40 câu trắc nghiệm chuyên đề Hàm số mũ - Logarit có lời giải ôn thi THPTQG năm 2019 -

40 câu trắc nghiệm chuyên đề Hàm số mũ - Logarit có lời giải ôn thi THPTQG năm 2019 -

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 67 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 172256

Số nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {{x^2} + 4x} \right) + {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {2x + 3} \right) = 0\) là

Xem đáp án

Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + 4x > 0\\
2x + 3 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
x > 0\\
x <  - 4
\end{array} \right.\\
x >  - \frac{3}{2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 0\).

Phương trình đã cho \( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{x^2} + 4x} \right) = {\log _3}\left( {2x + 3} \right) \Leftrightarrow {x^2} + 4x = 2x + 3 \Leftrightarrow {x^2} + 2{\rm{x}} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x =  - 3
\end{array} \right.\)

Kết hợp điều kiện ta được \(x=1\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 172257

Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của hàm số \(y = x - \ln x\) trên đoạn \(\left[ {\frac{1}{2};\,{\rm{e}}} \right]\) theo thứ tự là

Xem đáp án

Tập xác định \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

Hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {\frac{1}{2};\,{\rm{e}}} \right]\). \(y' = 1 - \frac{1}{x};  y' = 0 \Leftrightarrow x = 1 \in \left[ {\frac{1}{2};{\rm{e}}} \right]\).

Vậy \(y\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{2} + \ln 2  ;y\left( 1 \right) = 1;y\left( {\rm{e}} \right) = {\rm{e}} - 1\).

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {\frac{1}{2};\,{\rm{e}}} \right]} y = {\rm{e}} - 1;\mathop {\min }\limits_{\left[ {\frac{1}{2};\,{\rm{e}}} \right]} y = 1\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 172258

Cho \({\log _{12}}27 = a\). Tính \(T = {\log _{36}}24\) theo \(a\).

Xem đáp án

Ta có \({\log _{12}}27 = \frac{3}{{{{\log }_3}\left( {{2^2}.3} \right)}} = a\)

Suy ra \(\frac{3}{{1 + 2{{\log }_3}2}} = a\) hay \({\log _3}2 = \frac{{3 - a}}{{2a}}\) ( \(a \ne 0\) vì \(a = {\log _{12}}27 > {\log _{12}}1\) ).

Khi đó \({\log _{36}}24 = \frac{{{{\log }_3}24}}{{{{\log }_3}36}} = \frac{{3{{\log }_3}2 + 1}}{{2{{\log }_3}2 + 2}} = \frac{{1 + \frac{{9 - 3a}}{{2a}}}}{{2 + \frac{{6 - 2a}}{{2a}}}} = \frac{{9 - a}}{{6 + 2a}}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 172259

Đặt \(a = {\log _2}3,b = {\log _2}5,c = {\log _2}7\). Biểu thức biểu diễn \({\log _{60}}1050\) theo \(a, b, c\) là.

Xem đáp án

\({\log _{60}}1050 = \frac{{{{\log }_2}1050}}{{{{\log }_2}60}} = \frac{{{{\log }_2}\left( {{{2.3.5}^2}.7} \right)}}{{{{\log }_2}\left( {{2^2}.3.5} \right)}}\)

\( = \frac{{{{\log }_2}2 + {{\log }_2}3 + {{\log }_2}{5^2} + {{\log }_2}7}}{{{{\log }_2}{2^2} + {{\log }_2}3 + {{\log }_2}5}} = \frac{{1 + a + 2b + c}}{{2 + a + b}}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 172260

Cho \(a = {\log _2}5,b = {\log _3}5\). Tính \({\log _{24}}600\) theo \(a, b\).

Xem đáp án

Ta có \({\log _{24}}600 = \frac{{{{\log }_5}600}}{{{{\log }_5}24}} = \frac{{{{\log }_5}{5^2}.24}}{{{{\log }_5}24}} = \frac{{2 + {{\log }_5}24}}{{{{\log }_5}24}}\)

Mà \({\log _5}24 = {\log _5}{2^3}.3 = 3{\log _5}2 + {\log _5}3 = \frac{3}{a} + \frac{1}{b} = \frac{{a + 3b}}{{ab}}\)

Do đó \({\log _{24}}600 = \frac{{2 + \frac{{a + 3b}}{{ab}}}}{{\frac{{a + 3b}}{{ab}}}} \Rightarrow {\log _{24}}600 = \frac{{2ab + a + 3b}}{{a + 3b}}.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 172261

Cho phương trình \({\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right).{\log _{25}}\left( {{5^{x + 1}} - 5} \right) = 1\). Khi đặt \(t = {\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right)\), ta được phương trình nào dưới đây?

Xem đáp án

\({\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right).{\log _{25}}\left( {{5^{x + 1}} - 5} \right) = 1\)  (1)

TXĐ: \(D = \left( {\,0\,; + \infty } \right)\).

Ta có \({\log _{25}}\left( {{5^{x + 1}} - 5} \right) = {\log _{{5^2}}}\left( {{{5.5}^x} - 5} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{\log }_5}\left( {{5^x} - 1} \right) + 1} \right)\).

Đặt \(t = {\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right)\) \(\left( {t > 0} \right)\).

Phương trình (1) trở thành \(t.\frac{1}{2}\left( {t + 1} \right) = 1 \Leftrightarrow {t^2} + t - 2 = 0\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 172262

Cho 2 số thực dương \(a, b\) thỏa mãn \(\sqrt a  \ne b,a \ne 1,{\log _a}b = 2\). Tính \(T = {\log _{\frac{{\sqrt a }}{b}}}\sqrt[3]{{ba}}\).

Xem đáp án

Ta có \({\log _a}b = 2 \Rightarrow {\log _b}a = \frac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l}
T = {\log _{\frac{{\sqrt a }}{b}}}\sqrt[3]{{ba}} = {\log _{\frac{{\sqrt a }}{b}}}\sqrt[3]{b} + {\log _{\frac{{\sqrt a }}{b}}}\sqrt[3]{a} = \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[3]{b}}}\frac{{\sqrt a }}{b}}} + \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[3]{a}}}\frac{{\sqrt a }}{b}}}\\
 = \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[3]{b}}}\sqrt a  - {{\log }_{\sqrt[3]{b}}}b}} + \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[3]{a}}}\sqrt a  - {{\log }_{\sqrt[3]{a}}}b}}\\
 = \frac{1}{{\frac{3}{2}{{\log }_b}a - 3}} + \frac{1}{{\frac{3}{2} - 3{{\log }_a}b}} = \frac{1}{{\frac{3}{2}.\frac{1}{2} - 3}} + \frac{1}{{\frac{3}{2} - 3.2}} =  - \frac{2}{3}
\end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 172263

Cho \({\log _2}m = a\) và \(A = {\log _m}\left( {8m} \right)\) với \(m > 0,m \ne 1\). Tìm mối liên hệ giữa \(A\) và \(a\).

Xem đáp án

Ta có: \(A = {\log _m}\left( {8m} \right) = {\log _m}8 + {\log _m}m = \frac{3}{{{{\log }_2}m}} + 1 = \frac{{3 + a}}{a}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 172264

Cho \(x > 0, y>0\) và \(K = {\left( {{x^{\frac{1}{2}}} - {y^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}{\left( {1 - 2\sqrt {\frac{y}{x}}  + \frac{y}{x}} \right)^{ - 1}}\). Xác định mệnh đề đúng. 

Xem đáp án

Ta có:  \(K = {\left( {{x^{\frac{1}{2}}} - {y^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}{\left( {1 - 2\sqrt {\frac{y}{x}}  + \frac{y}{x}} \right)^{ - 1}} = {\left( {{x^{\frac{1}{2}}} - {y^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}{\left( {\frac{{{x^{\frac{1}{2}}} - {y^{\frac{1}{2}}}}}{{{x^{\frac{1}{2}}}}}} \right)^{ - 2}} = x\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 172265

Cho \(n\) là số nguyên dương và \(a > 0,a \ne 1\). Tìm \(n\) sao cho \({\log _a}2019 + {\log _{\sqrt a }}2019 + {\log _{\sqrt[3]{a}}}2019 + ... + {\log _{\sqrt[n]{a}}}2019 = 2033136.{\log _a}2019\)

Xem đáp án

Ta có: \({\log _a}2019 + {\log _{\sqrt a }}2019 + {\log _{\sqrt[3]{a}}}2019 + ... + {\log _{\sqrt[n]{a}}}2019 = 2033136.{\log _a}2019\)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow {\log _a}2019 + 2.{\log _a}2019 + 3.{\log _a}2019 + ... + n.{\log _a}2019 = 2033136.{\log _a}2019\\
 \Leftrightarrow \left( {1 + 2 + 3 + ... + n} \right).{\log _a}2019 = 2033136.{\log _a}2019\\
 \Leftrightarrow \left( {\frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} - 2033136} \right).{\log _a}2019 = 0\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\\
 \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} = 2033136 \Leftrightarrow {n^2} + n - 4066272 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
n = 2016\\
n =  - 2017
\end{array} \right.
\end{array}\)

Do \(n\) là số nguyên dương nên \(n=2016\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 172266

Giải phương trình \({\left( {2,5} \right)^{5x - 7}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}}\).

Xem đáp án

Ta có \({\left( {2,5} \right)^{5x - 7}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{2}} \right)^{5x - 7}} = {\left( {\frac{5}{2}} \right)^{ - x - 1}} \Leftrightarrow 5x - 7 =  - x - 1 \Leftrightarrow x = 1\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 172267

Phương trình \({\log _4}{\left( {x + 1} \right)^2} + 2 = {\log _{\sqrt 2 }}\sqrt {4 - x}  + {\log _8}{\left( {4 + x} \right)^3}\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

Điều kiện: \( - 4 < x < 4\) và \(x \ne  - 1\).

Ta có: \({\log _4}{\left( {x + 1} \right)^2} + 2 = {\log _{\sqrt 2 }}\sqrt {4 - x}  + {\log _8}{\left( {4 + x} \right)^3} \Leftrightarrow {\log _2}\left( {4\left| {x + 1} \right|} \right) = {\log _2}\left[ {\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right)} \right]\)

\( \Leftrightarrow 4\left| {x + 1} \right| = 16 - {x^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
4\left( {x + 1} \right) = 16 - {x^2}\\
4\left( {x + 1} \right) = {x^2} - 16
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} + 4x - 12 = 0\\
{x^2} - 4x - 20 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x =  - 6\,\\
x = 2 + 2\sqrt 6 \\
x = 2 - 2\sqrt 6 
\end{array} \right.\)

Đối chiếu điều kiện, phương trình đã cho có hai nghiệm \(x=2\) và \(x = 2 - 2\sqrt 6 \).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 172268

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {{x^2} - 3x + 1} \right) \le 0\) là

Xem đáp án

Điều kiện: \({x^2} - 3x + 1 > 0 \Leftrightarrow x < \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2} \vee x > \frac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\).

Bất phương trình tương đương \({x^2} - 3x + 1 \le 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x \le 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 3\)

Kết hợp với điều kiện ta được \(x \in \left[ {0;\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{3 + \sqrt 5 }}{2};3} \right]\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 172269

Cho \(a>0, b>0\) và biểu thức \(T = 2{\left( {a + b} \right)^{ - 1}}.{\left( {ab} \right)^{\frac{1}{2}}}.{\left[ {1 + \frac{1}{4}{{\left( {\sqrt {\frac{a}{b}}  - \sqrt {\frac{b}{a}} } \right)}^2}} \right]^{\frac{1}{2}}}\). Khi đó:

Xem đáp án

Do \(a>0, b>0\) ta có:

\(T = 2{\left( {a + b} \right)^{ - 1}}.{\left( {ab} \right)^{\frac{1}{2}}}.{\left[ {1 + \frac{1}{4}{{\left( {\sqrt {\frac{a}{b}}  - \sqrt {\frac{b}{a}} } \right)}^2}} \right]^{\frac{1}{2}}} = \frac{{2\sqrt {ab} }}{{a + b}}.\sqrt {1 + \frac{1}{4}\left( {\frac{a}{b} - 2 + \frac{b}{a}} \right)}  = \frac{{2\sqrt {ab} }}{{a + b}}.\sqrt {1 + \frac{1}{4}.\frac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{ab}}} \)

\( = \frac{1}{{a + b}}\sqrt {4ab + {a^2} - 2ab + {b^2}}  = \frac{{\sqrt {{{\left( {a + b} \right)}^2}} }}{{a + b}} = 1\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 172270

Cho \(a>0, b>0\) và \({a^2} + {b^2} = 7ab\). Chọn mệnh đề đúng.

Xem đáp án

Theo giả thiết \({a^2} + {b^2} = 7ab \Leftrightarrow {\left( {a + b} \right)^2} = 9ab\), do \(a>0, b>0\) suy ra \(a + b = 3\sqrt {ab} \).

Vậy \(\ln \left( {a + b} \right) = \ln \left( {3\sqrt {ab} } \right) = \ln 3 + \frac{1}{2}\left( {\ln a + \ln b} \right) \Leftrightarrow \ln \left( {\frac{{a + b}}{3}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\ln a + \ln b} \right)\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 172271

Cho hàm số \(y = x\left[ {\cos \left( {\ln x} \right) + \sin \left( {\ln x} \right)} \right]\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(y' = \cos \left( {\ln x} \right) + \sin \left( {\ln x} \right) + x\left[ { - \frac{1}{x}\sin \left( {\ln x} \right) + \frac{1}{x}\cos \left( {\ln x} \right)} \right] = 2\cos \left( {\ln x} \right)\)

\(y'' =  - \frac{2}{x}\sin \left( {\ln x} \right)\)

Vậy \({x^2}y'' - xy' + 2y =  - 2x\sin \left( {\ln x} \right) - 2x\cos \left( {\ln x} \right) + 2x\sin \left( {\ln x} \right) + 2x\cos \left( {\ln x} \right) = 0\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 172272

Nếu \({\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{a - 1}} < 7 - 4\sqrt 3 \) thì

Xem đáp án

Ta có: \(\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)\left( {7 - 4\sqrt 3 } \right) = 1\) nên \({\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{a - 1}} < 7 - 4\sqrt 3  \Leftrightarrow {\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{a - 1}} < {\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{ - 1}}\)

\( \Leftrightarrow a - 1 <  - 1 \Leftrightarrow a < 0\) (do \(7 + 4\sqrt 3  > 1\)).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 172273

Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sqrt[3]{{{a^5}}}.{a^{\frac{7}{3}}}}}{{{a^4}.\sqrt[7]{{{a^{ - 2}}}}}}\) với \(a>0\) ta được kết quả \(A = {a^{\frac{m}{n}}}\), trong đó \(m, n \in {N^*}\) và \(\frac{m}{n}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \(A = \frac{{\sqrt[3]{{{a^5}}}.{a^{\frac{7}{3}}}}}{{{a^4}.\sqrt[7]{{{a^{ - 2}}}}}} = \frac{{{a^{\frac{5}{3}}}.{a^{\frac{7}{3}}}}}{{{a^4}.{a^{\frac{{ - 2}}{7}}}}} = {a^{\frac{5}{3} + \frac{7}{3} - 4 + \frac{2}{7}}} = {a^{\frac{2}{7}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m = 2\\
n = 7
\end{array} \right. \Rightarrow 2{m^2} + n = 15\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 172274

Tìm tất cả các giá trị của tham số để hàm số \(y = {\log _2}\left( {{x^2} - 2x + m} \right)\) có tập xác định là R.

Xem đáp án

Điều kiện xác định: \({x^2} - 2x + m > 0\).

Để hàm số \(y = {\log _2}\left( {{x^2} - 2x + m} \right)\) có tập xác định là R.

\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + m > 0,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \Delta  = 4 - 4m < 0 \Leftrightarrow m > 1\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 172275

Cho \(a, b, c >1\). Biết rằng biểu thức \(P = lo{g_a}\left( {bc} \right) + lo{g_b}\left( {ac} \right) + 4lo{g_c}\left( {ab} \right)\) đạt giá trị nhất \(m\) khi \(lo{g_b}c = n\). Tính giá trị \(m+n\).

