Đề thi minh họa THPT QG môn Toán năm 2020 - Bộ GD&ĐT

Đề thi minh họa THPT QG môn Toán năm 2020 - Bộ GD&ĐT

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176132

Cho cấp số nhân \(({{u}_{n}})\) với \({{u}_{1}}=2\) và \({{u}_{2}}=6\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

Xem đáp án

Áp dụng công thức: \({u_{n + 1}} = {u_n}.q\)

Ta có: \({u_2} = {u_1}.q \Rightarrow q = \frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \frac{6}{2} = 3\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176133

Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh l và bán kính đáy r bằng

Xem đáp án

Áp dụng công thức diện tích xung quanh hình nón \({{S}_{xq}}=\pi rl\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 176134

Cho hàm số f(x) có bảng biến thên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy: Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty \,;\,-1 \right)\) và \(\left( 0\,;\,1 \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176136

Nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}(2x-1)=2\) là

Xem đáp án

\({{\log }_{3}}\left( 2x-1 \right)=2\Leftrightarrow 2x-1={{3}^{2}}\Leftrightarrow x=5\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 176137

Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f(x)}dx=-2\) và \(\int\limits_{2}^{3}{f(x)}dx=1\) thì \(\int\limits_{1}^{3}{f(x)}dx\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{dx}}=\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{dx}}+\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{dx}}=-2+1=-1\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 176138

Cho hàm số y = f(x) có bằng biến thiên như sau:

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là \(y=-4\) tại \(x=3\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 176139

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên

Xem đáp án

Nhìn vào đồ thị ta thấy đây không thể là đồ thị của hàm số bậc 3 => Loại C, D.

Khi \(x\to +\infty \) thì \(y\to -\infty \) => Loại B.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 176140

Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{2}}({{a}^{2}})\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \({{\log }_{2}}\left( {{a}^{2}} \right)=2{{\log }_{2}}a\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176141

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x)=c\text{osx+6x}\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\int{f\left( x \right)\text{d}x}\,\,=\,\,\int{\left( \cos x+6x \right)\text{d}x\,\,=\,\,\int{\cos x\,\text{d}x}}\,+\,3\int{2x\,\text{d}x}\,\,\,=\,\,\,\sin x\,+\,3{{x}^{2}}+C\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176142

Môđun của số phức 1 + 2i bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\left| 1+2i \right|\,\,=\,\,\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}\,\,=\,\,\sqrt{5}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176143

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(2; -2; 1) trên mặt phẳng (Oxy) có tọa độ là           

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( 2;-2;1 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) có tọa độ là \({M}'\left( 2;-2;0 \right)\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176144

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=16\). Tâm của (S) có tọa độ là

Xem đáp án

Tâm của (S) có tọa độ là \(I\left( 1;-2;3 \right)\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 176145

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((\alpha ):3x+2y-4z+1=0\). Vecto nào dưới đây là một vecto pháp tuyến của \((\alpha )\)?

Xem đáp án

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):3x+2y-4z+1=0\) là \(\overrightarrow{{{n}_{4}}}=\left( 3;2;-4 \right)\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 176146

Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\frac{x+1}{-1}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-1}{3}\)?

Xem đáp án

Theo phương trình đường thẳng, đường thẳng d đi qua điểm \(P\left( -1;2;1 \right)\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 176147

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh\(\sqrt{3}a\), SA vuông góc mặt phẳng đáy và \(SA=\sqrt{2}a\) (minh họa hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng  

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
SA \bot \left( {ABCD} \right)\\
A \in \left( {ABCD} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow A\) là hình chiếu vuông góc của S trên \(\left( ABCD \right)\). Suy ra AC là hình chiếu vuông góc của SC trên \(\left( ABCD \right)\).

Khi đó, \(\widehat{\left( SC,\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{\left( SC,AC \right)}=\widehat{SCA}\).

