Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là.
A. 72,00 gam
B. 10,32 gam
C. 6,88 gam
D. 8,60 gam
Lời giải của giáo viên
Chọn B
\(\underbrace {Al,\,C{r_2}{O_3}}_{19,52\,(g)} \to \underbrace {Al,\,A{l_2}{O_3},\,Cr,\,C{r_2}{O_3}}_{19,52{\rm{ (g) ran X}}} \to \left\langle \begin{array}{l}
{H_2}:\,0,18\,mol\\
\underbrace {A{l^{3 + }},\,C{r^{3 + }},\,C{r^{2 + }},\,C{l^ - }}_{dung{\rm{ dich Y}}} \to \underbrace {NaAl{O_2},\,NaCr{O_2}}_{dung{\rm{ dich sau pu}}} + \underbrace {Cr{{(OH)}_2}}_{x\,(g)\, \downarrow }
\end{array} \right.\)
- Khi cho hỗn hợp rắn X tác dụng với dung dịch chứa 0,96 mol HCl thì :
\(BT.H:\,\,{n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{HCl}} - 2{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,3\,mol \Rightarrow {n_{C{r_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{3} = 0,1\,mol\)
+ Xét hỗn hợp rắn ban đầu ta có: \({n_{Al}} = \frac{{{m_{{\rm{ran}}}} - 152{n_{C{r_2}{O_3}}}}}{{27}} = 0,16\,mol\)
- Xét quá trình nhiệt nhôm ta có: \({n_{C{r_2}{O_3}(pu)}} = \frac{{3{n_{Al}} - 2{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,06\,mol\)
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thì: \({m_ \downarrow } = 86{n_{Cr{{(OH)}_2}}} = 2.86.{n_{C{r_2}{O_3}(pu)}} = 10,32\,(g)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây
Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :
Vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ ?
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây
Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là
Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) ở dạng cơ bản là :
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất.
Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết :
X + NaOH → Y + CH4O
Y + HCl dư → Z + NaCl
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z có thể lần lượt là
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây :
Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.106, biết rằng chiều dài mỗi mắc xích C6H10O5 khoảng 5.10-7 (mm). Chiều dài của mạch xenlulozơ này gần đúng là