Xem đáp án

Ta có \(P = lo{g_a}b + lo{g_a}c + lo{g_b}a + lo{g_b}c + 4lo{g_c}a + 4lo{g_c}b\)

\( \Leftrightarrow P = \left( {lo{g_a}b + \frac{1}{{lo{g_a}b}}} \right) + \left( {lo{g_a}c + \frac{4}{{lo{g_a}c}}} \right) + \left( {lo{g_b}c + \frac{4}{{lo{g_b}c}}} \right) \ge 2 + 4 + 4 = 10 \Rightarrow m = 10\)

Dấu đẳng xảy ra khi \(lo{g_a}b = 1,lo{g_a}c = 2,lo{g_b}c = 2 \Rightarrow n = 2\)

Vậy \(m+n=12\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 172276

E. coli là vi khuẩn đường ruột gây tiêu chảy, đau bụng dữ dội. Cứ sau 20 phút thì số lượng vi khuẩn E. coli tăng gấp đôi. Ban đầu, chỉ có 40 vi khuẩn E. coli trong đường ruột. Hỏi sau bao lâu, số lượng vi khuẩn E. coli là 671088640 con?

Xem đáp án

Vì cứ sau 20 phút (bằng \(\frac{1}{3}\) giờ) số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi nên số lượng vi khuẩn tăng theo quy luật \({N_n} = {N_0}{.2^n} \Leftrightarrow 671088640 = {40.2^n} \Rightarrow n = 24\). Vậy sau \(24.\frac{1}{3} = 8\) giờ thì số vi khuẩn đạt mức \(671088640\) con.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 172277

Biết \({\log _a}b = 2\). Giá trị của \({\log _{{a^2}b}}\frac{{{a^4}}}{{b\sqrt b }}\) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{\log _a}b = 2 \Rightarrow b = {a^2}\\
{\log _{{a^2}b}}\frac{{{a^4}}}{{b\sqrt b }} = {\log _{{a^4}}}\frac{{{a^4}}}{{{a^3}}} = {\log _{{a^4}}}a = \frac{1}{4}
\end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 172278

Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định và liên tục trên đoạn \(\left[ {0;\frac{7}{2}} \right]\), có đồ thị của hàm số \(y=f'(x)\) như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y=f(x)\) đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ {0;\frac{7}{2}} \right]\) tại điểm \(x_0\) nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(y=f(x)\) xác định và liên tục trên \(\left[ {0;\frac{7}{2}} \right]\) và \(f'\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left[ {0;3} \right]\); \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {3;\frac{7}{2}} \right]\) suy ra hàm số \(y=f(x)\) có duy nhất một cực tiểu tại điểm \(x_0=3\)

\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\frac{7}{2}} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right)\)

 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 172279

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
{2^{x + y}} = 8\\
{2^x} + {2^y} = 5
\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{2^{x + y}} = 8\\
{2^x} + {2^y} = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{2^x}{.2^y} = 8\\
{2^x} + {2^y} = 5
\end{array} \right.\left( 1 \right)\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
{2^x} = a\\
{2^y} = b
\end{array} \right.\), ta có \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a.b = 8\\
a + b = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a\left( {5 - a} \right) = 8\\
b = 5 - a
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - {a^2} + 5a - 8 = 0\left( {vn} \right)\\
b = 5 - a
\end{array} \right.\)

Hệ phương trình đã cho vô nghiệm 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 172281

Cho hàm số \(y=a^x\) với \(0 < a \ne 1\) có đồ thị (C). Chọn khẳng định sai?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị trong hai trường hợp \(a>1\) và \(0<a<1\) ta thấy đồ thị (C) đối xứng với đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\) qua đường phân giác của góc phần tư thứ nhất, đồ thị (C) đi lên từ trái sang phải khi \(a>1\), đồ thị (C) luôn đi qua điểm có tọa độ \((0;1)\), đồ thị (C) có tiệm cận ngang là đường thẳng \(y=0\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 172282

Cho \({\log _6}45 = a + \frac{{{{\log }_2}5 + b}}{{{{\log }_2}3 + c}}\) với \(a,b,c \in Z\). Tính tổng \(a+b+c\)?

Xem đáp án

Ta có \({\log _6}45 = \frac{{{{\log }_2}45}}{{{{\log }_2}6}} = \frac{{2{{\log }_2}3 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3 + 1}} = 2 + \frac{{{{\log }_2}5 - 2}}{{{{\log }_2}3 + 1}}\) suy ra \(a=2, b=-2, c=1\)

Vậy \(a+b+c=1\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 172283

Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình sau \({3^{2x + 8}} - {4.3^{x + 5}} + 27 = 0\).

Xem đáp án

Điều kiện: \(x \in R\)

Ta có \({3^{2x + 8}} - {4.3^{x + 5}} + 27 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{3^{\left( {x + 4} \right)}}} \right)^2} - {12.3^{x + 4}} + 27 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{3^{x + 4}} = 9}\\
{{3^{x + 4}} = 3}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x =  - 2}\\
{x =  - 3}
\end{array}} \right.\)

Tổng các nghiệm của phương trình đã cho bằng \(-5\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 172285

Tích các nghiệm của phương trình \({\log _{\frac{1}{{\sqrt 5 }}}}\left( {{6^{x + 1}} - {{36}^x}} \right) =  - 2\) bằng

Xem đáp án

Ta có:\({\log _{\frac{1}{{\sqrt 5 }}}}\left( {{6^{x + 1}} - {{36}^x}} \right) =  - 2 \Leftrightarrow {6^{x + 1}} - {36^x} = 5 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{6^x} = 1\\
{6^x} = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = {\log _6}5
\end{array} \right.\)

Vậy tích các nghiệm của phương trình là 0.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 172286

Cho \(f\left( x \right) = {2.3^{{{\log }_{81}}x}} + 3\). Tính \(f'(1)\).

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\)

\(\begin{array}{l}
f'\left( x \right) = {2.3^{{{\log }_{81}}x}}.\ln 3.{\left( {{{\log }_{81}}x} \right)^\prime } = {2.3^{{{\log }_{81}}x}}.\ln 3.\frac{1}{{x\ln 81}}\\
f'\left( 1 \right) = {2.3^0}.\ln 3.\frac{1}{{\ln 81}} = 2.1.\ln 3.\frac{1}{{4\ln 3}} = \frac{1}{2}
\end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 172287

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên A có bốn chữ số. Gọi N là số thỏa mãn \(3^N=A\). Xác suất để N là số tự nhiên bằng:

Xem đáp án

Ký hiệu B là biến cố lấy được số tự nhiên A thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ta có: \({3^N} = A \Leftrightarrow N = {\log _3}A\).

Để N là số tự nhiên thì \(A = {3^m}\,\,\,(m \in N)\).

Những số A dạng có 4 chữ số gồm \({3^7} = 2187\) và \({3^8} = 6561\)

\(n\left( \Omega  \right) = 9000;\,\,\,\,n\left( B \right) = 2\) 

Suy ra: \(P\left( B \right) = \frac{1}{{4500}}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 172288

Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gửi đúng 4.000.000 đồng vào một ngày cố định của tháng ở ngân hàng M với lại suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền là 0,6% tháng. Gọi A đồng là số tiền người đó có được sau 25 năm. Hỏi mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Sau tháng thứ 1 người lao động có: \(4\left( {1 + 0,6\% } \right)\) triệu

Sau tháng thứ 2 người lao động có:

\(\left( {4\left( {1 + 0,6\% } \right) + 4} \right)\left( {1 + 0,6\% } \right) = 4\left[ {{{\left( {1 + 0,6\% } \right)}^2} + \left( {1 + 0,6\% } \right)} \right]\) (triệu)

........

Sau tháng thứ 300 người lao động có:

\(4\left[ {{{\left( {1 + 0,6\% } \right)}^{300}} + {{\left( {1 + 0,6\% } \right)}^{299}}... + \left( {1 + 0,6\% } \right)} \right] = 4\left( {1 + 0,6\% } \right)\frac{{{{\left( {1 + 0,6\% } \right)}^{300}} - 1}}{{\left( {1 + 0,6\% } \right) - 1}} \approx 3364,866\)

(\( \approx 3.364.866.000\) đồng).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 172289

Gọi \(x, y\) là các số thực dương thỏa mãn điều kiện \({\log _9}x = {\log _6}y = {\log _4}\left( {x + y} \right)\) và \(\frac{x}{y} = \frac{{ - a + \sqrt b }}{2}\), với \(a, b\) là hai số nguyên dương. Tính \(a+b\).

Xem đáp án

Đặt \({\log _9}x = t\)

Theo đề ra có \(\left\{ \begin{array}{l}
{\log _9}x = {\log _6}y = t\\
{\log _9}x = {\log _4}\left( {x + y} \right) = t
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = {9^t} & (1)\\
y = {6^t} & (2)\\
x + y = {4^t} & (3)\\
\frac{x}{y} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} & (4)
\end{array} \right.\)

Từ (1), (2), và (3) ta có

\({9^t} + {6^t} = {4^t} \Leftrightarrow {\left( {{3^t}} \right)^2} + {\left( {3.2} \right)^t} - {4^t} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2t}} + {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2} & (TM)\\
{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2} & (L)
\end{array} \right.\)

Thế vào (4) ta được \(\frac{x}{y} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2} = \frac{{ - a + \sqrt b }}{2} \Rightarrow a = 1;b = 5\)

Thử lại ta thấy \(a=1, b=5\) thỏa mãn dữ kiện bài toán. Suy ra \(a+b=6\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 172291

Số các giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \({\log _{\sqrt 2 }}\left( {x - 1} \right) = {\log _2}\left( {mx - 8} \right)\) có hai nghiệm phân biệt là:

Xem đáp án

\({\log _{\sqrt 2 }}\left( {x - 1} \right) = {\log _2}\left( {mx - 8} \right) \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l}
x > 1\\
{\left( {x - 1} \right)^2} = mx - 8
\end{array} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l}
x > 1\\
{x^2} - \left( {m + 2} \right)x + 9 = 0
\end{array} \right.\,\,\).

Để phương trình đã cho có hai nghiệm thực lớn hơn 1 thì điều kiện sau thỏa mãn.

\(\,\,\left\{ \begin{array}{l}
\Delta  > 0\\
1 < {x_1} < {x_2}
\end{array} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}
{m^2} + 4m - 32 > 0\\
\left( {{x_1} - 1} \right) + \left( {{x_2} - 1} \right) > 0\\
\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) > 0
\end{array} \right.\,\, \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
m <  - 8\\
m > 4
\end{array} \right.\\
m > 0\\
8 - m > 0
\end{array} \right.\,\, \Leftrightarrow 4 < m < 8\)

Vì \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ {5,6,7} \right\}\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 172293

Cho hàm số \(y = {x^3} - {x^2} + 2x + 5\) có đồ thị (C). Trong các tiếp tuyến của (C), tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất, thì hệ số góc của tiếp tuyến đó là

Xem đáp án

\(y' = 3{x^2} - 2x + 2\).

Hệ số góc của tiếp tuyến tại \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là:

\(f'\left( {{x_0}} \right) = 3{x_0}^2 - 2{x_0} + 2 = 3{\left( {{x_0} - \frac{1}{3}} \right)^2} + \frac{5}{3} \ge \frac{5}{3}\).

Hệ số góc nhỏ nhất của tiếp tuyến là \(\frac{5}{3}\), đạt tại \({x_0} = \frac{1}{3}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 172294

Tính giá trị của biểu thức \(P = \log \left( {\tan 1^\circ } \right) + \log \left( {\tan 2^\circ } \right) + \log \left( {\tan 3^\circ } \right) + ... + \log \left( {\tan 89^\circ } \right)\).

Xem đáp án

Ta có \(P = \log \left( {\tan 1^\circ .\tan 2^\circ .\tan 3^\circ ...\tan 89^\circ } \right)\)

\( = \log \left( {\left( {\tan 1^\circ .\tan 89^\circ } \right).\left( {\tan 2^\circ .\tan 88^\circ } \right)...\left( {\tan 44^\circ .\tan 46^\circ } \right).\tan 45^\circ } \right)\)

Áp dụng công thức \(\tan \alpha .\tan \left( {90^\circ  - \alpha } \right) = \tan \alpha .\cot \alpha  = 1\)

Khi đó \(P = \log 1 = 0\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 172295

Gọi \(a\) là một nghiệm của phương trình \({\left( {26 + 15\sqrt 3 } \right)^x} + 2{\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^x} - 2{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = 1\). Khi đó giá trị của biểu thức nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {26 + 15\sqrt 3 } \right)^x} + 2{\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^x} - 2{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = 1\)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{3x}} + 2{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{2x}} - 2{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{ - x}} = 1\\
 \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{4x}} + 2{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{3x}} - {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} - 2 = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^{3x}} - 1} \right]\left[ {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^x} + 2} \right] = 0\\
 \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow a = 0 \Rightarrow {\sin ^2}a + \cos a = 1
\end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »