Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít khí CO (đktc), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19. Cho chất rắn Y tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch T và 10,752 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T, thu được 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 26
B. 57
C. 17
D. 38
Lời giải của giáo viên

Đặt số mol các khí trong hỗn hợp Z: CO (x mol) và CO2 (y mol)
BTNT “C”: nCO = nCO dư + nCO2 => x + y = 0,6 mol
mZ = mCO + mCO2 => 28x + 44y = 0,6.38
Giải hệ trên được x = 0,225 và y = 0,375
Đặt nO(X) = a mol
CO + [O] → CO2
nO pư = nCO2 = 0,375 mol => nO(Y) = a – 0,375 (mol)
Sơ đồ bài toán:
\(m(g)\,X\left\{ \begin{gathered}
Al \hfill \\
Fe \hfill \\
Cu \hfill \\
O(25,39\% ):a \hfill \\
\end{gathered} \right. + CO:0,6 \to Z\left\{ \begin{gathered}
CO:0,225 \hfill \\
C{O_2}:0,375 \hfill \\
\end{gathered} \right.({\overline M _Z} = 38) + Y\left\{ \begin{gathered}
Al \hfill \\
Fe \hfill \\
Cu \hfill \\
O\,du:a - 0,375 \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + HN{O_3}\,du}}\underbrace {T\left\{ \begin{gathered}
A{l^{3 + }} \hfill \\
F{e^{3 + }} \hfill \\
C{u^{2 + }} \hfill \\
N{O_3}^ - \hfill \\
\end{gathered} \right.}_{5,184m(g)} + NO:0,48\)
nNO3- = n e trao đổi = 3nNO + 2nO(Y) = 3.0,48 + 2(a-0,375)
m muối = mKL + mNO3- => mKL + 62(2a+0,69) = 5,184a (1)
mX = mKL + mO => mKL + 16a = m (2)
Mà trong X oxi chiếm 25,39% về khối lượng nên ta có: 16a = 0,2539m (3)
Giải (1) (2) (3) thu được m = 17,32 gam gần nhất với 17 gam
Đáp án C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân kali người ra dựa vào hàm lượng phần trăm của
Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa Fe(OH)2:
Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?
Cho các chất sau: C2H5OH, C12H22O11, C2H5COOH, C2H5NH3Cl, H3PO4, NaClO, BaSO4, Fe(OH)3. Số chất điện li yếu là
Ở điều kiện thường, kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X (đốt nóng) gồm Fe2O3, Al2O3, ZnO, CuO phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm
Để thu được Ag tinh khiết từ quặng bạc có lẫn Cu, người ta cho quặng bạc đó vào dung dịch chứa chất X dư. X là chất nào sau đây ?
Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường
Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Cho các cặp chất sau đây: dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch HCl (1), CO2 và dung dịch Na2CO3 (2), dung dịch KHSO4 và dung dịch HCl (3), dung dịch NH3 và AlCl3 (4), SiO2 và dung dịch HCl (5), C và CaO (6). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là
Cho các polime: Polietilen, poli(metyl metacrylat), polibutađien, polistiren, poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6. Số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metylacrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tác Ni là