Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 85,0.
B. 85,5.
C. 84,0.
D. 83,0.
Lời giải của giáo viên
Đáp án D.
\(dd\,\,MOH\left\{ \begin{array}{l} {m_{MOH}} = 26.28\% = 7,28\\ {m_{{H_2}O}} = 26 - 7,28 = 18,72 \end{array} \right. \to MOH \to \left\{ \begin{array}{l} muoi\\ MOH\,du \end{array} \right. \to {M_2}C{O_3}\)
\(\to {n_{MOH}} = 2{n_{{M_2}C{O_3}}} \to \frac{{7,28}}{{M + 17}} = 2.\frac{{8,97}}{{2M + 60}} \to M = 39\left( K \right)\)
Chất lỏng
\(\left\{ \begin{array}{l} ancol\,\,ROH\\ {H_2}O:\frac{{18,72}}{{18}} = 1,04\,\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{ROH}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} = 0,57\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{ROH}} = 0,1\\ {m_{ROH}} = 24,72 - 18,72 = 6 \end{array} \right. \to {M_{ROH}} = 60\left( {{C_3}{H_7}OH} \right)\)
\(Y\left\{ \begin{array}{l} {m_{KOH\,du}} = 0,03.56 = 1,68\,\left( g \right)\\ {m_{R'COOK}} = 10,08 - 1,68 = 8,4\,\left( g \right) \end{array} \right. \to \% {m_{R'COOK}} = \frac{{8,4}}{{10,08}}.100\% = 83,33\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?
Tên của quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, HCOOH. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại nào có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, FeCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả ghi lại trong bảng sau:
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
Cho dãy các chất:
H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5, C6H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là
Cho các chất sau: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, metyl metacrylat. Số chất làm nhạt màu nước brom ở điều kiện thường là
Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?