Đun nóng 26,5 gam hỗn hợp X chứa một axit không no (có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử) đơn chức, mạch hở và một ancol no đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 1,65 mol O2, thu được 55 gam CO2. Cho m gam Y tác dụng với 0,2 mol NaOH rồi cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 16,1.
B. 18,2.
C. 20,3.
D. 18,5.
Lời giải của giáo viên

Chọn C.
- Nhận thấy rằng lượng oxi dùng để đốt hỗn hợp Y bằng với lượng oxi dùng để đốt X.
- Giả sử đốt 26,5 gam hỗn hợp X thì số mol O2 phản ứng là 1,65 mol và lượng CO2 tạo thành là 1,25 mol. Khi đó ta có :
\({n_{axit}} = \frac{{1,5{n_{C{O_2}}} - {n_{{O_2}}}}}{{1,5}} = 0,15\,mol\) và \({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_X} + 32{n_{{O_2}}} - 44{n_{C{O_2}}}}}{{18}} = 1,35\,mol\)
- Áp dụng độ bất bão hòa ta được : \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{axit}} - {n_{{\rm{ancol}}}} \Rightarrow {n_{{\rm{ancol}}}} = {n_{a{\rm{xit}}}} - ({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}) = 0,25\,mol\)
- Áp dụng độ bất bảo hòa ta được : \(0,15.n + 0,25m = {n_{C{O_2}}} = 1,25 \to n = 5{\rm{ v\mu m}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{2}}\)
(Với n và m lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol)
→ Vậy trong X chứa C4H7COOH (0,15 mol) và C2H5OH (0,25 mol).
- Giả sử cho hỗn hợp X tác dụng với 0,2 mol NaOH, khi đó ta có :
\(\begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{C_4}{H_7}COONa}} = 0,15\,mol{\rm{ }}\\
{\rm{ }}{{\rm{n}}_{NaOH}} = 0,05\,mol\,{{\rm{m}}_{mu\`e i}} = 122{n_{{C_4}{H_7}COONa}} + 40{n_{NaOH}} = 20,3g
\end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ ?
Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là
Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết :
X + NaOH → Y + CH4O
Y + HCl dư → Z + NaCl
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z có thể lần lượt là
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) ở dạng cơ bản là :
Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất.
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây :