Lời giải của giáo viên
Áp dụng BT electron:
3nAl = 3nNO
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và m gam chất rắn. Giá trị của m là
Thủy phân etyl axetat thu được ancol có công thức là
Hợp kim natri và kim loại X có nhiệt độ nóng chảy là 70°C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Kim loại X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozợ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit
(f) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(g) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
Số phát biểu đúng là
Cho 24,5 gam Gly-Ala-Val tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2HPO4.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(e) Cho 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là :
Etylamin không tác dụng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí H2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là