Hàm số nào sau đây có chiều biến thiên khác với chiều biến thiên của các hàm số còn lại.
A. \(h\left( x \right) = {x^3} + x - \sin x\)
B. \(k\left( x \right) = 2x + 1\)
C. \(g\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 15x + 3\)
D. \(f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 2x + 5}}{{x + 1}}\)
Lời giải của giáo viên

Ta có:
\({f}'\left( x \right)=\frac{-{{x}^{2}}-2x-7}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}=\frac{-{{\left( x+1 \right)}^{2}}-6}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}<0,\,\forall x\ne -1 \Rightarrow f\left( x \right)\) luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định.
\({g}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-12x+15=3{{\left( x-2 \right)}^{2}}+2>0,\,\forall x \Rightarrow g\left( x \right)\) luôn đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty \right)\).
\({k}'\left( x \right)=2>0,\,\forall x \Rightarrow k\left( x \right)\) luôn đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty \right)\).
\({h}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}+1-\cos x=3{{x}^{2}}+2{{\sin }^{2}}\frac{x}{2}\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}\) và do hàm số \(h\left( x \right)={{x}^{3}}+x-\sin x\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty \right)\).
Ta thấy các hàm số \(h\left( x \right), g\left( x \right), k\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty \right)\), còn hàm \(f\left( x \right)\) thì không.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2{x^2} - x + 1} \right) < 0\) là
Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm \({{f}^{\prime }}(x)\) như sau:
Hàm số f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?
Nghiệm của phương trình \({3^{{x^2} - 5x + 6}} = 1\) là:
Nếu \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=4\) và \(\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=7\) thì \(\int\limits_{3}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng
Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho ứng với mỗi y có không quá 2019 số nguyên x thỏa mãn bất phương trình \({{x}^{2}}-\left( y+3 \right)x+3y<\left( y-x \right){{\log }_{2}}x\)
Cho hình chóp S.ABCD có \(SA\bot \left( ABCD \right)\), SA=2a, ABCD là hình thang vuông tại A và D, \(AD=DC=\frac{1}{2}AB\). Góc giữa mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(45{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):\,2x-3y+z-4=0\) không đi qua điểm nào dưới đây?
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right) :{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-2=0\) có tọa độ tâm I là
Tính thể tích của khối lăng trụ đứng \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có đáy là hình vuông cạnh 5 và \(B{B}'=6\)
Cho hàm số \(y=g(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} - 3{x^2} + 5x{\rm{, khi }}x \ge 1\\ 5 - 3x,{\rm{ khi }}x < 1 \end{array} \right.\).
Tính tích phân \(I = 3\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xf\left( {\sin x} \right){\rm{d}}x} + 2\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right){\rm{d}}x} \).
Tích phân \(\int_{ - 1}^3 {\left( {3{x^2} - 1} \right)} \;{\rm{d}}x\) bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{{{3}^{x}}}{{{3}^{x}}+{{m}^{2}}}\) với m là tham số thực. Gọi S là tập hợp các giá trị của m sao cho \(f\left( a \right)+f\left( b \right)=1\) với mọi số thực a, b thoả mãn \({{e}^{a+b}}\le e\left( a+b \right)\). Số các phần tử của S là
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( -2;1;3 \right), B\left( 5;0;2 \right)\) và \(C\left( 0;2;4 \right)\). Trọng tâm của tam giác ABC có tọa độ là
Với a là số thực dương tùy ý, \({{a}^{2}}.{{a}^{3}}\) bằng