Xét tam giác SAC vuông tại A, \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\frac{a\sqrt{2}}{a\sqrt{3}.\sqrt{2}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \widehat{SCA}=30{}^\circ \).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 176148

Cho hàm số f(x), bảng xát dấu của f’(x) như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Dựa vào bảng xét dấu \({f}'\left( x \right)\) ta thấy hàm số đạt cực đại tại điểm \(x=-1\) và đạt cực tiểu tại điểm \(x=1\). Vậy hàm số có hai điểm cực trị.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176149

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)=-{{x}^{4}}+12{{x}^{2}}+1\) trên đoạn [-1; 2] bằng

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) =  - 4{x^3} + 24x\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow  - 4{x^3} + 24x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \in \left[ { - 1;2} \right]\\
x = \sqrt 6  \notin \left[ { - 1;2} \right]\\
x =  - \sqrt 6  \notin \left[ { - 1;2} \right]
\end{array} \right.\)

\(f\left( { - 1} \right) = 12,\,f\left( 2 \right) = 33,\,f\left( 0 \right) = 1.\)

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 33\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176150

Xét tất cả các số thực dương a và b thỏa mãn \({{\log }_{2}}a={{\log }_{8}}(ab)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng

Xem đáp án

\({{\log }_{2}}a={{\log }_{8}}\left( ab \right)\Leftrightarrow {{\log }_{2}}a=\frac{1}{3}{{\log }_{2}}\left( ab \right)\)

\(\Leftrightarrow 3{{\log }_{2}}a={{\log }_{2}}\left( ab \right)\Leftrightarrow {{\log }_{2}}{{a}^{3}}={{\log }_{2}}\left( ab \right)\Leftrightarrow {{a}^{3}}=ab\Leftrightarrow {{a}^{2}}=b\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 176151

Tập nghiệm của bất phương trình \({{5}^{x-1}}\ge {{5}^{{{x}^{2}}-x-9}}\) là?

Xem đáp án

\({{5}^{x-1}}\ge {{5}^{{{x}^{2}}-x-9}}\Leftrightarrow x-1\ge {{x}^{2}}-x-9\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x-8\le 0\Leftrightarrow -2\le x\le 4\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176152

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3. Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng qua trục, thiết diện thu được là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hìn trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Thiết diện qua trục là hình vuông \(ABCD\).

Theo đề bán kính đáy là \(r=3\) nên \(l=BC=2r=6\).

Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho là \({{S}_{xq}}=2\pi rl=2\pi .3.6=36\pi \).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 176153

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thực của phương trình 3f(x) – 2 = 0 là

Xem đáp án

Ta có \(3f\left( x \right)-2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{2}{3}\). Số nghiệm của phương trình chính là số hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thằng \(y=\frac{2}{3}\) (song song với trục hoành). Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 176154

Xem đáp án

Ta có:

\(\int{f\left( x \right)\text{d}x}=\int{\frac{x+2}{x-1}\text{d}x}=\int{\frac{x-1+3}{x-1}\text{d}x}=\int{\left( 1+\frac{3}{x-1} \right)}\text{d}x=x+3.\ln \left| x-1 \right|+C=x+3.\ln \left( x-1 \right)+C\)

(Do \(x\in \left( 1;+\infty  \right)\) nên \(x-1>0\) suy ra \(\left| x-1 \right|=x-1\)).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 176156

Cho khối lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi cạnh a, \(BD=\sqrt{3}a\) và AA’ = 4a (minh họa như hình bên). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Gọi\(O=AC\cap BD\). Ta có: \(BO=\frac{1}{2}BD=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) .

Xét tam giác vuông \(ABO\) ta có: \(AO=\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{O}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a}{2}\Rightarrow AC=a\).

Diện tích hình thoi \(ABCD\) là \({{S}_{ABCD}}=\frac{1}{2}AC.BD=\frac{1}{2}a.a\sqrt{3}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}\) .

Thể tích khối lăng trụ \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) là \(V={{S}_{ABCD}}.A{A}'=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}.4a=2\sqrt{3}{{a}^{3}}\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 176157

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{5{{x}^{2}}-4x-1}{{{x}^{2}}-1}\) là

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;1 \right\}\).

Ta có: \(y=\frac{5{{x}^{2}}-4x-1}{{{x}^{2}}-1}=\frac{(x-1)(5x+1)}{(x-1)(x+1)}=\frac{5x+1}{x+1}\)

Suy ra: \(\underset{x\to +\,\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\,\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{5x+1}{x+1}=5\)

\(\underset{x\to -\,\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\,\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{5x+1}{x+1}=5\)

\(\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{5x+1}{x+1}=-\infty \)

\(\underset{x\to -{{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -{{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{5x+1}{x+1}=+\infty \)

Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cân đứng là \(x=-1\) và 1 tiệm cận ngang là \(y=5\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176158

Cho hàm số \(y=a{{x}^{3}}+3x+d(a,d\in \mathbb{R})\) có đồ thị như hình. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào dạng đồ thị ta thấy: \(a<0\).

