Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tripeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,72 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,34 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam.
B. 24,60 gam.
C. 24,74 gam.
D. 24,46 gam.
Lời giải của giáo viên
Đáp án A.
Xây dựng công thức của các peptit
Gly – Gly = 2Gly – 1H2O = 2C2H5NO2 – 1H2O = C4H8N2O3, tương tự Ala – Ala = C6H12N2O3
(Gly)3 = 3Gly – 2H2O = C6H11N3O4, tương tự (Ala)3 = C9H17N3O4
\(m\left( g \right)\,X\left\{ \begin{array}{l} {n_{Gly}} = a\,\left( {mol} \right)\\ {n_{Ala}} = b\,\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l} Gly - Gly\\ Ala - Gly\\ Gly - Ala\\ Ala - Ala \end{array} \right. \to \)
\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to Y\overbrace {\left\{ \begin{array}{l} Gly - Gly:\frac{a}{2}\left( {mol} \right)\\ Ala - Ala:\frac{b}{2}\left( {mol} \right) \end{array} \right.}^{} \to \left\{ \begin{array}{l} \mathop {{{\left( {Gly} \right)}_2}}\limits_{0,5a} \to \mathop {4{H_2}O}\limits_{2a} \\ \mathop {{{\left( {Ala} \right)}_2}}\limits_{0,5b} \to \mathop {6{H_2}O}\limits_{3b} \end{array} \right.\)
\(2m\,\left( g \right)\,X\left\{ \begin{array}{l} {n_{Gly}} = 2a\,\left( {mol} \right)\\ {n_{Ala}} = 2b\,\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to Z\left( {tripeptit} \right) \to \)
Biểu diễn hệ phương trình theo
\({n_{{H_2}O}} \to \left\{ \begin{array}{l} 2a + 3b = 0,72\\ \frac{{11a}}{3} + \frac{{17b}}{3} = 1,34 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,18\\ b = 0,12 \end{array} \right. \to m = 75.0,18 + 89.0,12 = 24,18\left( g \right)\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?
Tên của quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, HCOOH. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, FeCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả ghi lại trong bảng sau:
Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại nào có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
Cho dãy các chất:
H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5, C6H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Cho các chất sau: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, metyl metacrylat. Số chất làm nhạt màu nước brom ở điều kiện thường là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: