Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 43,14.
B. 37,68.
C. 37,12.
D. 36,48.
Lời giải của giáo viên
\(\left\{ \begin{array}{l} \to {n_X} = \frac{{{n_{O\;(X)}}}}{6} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}}}{6} = 0,04\;mol\\ \to a = {m_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} - 32{n_{{O_2}}} = 35,36\;(g) \end{array} \right.\)
- Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì:
\(\begin{array}{l} {n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,04\;mol\\ BTKL:m = a + 40{n_{NaOH}} - 92{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 37,68g \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng:
Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?
Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là
Cho 0,1 mol FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được m(g) kết tủa. m có giá trị là:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là