Hỗn hợp rắn X gồm FeS , FeS2 , FexOy , Fe. Hòa tan hết 29,2g X vào dung dịch chứa 1,65 mol HNO3 sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7g hỗn hợp khí Z (NO và NO2) ( không có sản phẩm khử nào khác của NO3-). Cô cạn dung dịch Y thì thu được 77,98g hỗn hợp muối khan. Mặt khác, khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 83,92g chất rắn khan. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 23,12
C. 11,92
D. 0,72
Lời giải của giáo viên

Y có thể hòa tan Cu tạo NO → Y có H+ , NO3- dư → Fe → Fe3+
Vì không có sản phẩm khử nào khác ngoài NO và NO2 → không có NH4+
→ H trong HNO3 chuyển thành H trong H2O
→ nH2O = ½ nHNO3 pứ
Bảo toàn khối lượng : mX + mHNO3 pứ = mmuối + mH2O + mNO+NO2
→ nHNO3 pứ = 1,62 mol ; nH2O = 0,81 mol
→ nHNO3 dư = 0,03 mol
Giả sử trong muối khan gồm x mol Fe2(SO4)3 và y mol Fe(NO3)3
→ mmuối = 400x + 242y = 77,98
→ Chất rắn sau nung gồm : (x + 0,5y) mol Fe2O3 và 3x mol BaSO4
→ mrắn = 160(x + 0,5y) + 233.3x = 83,92
→ x = 0,08 ; y = 0,19 mol
Dung dịch Y gồm : 0,35 mol Fe3+ ; 0,6 mol NO3- ; 0,03 mol H+ có thể phản ứng với Cu
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+
→ nCu pứ = 3/8nH+ + 1/2nFe3+ = 0,18625 mol
→ m = 11,92g
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất: Na2O, CO2, NO2, Cl2, CuO, CrO3, CO, NaCl. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư ở điều kiện thường là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch AlCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân nóng chảy NaCl
(d) Cho luồng khí CO qua bột Al2O3 nung nóng.
(e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(f) Nung nóng hỗn hợp chứa CuO, Ca và Fe(OH)3
(g) Cho luồng khí NH3 qua CuO nung nóng.
(h) Nung nóng hỗn hợp bột Cr và Al2O3.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng tạo sản phẩm có chứa kim loại là:
Nguyên tử Y có số e là 15 và số n là 16. Số khối là
Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên :
Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy :
Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở X và Y (My < Mz). Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol H2O. Mặt khác, a mol X td với lượng dư NaHCO3 thu được 1,6a mol. Thành phần % theo khối lượng Y trong X là:
Cho dãy các chất: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, etyl axetat, anilin. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
Thủy phân hoàn toàn y gam este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH, thu được z gam muối. Biết X có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và y < z. Số đồng phân cấu tạo của X là
Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là