Lời giải của giáo viên
Đáp án A.
Chú ý chỉ có các amin sau ở thể khí điều kiện thường: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N và C2H5NH2, ngoài ra NH3 – không phải là amin nhưng cũng là khí ở điều kiện thường.
\({k_{{C_4}{H_{14}}{O_3}{N_2}}} = \frac{{\left( {4.2 + 2 + 2} \right) - 14}}{2} = - 1 = \pi - i\) trong đó:
\(\pi \): là số liên kết pi trong công thức cấu tạo (hay có thể hiểu là số liên kết đôi trong công thức cấu tạo).
i: là số liên kết ion trong công thức cấu tạo.
Nhận xét, gốc axit có 3 nguyên tử O là 1 trong các gốc \(NO_3^ - ,HCO_3^ - ,CO_3^{2 - }\), các gốc này trong công thức cấu tạo có 1 liên kết pi \( \to \pi = 1 \to i = 2 \to \) gốc có 2 liên kết ion chỉ có thể là \(CO_3^{2 - }\).
Mô hình của X là \(\left( {RNH_3^ + } \right)CO_3^{2 - }\left( {R'NH_3^ + } \right)\)
\( \to \left( {RNH_3^ + } \right)CO_3^{2 - }\left( {R'NH_3^ + } \right) \to R + R' = {C_3}{H_8} = \left[ \begin{array}{l} 3 + 0 \to {\left( {C{H_3}} \right)_3}N{H^ + }CO_3^{2 - }NH_4^ + \\ 1 + 2 \to \left[ \begin{array}{l} \left( {C{H_3}NH_3^ + } \right)CO_3^{2 - }\left( {{C_2}{H_5}NH_3^ + } \right)\\ \left( {C{H_3}NH_3^ + } \right)CO_3^{2 - }{\left( {C{H_3}} \right)_2}NH_2^ + \end{array} \right. \end{array} \right.\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?
Tên của quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, HCOOH. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại nào có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, FeCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả ghi lại trong bảng sau:
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
Cho dãy các chất:
H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5, C6H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là
Cho các chất sau: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, metyl metacrylat. Số chất làm nhạt màu nước brom ở điều kiện thường là
Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: