m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlolozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi dư, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được (m+185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m+83,2) gam. Giá trị của m là
Cho 14 gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của phenol trong X là