X , Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2 (đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là
A. 240 ml
B. 60 ml
C. 320 ml
D. 360 ml
Lời giải của giáo viên

Đáp án D
0,06 mol HCl + 0,06 mol NaOH → 0,06 mol muối NaCl → rút gọn thủy phân :
12,84 gam E cần 0,24 mol NaOH → 17,36 gam muối hữu cơ + a mol glixerol + b mol H2O.
Theo đó, 3a + b = 0,24 mol và 92a + 18b = 12,84 + 0,24 × 40 – 17,36 gam.
Giải hệ được a = 0,02 mol và b = 0,18 mol ⇒ neste = 0,02 mol; ∑naxit X, Y trong E = 0,18 mol.
☆ Giải đốt cháy 12,84 gam E cần 0,29 mol O2 → 0,38 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
⇒ Ctrung bình E = 1,9 → X phải là HCOOH. Đọc yêu cầu → Quy đổi góc nhìn E:
\(\underbrace {\text{E}}_{{\text{12}},{\text{84gam}}}:\frac{{\overbrace {{\text{HCOOH}}}^{x{\text{mol}}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\text{ + }}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overbrace {{{\text{C}}_{\text{n}}}{{\text{H}}_{{\text{2n}} - {\text{2}}}}{{\text{O}}_2}}^{y{\text{mol}}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\text{ + }}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overbrace {{{\text{C}}_3}{{\text{H}}_8}{{\text{O}}_3}}^{{\text{0}},{\text{02mol}}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} - {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overbrace {{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}^{{\text{0}},{\text{06mol}}}}}{{\overline {\underbrace {\text{C}}_{{\text{0}},{\text{38mol}}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\text{ + }}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \underbrace {{{\text{H}}_{\text{2}}}}_{{\text{0}},{\text{3mol}}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\text{ + }}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \underbrace {\text{O}}_{{\text{0}},{\text{48mol}}}} }}\)
☆ Tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,08 mol = 0 × x + y – 0,02 + 0,06 ⇒ y = 0,04 mol.
Lại có: x + y = 0,18 + 0,02 × 3 = 0,24 mol ⇒ x = 0,2 mol.
Yêu cầu: dùng 0,3 mol E (gấp 1,5 lần trên) ⇄ có 0,3 mol HCOOH và 0,06 mol CnH2n – 2O2
Lượng Br2 phản ứng là 0,3 + 0,06 = 0,36 mol ⇄ VBr2 cần dùng = 0,36 lít = 360ml.
P/s: bảo toàn C xác định được ra Y là C3H4O2: axit acrylic CH2=CHCOOOH.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết tủa thu được có khối lượng là
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Chất nào sau đây không phải là phân đạm?
Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép là khoảng 20%. Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%) là
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?
Trong phòng thí nghiệm, khí H2 được điều chế bằng phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4 loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn khi thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) C4H6O2 (X) + NaOH → (Y) + (Z).
(b) (Z) + AgNO3 + NH3 +H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3.
(c) (F) + NaOH → (Y) + NH3↑ + H2O.
Chất X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được natri axetat và ancol anlylic.
(b) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.
(c) Ở điều kiện thường, glixerol là chất lỏng.
(d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng Br2.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ trong môi trường axit thu được