Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81.
B. 70,33.
C. 78,97.
D. 83,29
Lời giải của giáo viên
Đáp án C.
\({m_O} = 20.\frac{{16,8}}{{100}} = 3,36\,gam \to {n_O} = 0,21\,mol\)
Quy đổi X thành hỗn hợp gồm Cu, Fe, O.
\(20g\,X\left\{ \begin{array}{l}
Cu:x\\
Fe:y + z\\
O:0,21
\end{array} \right. \to \)
\(\,\left\{ \begin{array}{l} ddY\left\{ \begin{array}{l} C{u^{2 + }}:x\\ F{e^{2 + }}:y\\ F{e^{3 + }}:z\\ C{l^ - }:b\\ NO_3^ - \end{array} \right.\\ NO:0,06 \end{array} \right.\, \to \left\{ \begin{array}{l} Z\left\{ \begin{array}{l} C{u^{2 + }}:x\\ F{e^{3 + }}:y + z \end{array} \right. \to 22,4\,gam\left\{ \begin{array}{l} CuO:x\\ F{e_2}{O_3}:0,5\left( {y + z} \right) \end{array} \right.\\ m\left( g \right) \downarrow \left\{ \begin{array}{l} AgCl:b\\ Ag:y \end{array} \right. \end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l} {m_X} = 64x + 56(y + z) + 0,21.16 = 20\\ BT\,\,mol\,e:2x + 2y + 3z = 0,21.2 + 0,06.3\\ 80x + 160.0,5(y + z) = 22,4 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,12\\ y = 0,12\\ z = 0,04 \end{array} \right.\)
BTĐT dd Y:
\(BTNT\,\,N:{n_{NO_3^ - \,\left( {muoi} \right)}} = {n_{HN{O_3}}} - {n_{NO}} = 0,2 - 0,06 = 0,14\,mol\)
Các quá trình xảy ra:
Quá trình OXH – KHỬ:
\({n_{C{l^ - }}} = 2{n_{C{u^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} - {n_{NO_3^ - }} = 0,46\,\,mol = b\)
\(\to m \downarrow = {m_{Ag}} + {m_{AgCl}} = 0,12.108 + 0,46.143,5 = 78,97\,gam\)
Phản ứng tạo kết tủa:
\(\begin{array}{l} A{g^ + } + \mathop {C{l^ - }}\limits_{b\,\,mol} \to \mathop {AgCl}\limits_{b\,\,mol} \\ \mathop {F{e^{2 + }}}\limits_{y\,\,mol} + A{g^ + } \to F{e^{3 + }} + \mathop {Ag}\limits_{y\,\,mol} \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?
Tên của quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, FeCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả ghi lại trong bảng sau:
Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại nào có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, HCOOH. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
Cho các chất sau: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, metyl metacrylat. Số chất làm nhạt màu nước brom ở điều kiện thường là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
Cho dãy các chất:
H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5, C6H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là
Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2. Tổng số nguyên tử O của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là