Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 43,2 gam.
B. 86,4 gam.
C. 108,0 gam.
D. 64,8 gam.
Lời giải của giáo viên
\(\eqalign{
& 0,5\,mol\,X\left\{ \matrix{
{C_2}{H_4}{O_2}:x \hfill \cr
{C_4}{H_6}{O_4}:y \hfill \cr
{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:z \hfill \cr} \right.\buildrel { + O2:1,25} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
C{O_2}:1,3 \hfill \cr
{H_2}O:1,1 \hfill \cr} \right. \cr
& \buildrel {BT:O} \over
\longrightarrow {n_{O(X)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 1,2mol \cr
& \to \left\{ \matrix{
2x + 4y + 2z = 1,2 \hfill \cr
x + y + z = 0,5 \hfill \cr} \right. \to y = 0,1 \cr
& Ta\,thay:{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{{C_4}{H_6}{O_4}}} + {n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} \cr
& 1,3 - 1,1 = 0,1 + {n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} \cr
& \to {n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} = 0,1mol \cr
& \to {n_{{C_2}{H_4}{O_2}}} = 0,5 - 0,1 - 0,1 = 0,3mol \cr
& \buildrel {BT:C} \over
\longrightarrow 0,3.2 + 0,1.4 + 0,1n = 1,3 \to n = 3(HCOOCH = C{H_2}) \cr
& X\left\{ \matrix{
HCOOC{H_3}:0,3 \hfill \cr
{(COOC{H_3})_2}:0,1 \hfill \cr
HCOOCH = C{H_2}:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
HCOONa:0,4 \hfill \cr
C{H_3}CHO:0,1 \hfill \cr} \right. \cr
& \to {n_{Ag}} = 2{n_{HCOONa}} + 2{n_{C{H_3}CHO}} = 1mol \to {m_{Ag}} = 108gam \cr} \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các polime sau: PVC; teflon; PE; Cao su Buna; tơ axetat; tơ nitron; cao su isopren; tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1620000 đvC. Giá trị của n là
Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là
Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.
Giá trị x,y tương ứng là
X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ: