Lời giải của giáo viên
- Tại nBa(OH)2 = 0,2 mol thì H+ vừa bị trung hòa hết ⟹ nH+ = 2nBa(OH)2 = 0,4 mol
- Tại nBa(OH)2 = 0,56 mol thì Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết
⟹ nOH- = nH+ + 4nAl3+ ⟹ 0,56.2 = 0,4 + 4nAl3+
⟹ nAl3+ = 0,18 mol ⟹ nAl2(SO4)3 = 0,09 mol
⟹ nSO42- = 0,27 mol
- Khi m kết tủa = y gam ⟹ Các kết tủa đều đạt cực đại: Al(OH)3 (0,18 mol) và BaSO4 (0,27 mol)
⟹ y = 0,18.78 + 0,27.233 = 76,95 gam
- Khi m kết tủa = x gam ⟹ BaSO4 đạt cực đại ⟹ nBaSO4 = 0,27 mol
⟹ BTNT “Ba”: nBa(OH)2 = nBaSO4 = 0,27 mol ⟹ nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,54 mol
Khi đó: nOH- = nH+ + 3nAl(OH)3 ⟹ 0,54 = 0,4 + 3nAl(OH)3 ⟹ nAl(OH)3 = 7/150 mol
⟹ x = mAl(OH)3 + mBaSO4 = (7/150).78 + 0,27.233 = 66,55 gam
⟹ x + y = 66,55 + 76,95 = 143,5 gam gần nhất với 143 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân kali người ra dựa vào hàm lượng phần trăm của
Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ở điều kiện thường, kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa Fe(OH)2:
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X (đốt nóng) gồm Fe2O3, Al2O3, ZnO, CuO phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm
Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường
Cho các polime: Polietilen, poli(metyl metacrylat), polibutađien, polistiren, poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6. Số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
Để thu được Ag tinh khiết từ quặng bạc có lẫn Cu, người ta cho quặng bạc đó vào dung dịch chứa chất X dư. X là chất nào sau đây ?
Cho các cặp chất sau đây: dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch HCl (1), CO2 và dung dịch Na2CO3 (2), dung dịch KHSO4 và dung dịch HCl (3), dung dịch NH3 và AlCl3 (4), SiO2 và dung dịch HCl (5), C và CaO (6). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là
Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2.
X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
Cho các phát biểu sau:
(1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2.
(2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
Số phát biểu đúng là
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa.Giá trị lớn nhất của m là
Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metylacrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tác Ni là