Với \(x=0\) ta có: \(y\left( 0 \right)=d<0\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 176159

Diện tích phần hình phẳng được gạch chéo trong hình bên bằng

 

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta thấy ,hình phằng được gạch chéo là giới hạn bởi 2 hàm số \(y=-{{x}^{2}}+2\) và \(y={{x}^{2}}-2x-2\) nên diện tích là \(\int\limits_{-1}^{2}{\left[ \left( -{{x}^{2}}+2 \right)\text{-}\left( {{x}^{2}}-2x-2 \right) \right]\text{d}x}=\int\limits_{-1}^{2}{\left( -2{{x}^{2}}+2x+4 \right)\text{d}x}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176160

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=-3+i\) và \({{z}_{2}}=1-i\). Phần ảo của số phức \({{z}_{1}}+\overline{{{z}_{2}}}\) bằng

Xem đáp án

Từ \({{z}_{2}}=1-i\) suy ra \(\overline{{{z}_{2}}}=1+i\). Do đó \({{z}_{1}}+\overline{{{z}_{2}}}=\left( -3+i \right)+\left( 1+i \right)=-2+2i\).

Vậy phần ảo của số phức \({{z}_{1}}+\overline{{{z}_{2}}}\) là 2.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176161

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \(z={{(1+2i)}^{2}}\) là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Theo bài ta có, \(z={{\left( 1+2i \right)}^{2}}\) hay \(z=1+4i+4{{i}^{2}}=-3+4i\).

Vậy điểm biểu diễn số phức \(z={{\left( 1+2i \right)}^{2}}\) trên mặt phẳng tọa độ là điểm \(P\left( -3;\,\,4 \right)\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 176162

Trong không gian Oxyz, cho các vecto \(\overrightarrow{a}=(1;0;3)\) và \(\overrightarrow{b}=(-2;2;5)\). Tích vô hướng \(\overrightarrow{a}.(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b})\) bằng

Xem đáp án

Từ bài toán ta có \(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}=\left( 1+\left( -2 \right);\,\,0+2;\,\,3+5 \right)\) hay \(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}=\left( -1;\,\,2;\,\,8 \right)\)

Do đó \(\overrightarrow{a}.\left( \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} \right)=1.\left( -1 \right)+0.2+3.8=23\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176163

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm là điểm I(0; 0; -3) và đi qua điểm M(4; 0; 0). Phương trình của (S) là

Xem đáp án

Do mặt cầu (S) có tâm \(I\left( 0;\,\,0;\,\,-3 \right)\) và đi qua điểm \(M\left( 4;\,\,0;\,\,0 \right)\) nên bán kính mặt cầu (S) là \(R=IM=\sqrt{{{\left( 4-0 \right)}^{2}}+{{\left( 0-0 \right)}^{2}}+{{\left( 0+3 \right)}^{2}}}=5\).

Vậy phương trình mặt cầu (S) là \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=25\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 176164

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm M(1; 1; -1) và vuông góc với đường thẳng  \(\Delta :\frac{x+1}{2}=\frac{y-2}{2}=\frac{z-1}{1}\) có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\vec{a}=\left( 2\,;\,2\,;\,1 \right)\). Vì mặt phẳng cần tìm vuông góc với \(\Delta \) nên nó nhận \(\vec{a}=\left( 2\,;\,2\,;\,1 \right)\) làm vectơ pháp tuyến. Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là

\(2\left( x-1 \right)+2\left( y-1 \right)+z+1=0\Leftrightarrow 2x+2y+z-3=0\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 176165

Trong không gian Oxyz , vecto nào dưới đây là một vecto chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm M(2; 3; -1) và N(4; 5; 3)?

Xem đáp án

\(\overrightarrow{MN}=\left( 2\,;\,2\,;\,4 \right)=2\left( 1\,;\,1\,;\,2 \right)\)

Đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( 2\,;\,3\,;\,-1 \right)\) và \(N\left( 4\,;\,5\,;\,3 \right)\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec{u}=\left( 1\,;\,1\,;\,2 \right)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 176166

Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là chẵn bằng

Xem đáp án

Gọi A là biến cố: “ Số được chọn có tổng các chữ số là chẵn ”.
Ta có \(\left| \Omega  \right|=9.A_{9}^{2}=648\).
Vì số được chọn có tổng các chữ số là chẵn nên có 2 trường hợp:
TH1: Cả 3 chữ số đều chẵn.
* Có mặt chữ số 0
Chọn 2 chữ số chẵn còn lại có \(C_{4}^{2}\), => có \(\left( 3!-2 \right)C_{4}^{2}=24\) số.
* Không có mặt chữ số 0
Chọn 3 chữ số chẵn có \(C_{4}^{3}\), => có \(3!C_{4}^{3}=24\) số.
TH2: 2 chữ số lẻ và 1 chữ số chẵn.
* Có mặt chữ số 0
Chọn 2 chữ số lẻ có \(C_5^2\), => có \(\left( {3! - 2} \right)C_5^2 = 40\) số.

* Không có mặt chữ số 0
Chọn 2 chữ số lẻ có \(C_5^2\), chọn 1 chữ số chẵn có 4, => có \(3!4.C_5^2 = 240\) số.
\( \Rightarrow \left| {{\Omega _A}} \right| = 24 + 24 + 40 + 240 = 328\)
Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{328}}{{648}} = \frac{{41}}{{81}}\)

 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 176167

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, AB = 2a, AD = DC = CB = a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 3a (minh họa như hình bên). Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB vad DM bằng

Xem đáp án

Ta có BCDM là hình bình hành (vì CD song song và bằng BM) nên \(DM=BC=\frac{1}{2}AB\) suy ra tam giác ADB vuông tại D. Tương tự tam giác ACB vuông tại C.

Vì \(DM\text{//}CB\Rightarrow DM\text{//}\left( SBC \right)\) \(\Rightarrow d\left( DM,SB \right)=d\left( DM,\left( SBC \right) \right)=d\left( M,\left( SBC \right) \right)=\frac{1}{2}d\left( A,\left( SBC \right) \right)\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot AC\\
BC \bot SA
\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAC} \right)\) , do đó gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên SC thì \(AH\bot \left( SBC \right)\Rightarrow d\left( A,\left( BC \right) \right)=AH\)

Trong tam giác vuông SAC ta có \(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{C}^{2}}}=\frac{1}{9{{a}^{2}}}+\frac{1}{3{{a}^{2}}}=\frac{4}{9{{a}^{2}}}\Rightarrow AH=\frac{3a}{2}\)

Vậy\(d\left( SB,DM \right)=\frac{3a}{4}\)

 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176168

Cho hàm số f(x) có f(3) = 3 và \(f'(x)=\frac{x}{x+1-\sqrt{x+1}},\forall x>0\). Khi đó \(\int\limits_{3}^{8}{f(x)dx}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right)=\int{f'\left( x \right)\text{dx}}=\int{\frac{x}{x+1-\sqrt{x+1}}\text{dx}}\)

                                                    \(=\int{\frac{x\left( x+1+\sqrt{x+1} \right)}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}-\left( x+1 \right)}\text{dx=}}\int{\left( \text{1+}\frac{1}{\sqrt{x+1}} \right)\text{dx}}=x+2\sqrt{x+1}+C\)

Ta có \(f\left( 3 \right)=3\Leftrightarrow C=-4\) suy ra \(f\left( x \right)=x+2\sqrt{x+1}-4\)

Khi đó \(\int\limits_{3}^{8}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{3}^{8}{\left( x+2\sqrt{x+1}-4 \right)\text{d}x}=\frac{197}{6}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176169

Cho hàm số \(f(x)=\frac{mx-4}{x-m}\) (m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((0;+\infty )\) ?    

Xem đáp án

Tập xác đinh của hàm số: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}\)

\({f}'\left( x \right)=\frac{4-{{m}^{2}}}{{{\left( x-m \right)}^{2}}}\)

Để hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f'\left( x \right) > 0\\
m \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4 - {m^2} > 0\\
m \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 2 < m < 2\\
m \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 2 < m \le 0\)

Do m nhận giá trị nguyên nên \(m\in \left\{ -1;0 \right\}\). Vậy có 2 giá trị nguyên của m thỏa mãn bài toán.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176170

Cho hình nón có chiều cao bằng \(2\sqrt{5}\). Một mặt phẳng đi qua đỉnh nón và cắt hình nón theo một thiết diện là tam giác đều có diện tích bằng \(9\sqrt{3}\). Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng

Xem đáp án

Mặt phẳng qua đỉnh của hình nón và cắt hình nón theo thiết diện là tam giác đều \(SAB\(.

Gọi H là trung điểm của AB ta có  \(SH\bot AB\) và  \(OH\bot AB\).

Theo đề bài ta có:

\(h=SO=2\sqrt{5}\)

\({{S}_{\Delta SAB}}=\frac{1}{2}AB.SH=9\sqrt{3}\), mà \(SH=\frac{AB\sqrt{3}}{2}\)

\({{S}_{\Delta SAB}}=\frac{1}{2}AB.\frac{AB\sqrt{3}}{2}=9\sqrt{3}\)

\(\Leftrightarrow \frac{A{{B}^{2}}\sqrt{3}}{4}=9\sqrt{3}\Leftrightarrow A{{B}^{2}}=36\Leftrightarrow AB=6\,\,\,\left( AB>0 \right)\)

\(\Rightarrow SA=SB=AB=6\)

\(\Delta SOA\) vuông tại O ta có: \(S{{A}^{2}}=O{{A}^{2}}+S{{O}^{2}}\Rightarrow O{{A}^{2}}=S{{A}^{2}}-S{{O}^{2}}=16\)

\(\Rightarrow r=OA=4\,\,\left( OA>0 \right)\)

\(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi {{.4}^{2}}.2\sqrt{5}=\frac{32\sqrt{5}\,\pi }{3}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 176171

Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn\({{\log }_{9}}x={{\log }_{6}}y={{\log }_{4}}(2x+y)\). Giá trị của \(\frac{x}{y}\) bằng

Xem đáp án

Giả sử \({{\log }_{9}}x={{\log }_{6}}y={{\log }_{4}}(2x+y)=t\). Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}
x = {9^t}\\
y = {6^t}\\
2x + y = {4^t}
\end{array} \right. \Rightarrow {2.9^t} + {6^t} = {4^t}\)

\( \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{9}{4}} \right)^t} + \left( {\frac{3}{2}} \right){}^t - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} =  - 1\,\,(loai)\\
{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = \frac{1}{2}
\end{array} \right.\)

Ta có : \(\frac{x}{y}=\frac{{{9}^{t}}}{{{6}^{t}}}={{\left( \frac{3}{2} \right)}^{t}}=\frac{1}{2}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 176172

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số b\(f(x)=|{{x}^{3}}-3x+m|\) trên đoạn [0; 3] bằng 16. Tổng tất cả các phần tử của S bằng

Xem đáp án

Xét \(u = {x^3} - 3x + m\) trên đoạn [0; 3] có \(u' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \in \left[ {0;\,3} \right]\)

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}
\mathop {{\rm{max u}}}\limits_{\left[ {0;3} \right]}  = {\rm{max}}\left\{ {u\left( 0 \right),u\left( 1 \right),u\left( 3 \right)} \right\} = {\rm{max}}\left\{ {m,m - 2,m + 18} \right\} = m + 18\\
\mathop {{\rm{min u}}}\limits_{\left[ {0;3} \right]}  = {\rm{min}}\left\{ {u\left( 0 \right),u\left( 1 \right),u\left( 3 \right)} \right\} = {\rm{min}}\left\{ {m,m - 2,m + 18} \right\} = m - 2
\end{array} \right.\)

Suy ra \(\mathop {Max}\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = {\rm{max}}\left\{ {\left| {m - 2} \right|,\left| {m + 18} \right|} \right\} = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\left| {m + 18} \right| = 16\\
\left| {m + 18} \right| \ge \left| {m - 2} \right|
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
\left| {m - 2} \right| = 16\\
\left| {m - 2} \right| \ge \left| {m + 18} \right|
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m =  - 2\\
m =  - 14
\end{array} \right.\)

Do đó tổng tất cả các phần tử của S bằng -16

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 176173

Cho hàm sốphương trình \(\log _{2}^{2}(2x)-(m+2){{\log }_{2}}x+m-2=0\) (m là tham số thực). Tập hợp tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thuộc đoạn [1; 2] là

Xem đáp án

Điều kiện: \(x>0\)

\(pt\Leftrightarrow {{\left( 1+{{\log }_{2}}x \right)}^{2}}-\left( m+2 \right){{\log }_{2}}x+m-2=0\)

\( \Leftrightarrow \log _2^2x - m{\log _2}x + m - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\log _2}x = 1\\
{\log _2}x = m - 1
\end{array} \right.\)

Ta có: \(x\in \left[ 1\,;\,2 \right]\Leftrightarrow {{\log }_{2}}x\in \left[ 0\,;\,1 \right]\)

Vậy để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ 1\,;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(0\le m-1<1\Leftrightarrow 1\le m<2\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 176174

Cho hàm số f(x) liên tục trên R. Biết cos2x là một nguyên hàm của hàm số \(f(x){{e}^{x}}\), họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f'(x){{e}^{x}}\) là

Xem đáp án

Theo đề bài \(\cos 2x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x){{e}^{x}}\) ta suy ra:

\(\Rightarrow \left( \cos 2x \right)'=f(x){{e}^{x}}\) \(\Leftrightarrow -2\sin 2x=f(x){{e}^{x}}\Leftrightarrow f(x)=\frac{-2\sin 2x}{{{e}^{x}}}\)

\(\Rightarrow f'(x)=\frac{-4{{e}^{x}}\cos 2x+2{{e}^{x}}\sin 2x}{{{\left( {{e}^{x}} \right)}^{2}}}=\frac{-4\cos 2x+2\sin 2x}{{{e}^{x}}}\)

\(\Rightarrow f'(x).{{e}^{x}}=-4\cos 2x+2\sin 2x\)

Vậy \(\int{f'(x){{e}^{x}}\text{dx}=}\,\int{(-4\cos 2x+2\sin 2x)\text{dx}}=-2\sin 2x-\cos 2x+C\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 176175

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn \([ - \pi ;2\pi ]\) của phương trình 2f(sinx) + 3 = 0 là

Xem đáp án

Ta có \(2f\left( {\sin x} \right) + 3 = 0 \Leftrightarrow f\left( {\sin x} \right) =  - \frac{3}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sin x = {a_1} \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\,\,\,\,\left( 1 \right)\,}\\
{\,\,\sin x = {a_2} \in \left( { - 1;0} \right)\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\,\,\,\,\,}\\
{\,\,\sin x = {a_3} \in \left( {0;1} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\,\,\,}\\
{\sin x = {a_4} \in \left( {1; + \infty } \right)\,\,\,\left( 4 \right)\,\,\,\,}
\end{array}} \right.\)

Các phương trình (1) và (4) đều vô nghiệm.

Xét đồ thị hàm số \(y=\sin x\) trên \(\left[ -\pi ;2\pi  \right]\)

Ta thấy phương trình (2) có 4 nghiệm phân biệt và phương trình (3) có 2 nghiệm phân biệt đồng thời trong số chúng không có 2 nghiệm nào trùng nhau. Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ -\pi ;2\pi  \right]\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 176176

Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g(x)=f({{x}^{3}}+3{{x}^{2}})\) là

Xem đáp án

Do \(y=f\left( x \right)\) là hàm số bậc bốn nên là hàm số liên tục  và có đạo hàm luôn xác định tại \(\forall x\in \mathbb{R}\)

Theo đồ thị hàm số ta có được \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = {x_1} \in \left( { - 2;0} \right)\\
x = {x_2} \in \left( {0;4} \right)\\
x = {x_3} \in \left( {4;6} \right)
\end{array} \right.\)

Mặt khác \({g}'\left( x \right)=\left( 3{{x}^{2}}+6x \right){f}'\left( {{x}^{3}}+3{{x}^{2}} \right)\) nên \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
3{x^2} + 6x = 0\\
f'\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  - 2\\
{x^3} + 3{x^2} = {x_1}\\
{x^3} + 3{x^2} = {x_2}\\
{x^3} + 3{x^2} = {x_3}
\end{array} \right. \)

Xét hàm số \(h\left( x \right)={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\) trên \(\mathbb{R}\)

Ta có, \(h'\left( x \right) = 3{x^2} + 6x,\,\,h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  - 2
\end{array} \right.\), từ đó ta có BBT của \(y=h\left( x \right)\) như sau

    

Từ BBT của hàm số \(h\left( x \right)={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\) nên ta có \(h\left( x \right)={{x}_{1}}\) có đúng một nghiệm, \(h\left( x \right)={{x}_{2}}\) có đúng 3 nghiệm, \(h\left( x \right)={{x}_{3}}\) có đúng một nghiệm phân biệt và các nghiệm này đều khác 0 và -2. Vì thế phương trình \({g}'\left( x \right)=0\) có đúng 7 nghiệm phân biệt và đều là các nghiệm đơn nên hàm số \(y=g\left( x \right)\) có 7 cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 176177

Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn\(0\le x\le 2020\) và \({{\log }_{3}}(3x+3)+x=2y+{{9}^{y}}\) ?

Xem đáp án

+ Ta có: \({{\log }_{3}}\left( 3x+3 \right)+x=2y+{{9}^{y}}\,\Leftrightarrow 1+\,{{\log }_{3}}\left( x+1 \right)\,+x=2y+{{9}^{y}}\,\,\left( 1 \right)\)

+ Đặt \(t={{\log }_{3}}\left( x+1 \right)\). Suy ra: \(x+1={{3}^{t}}\Leftrightarrow x={{3}^{t}}-1\)

Khi đó: \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow t+{{3}^{t}}=2y+{{3}^{2y}}\,\left( 2 \right)\)

Xét hàm số: \(f\left( h \right)=h+{{3}^{h}}\), ta có: \({f}'\left( h \right)=1+{{3}^{h}}.\ln 3\,>0\,\forall h\in \mathbb{R}\) nên hàm số \(f\left( h \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

Do đó: \(\left( 2 \right)\Leftrightarrow f\left( t \right)=f\left( 2y \right)\Leftrightarrow t=2y\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( x+1 \right)=2y\Leftrightarrow x+1={{3}^{2y}}\Leftrightarrow x+1={{9}^{y}}\)

+ Do \(0\le x\le 2020\) nên \(1\le x+1\le 2021\Leftrightarrow 1\le {{9}^{y}}\le 2021\Leftrightarrow 0\le y\le {{\log }_{9}}2021\approx 3,46\)

Do \(y\in \mathbb{Z}\) nên \(y\in \left\{ 0;\,1;\,2;\,3 \right\}\), với mỗi giá trị y cho ta 1 giá trị x thoả đề.

Vậy có 4 cặp số nguyên \(\left( x\,;\,y \right)\) thoả đề.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 176178

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và thỏa mãn \(xf({{x}^{3}})+f(1-{{x}^{2}})=-{{x}^{10}}+{{x}^{6}}-2x,\forall x\in \mathbb{R}\). Khi đó \(\int\limits_{-1}^{0}{f(x)dx}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(xf\left( {{x}^{3}} \right)+f\left( 1-{{x}^{2}} \right)=-{{x}^{10}}+{{x}^{6}}-2x,\,\forall x\in \mathbb{R}\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

       \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}f\left( {{x}^{3}} \right)+xf\left( 1-{{x}^{2}} \right)=-{{x}^{11}}+{{x}^{7}}-2{{x}^{2}}\)

      \(\Rightarrow \int\limits_{-1}^{0}{{{x}^{2}}f\left( {{x}^{3}} \right)dx+\int\limits_{-1}^{0}{xf\left( 1-{{x}^{2}} \right)}dx=\int\limits_{-1}^{0}{\left( -{{x}^{11}}+{{x}^{7}}-2{{x}^{2}} \right)}dx}=\frac{-17}{24}\)

Xét \({{I}_{1}}=\int\limits_{-1}^{0}{{{x}^{2}}}f\left( {{x}^{3}} \right)dx\) đặt \(u={{x}^{3}}\Rightarrow du=3{{x}^{2}}dx\Rightarrow \frac{1}{3}du={{x}^{2}}dx\)

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}
x =  - 1 \Rightarrow u =  - 1\\
x = 0 \Rightarrow u = 0
\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {{I}_{1}}=\frac{1}{3}\int\limits_{-1}^{0}{f\left( u \right)}du=\frac{1}{3}\int\limits_{-1}^{0}{f\left( x \right)dx}\)

Xét \({{I}_{2}}=\int\limits_{-1}^{0}{xf\left( 1-{{x}^{2}} \right)}dx\) đặt \(u=1-{{x}^{2}}\Rightarrow du=-2xdx\Rightarrow \frac{-1}{2}du=xdx\)

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}
x =  - 1 \Rightarrow u = 0\\
x = 0 \Rightarrow u = 1
\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {{I}_{2}}=-\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{1}{f\left( u \right)}du=-\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}dx\)

\(\Rightarrow \frac{1}{3}\int\limits_{-1}^{0}{f\left( x \right)dx}-\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}dx=\frac{-17}{24}\,\,\left( 2 \right)\)

Trong (1) thay x bởi -x ta được: \(-xf\left( -{{x}^{3}} \right)+f\left( 1-{{x}^{2}} \right)=-{{x}^{10}}+{{x}^{6}}+2x,\,\,\,\left( 3 \right)\)

Lấy (1) trừ (3) ta được: \(xf\left( {{x}^{3}} \right)+xf\left( -{{x}^{3}} \right)=-4x\)

                                      \(\Rightarrow {{x}^{2}}f\left( {{x}^{3}} \right)+{{x}^{2}}f\left( -{{x}^{3}} \right)=-4{{x}^{2}}\)

                                  \(\Rightarrow \int\limits_{-1}^{0}{{{x}^{2}}f\left( {{x}^{3}} \right)dx+\int\limits_{-1}^{0}{{{x}^{2}}f\left( -{{x}^{3}} \right)}dx=\int\limits_{-1}^{0}{-4{{x}^{2}}}dx}=\frac{-4}{3}\)

                                \(\Rightarrow \frac{1}{3}\int\limits_{-1}^{0}{f\left( x \right)dx}+\frac{1}{3}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}dx=\frac{-4}{3}\,\,\left( 4 \right)\)

Từ (2) và (4) suy ra \(\int\limits_{-1}^{0}{f\left( x \right)}dx=\frac{-13}{4}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 176179

Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a, \(\widehat{SBA}=\widehat{SCA}={{90}^{0}}\) , góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng 600. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

Gọi H là hình chiếu của S lên\(\left( ABC \right)\)

Theo bài ra, ta có \(HC\bot CA,\,\,HB\bot BA\Rightarrow ABHC\) là hình vuông cạnh a.

Gọi \(O=HA\cap BC\) , E là hình chiếu của O lên SA.

Ta dễ dàng chứng minh được \(EC\bot SA,\,\,EB\bot SA\)

Từ đó, ta được: góc giữa \(\left( SAC \right)\) và \(\left( SAB \right)\) là góc giữa EB và EC.

Vì \(\widehat{CAB}={{90}^{0}}\) nên \(\widehat{BEC}>{{90}^{0}}\Rightarrow \widehat{BEC}={{120}^{0}}.\)

Ta dễ dàng chỉ ra được \(\widehat{OEB}=\widehat{OEC}={{60}^{0}}\)

Đặt \(SH=x\Rightarrow SA=\sqrt{{{x}^{2}}+2{{a}^{2}}}\Rightarrow OE=\frac{AO.SH}{SA}=\frac{xa\sqrt{2}}{2\sqrt{{{x}^{2}}+2{{a}^{2}}}}\)

\(\tan {{60}^{0}}=\frac{OC}{OE}\Rightarrow \frac{a\sqrt{2}}{2}:\frac{xa\sqrt{2}}{2\sqrt{{{x}^{2}}+2{{a}^{2}}}}=\sqrt{3}\Leftrightarrow x=a\)

Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{2}{{V}_{S.HBAC}}=\frac{1}{2}.\frac{1}{3}.a.{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}}{6}\)

 

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 176180

Cho hàm số f(x). Hàm số y =f’(x) có đồ thị như hình bên. Hàm số \(g(x)=f(1-2x)+{{x}^{2}}-x\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \(g\left( x \right)=f\left( 1-2x \right)+{{x}^{2}}-x\Rightarrow {g}'\left( x \right)=-2{f}'\left( 1-2x \right)+2x-1\).

Hàm số nghịch biến \(\Leftrightarrow {g}'\left( x \right)<0\Leftrightarrow {f}'\left( 1-2x \right)>-\frac{1-2x}{2}\).

Xét sự tương giao của đồ thị hàm số \(y={f}'\left( t \right)\) và \(y=-\frac{t}{2}\).

Dựa vào đồ thị ta có: \(f'\left( t \right) >  - \frac{t}{2} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
 - 2 < t < 0\\
t > 4
\end{array} \right.\)

Khi đó: \(g'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
 - 2 < 1 - 2x < 0\\
1 - 2x > 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\frac{1}{2} < x < \frac{3}{2}\\
x <  - \frac{3}{2}
\end{array} \right.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »