Đề thi minh họa THPT QG môn Toán năm 2020 - Bộ GD&ĐT
Đề thi minh họa THPT QG môn Toán năm 2020 - Bộ GD&ĐT
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
66 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh?
Số cách chọn 1 học sinh từ 14 học sinh là 14.
Cho cấp số nhân \(({{u}_{n}})\) với \({{u}_{1}}=2\) và \({{u}_{2}}=6\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng
Áp dụng công thức: \({u_{n + 1}} = {u_n}.q\)
Ta có: \({u_2} = {u_1}.q \Rightarrow q = \frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \frac{6}{2} = 3\)
Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh l và bán kính đáy r bằng
Áp dụng công thức diện tích xung quanh hình nón \({{S}_{xq}}=\pi rl\)
Cho hàm số f(x) có bảng biến thên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy: Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty \,;\,-1 \right)\) và \(\left( 0\,;\,1 \right)\)
Cho khối lập phương có cạnh bằng 6. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng
Thể tích của khối lập phương có công thức \(V={{6}^{3}}=216\).
Nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}(2x-1)=2\) là
\({{\log }_{3}}\left( 2x-1 \right)=2\Leftrightarrow 2x-1={{3}^{2}}\Leftrightarrow x=5\)
Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f(x)}dx=-2\) và \(\int\limits_{2}^{3}{f(x)}dx=1\) thì \(\int\limits_{1}^{3}{f(x)}dx\) bằng
Ta có: \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{dx}}=\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{dx}}+\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{dx}}=-2+1=-1\)
Cho hàm số y = f(x) có bằng biến thiên như sau:
Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là \(y=-4\) tại \(x=3\).
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên
Nhìn vào đồ thị ta thấy đây không thể là đồ thị của hàm số bậc 3 => Loại C, D.
Khi \(x\to +\infty \) thì \(y\to -\infty \) => Loại B.
Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{2}}({{a}^{2}})\) bằng
Ta có: \({{\log }_{2}}\left( {{a}^{2}} \right)=2{{\log }_{2}}a\)
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x)=c\text{osx+6x}\) là
Ta có: \(\int{f\left( x \right)\text{d}x}\,\,=\,\,\int{\left( \cos x+6x \right)\text{d}x\,\,=\,\,\int{\cos x\,\text{d}x}}\,+\,3\int{2x\,\text{d}x}\,\,\,=\,\,\,\sin x\,+\,3{{x}^{2}}+C\)
Môđun của số phức 1 + 2i bằng
Ta có: \(\left| 1+2i \right|\,\,=\,\,\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}\,\,=\,\,\sqrt{5}\)
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(2; -2; 1) trên mặt phẳng (Oxy) có tọa độ là
Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( 2;-2;1 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) có tọa độ là \({M}'\left( 2;-2;0 \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=16\). Tâm của (S) có tọa độ là
Tâm của (S) có tọa độ là \(I\left( 1;-2;3 \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((\alpha ):3x+2y-4z+1=0\). Vecto nào dưới đây là một vecto pháp tuyến của \((\alpha )\)?
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x+2y-4z+1=0\) là \(\overrightarrow{{{n}_{4}}}=\left( 3;2;-4 \right)\).
Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\frac{x+1}{-1}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-1}{3}\)?
Theo phương trình đường thẳng, đường thẳng d đi qua điểm \(P\left( -1;2;1 \right)\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh\(\sqrt{3}a\), SA vuông góc mặt phẳng đáy và \(SA=\sqrt{2}a\) (minh họa hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
SA \bot \left( {ABCD} \right)\\
A \in \left( {ABCD} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow A\) là hình chiếu vuông góc của S trên \(\left( ABCD \right)\). Suy ra AC là hình chiếu vuông góc của SC trên \(\left( ABCD \right)\).
Khi đó, \(\widehat{\left( SC,\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{\left( SC,AC \right)}=\widehat{SCA}\).
Xét tam giác SAC vuông tại A, \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\frac{a\sqrt{2}}{a\sqrt{3}.\sqrt{2}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \widehat{SCA}=30{}^\circ \).
Cho hàm số f(x), bảng xát dấu của f’(x) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Dựa vào bảng xét dấu \({f}'\left( x \right)\) ta thấy hàm số đạt cực đại tại điểm \(x=-1\) và đạt cực tiểu tại điểm \(x=1\). Vậy hàm số có hai điểm cực trị.
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)=-{{x}^{4}}+12{{x}^{2}}+1\) trên đoạn [-1; 2] bằng
Ta có \(f'\left( x \right) = - 4{x^3} + 24x\)
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} + 24x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \in \left[ { - 1;2} \right]\\
x = \sqrt 6 \notin \left[ { - 1;2} \right]\\
x = - \sqrt 6 \notin \left[ { - 1;2} \right]
\end{array} \right.\)
\(f\left( { - 1} \right) = 12,\,f\left( 2 \right) = 33,\,f\left( 0 \right) = 1.\)
Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 33\)
Xét tất cả các số thực dương a và b thỏa mãn \({{\log }_{2}}a={{\log }_{8}}(ab)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng
\({{\log }_{2}}a={{\log }_{8}}\left( ab \right)\Leftrightarrow {{\log }_{2}}a=\frac{1}{3}{{\log }_{2}}\left( ab \right)\)
\(\Leftrightarrow 3{{\log }_{2}}a={{\log }_{2}}\left( ab \right)\Leftrightarrow {{\log }_{2}}{{a}^{3}}={{\log }_{2}}\left( ab \right)\Leftrightarrow {{a}^{3}}=ab\Leftrightarrow {{a}^{2}}=b\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({{5}^{x-1}}\ge {{5}^{{{x}^{2}}-x-9}}\) là?
\({{5}^{x-1}}\ge {{5}^{{{x}^{2}}-x-9}}\Leftrightarrow x-1\ge {{x}^{2}}-x-9\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x-8\le 0\Leftrightarrow -2\le x\le 4\)
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3. Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng qua trục, thiết diện thu được là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hìn trụ đã cho bằng
Thiết diện qua trục là hình vuông \(ABCD\).
Theo đề bán kính đáy là \(r=3\) nên \(l=BC=2r=6\).
Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho là \({{S}_{xq}}=2\pi rl=2\pi .3.6=36\pi \).
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thực của phương trình 3f(x) – 2 = 0 là
Ta có \(3f\left( x \right)-2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{2}{3}\). Số nghiệm của phương trình chính là số hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thằng \(y=\frac{2}{3}\) (song song với trục hoành). Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt.
Ta có:
\(\int{f\left( x \right)\text{d}x}=\int{\frac{x+2}{x-1}\text{d}x}=\int{\frac{x-1+3}{x-1}\text{d}x}=\int{\left( 1+\frac{3}{x-1} \right)}\text{d}x=x+3.\ln \left| x-1 \right|+C=x+3.\ln \left( x-1 \right)+C\)
(Do \(x\in \left( 1;+\infty \right)\) nên \(x-1>0\) suy ra \(\left| x-1 \right|=x-1\)).
Áp dụng công thức \(S=A.{{e}^{nr}}\)
Dân số Việt Nam năm 2035 là \(S = 93.671.600.{e^{18.0,81\% }} \approx 108.374.741\)
Cho khối lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi cạnh a, \(BD=\sqrt{3}a\) và AA’ = 4a (minh họa như hình bên). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Gọi\(O=AC\cap BD\). Ta có: \(BO=\frac{1}{2}BD=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) .
Xét tam giác vuông \(ABO\) ta có: \(AO=\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{O}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a}{2}\Rightarrow AC=a\).
Diện tích hình thoi \(ABCD\) là \({{S}_{ABCD}}=\frac{1}{2}AC.BD=\frac{1}{2}a.a\sqrt{3}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}\) .
Thể tích khối lăng trụ \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) là \(V={{S}_{ABCD}}.A{A}'=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}.4a=2\sqrt{3}{{a}^{3}}\).
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{5{{x}^{2}}-4x-1}{{{x}^{2}}-1}\) là
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;1 \right\}\).
Ta có: \(y=\frac{5{{x}^{2}}-4x-1}{{{x}^{2}}-1}=\frac{(x-1)(5x+1)}{(x-1)(x+1)}=\frac{5x+1}{x+1}\)
Suy ra: \(\underset{x\to +\,\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\,\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{5x+1}{x+1}=5\)
\(\underset{x\to -\,\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\,\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{5x+1}{x+1}=5\)
\(\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{5x+1}{x+1}=-\infty \)
\(\underset{x\to -{{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -{{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{5x+1}{x+1}=+\infty \)
Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cân đứng là \(x=-1\) và 1 tiệm cận ngang là \(y=5\).
Cho hàm số \(y=a{{x}^{3}}+3x+d(a,d\in \mathbb{R})\) có đồ thị như hình. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Dựa vào dạng đồ thị ta thấy: \(a<0\).
Với \(x=0\) ta có: \(y\left( 0 \right)=d<0\).
Diện tích phần hình phẳng được gạch chéo trong hình bên bằng
Từ hình vẽ ta thấy ,hình phằng được gạch chéo là giới hạn bởi 2 hàm số \(y=-{{x}^{2}}+2\) và \(y={{x}^{2}}-2x-2\) nên diện tích là \(\int\limits_{-1}^{2}{\left[ \left( -{{x}^{2}}+2 \right)\text{-}\left( {{x}^{2}}-2x-2 \right) \right]\text{d}x}=\int\limits_{-1}^{2}{\left( -2{{x}^{2}}+2x+4 \right)\text{d}x}.\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=-3+i\) và \({{z}_{2}}=1-i\). Phần ảo của số phức \({{z}_{1}}+\overline{{{z}_{2}}}\) bằng
Từ \({{z}_{2}}=1-i\) suy ra \(\overline{{{z}_{2}}}=1+i\). Do đó \({{z}_{1}}+\overline{{{z}_{2}}}=\left( -3+i \right)+\left( 1+i \right)=-2+2i\).
Vậy phần ảo của số phức \({{z}_{1}}+\overline{{{z}_{2}}}\) là 2.
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \(z={{(1+2i)}^{2}}\) là điểm nào dưới đây?
Theo bài ta có, \(z={{\left( 1+2i \right)}^{2}}\) hay \(z=1+4i+4{{i}^{2}}=-3+4i\).
Vậy điểm biểu diễn số phức \(z={{\left( 1+2i \right)}^{2}}\) trên mặt phẳng tọa độ là điểm \(P\left( -3;\,\,4 \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho các vecto \(\overrightarrow{a}=(1;0;3)\) và \(\overrightarrow{b}=(-2;2;5)\). Tích vô hướng \(\overrightarrow{a}.(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b})\) bằng
Từ bài toán ta có \(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}=\left( 1+\left( -2 \right);\,\,0+2;\,\,3+5 \right)\) hay \(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}=\left( -1;\,\,2;\,\,8 \right)\)
Do đó \(\overrightarrow{a}.\left( \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} \right)=1.\left( -1 \right)+0.2+3.8=23\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm là điểm I(0; 0; -3) và đi qua điểm M(4; 0; 0). Phương trình của (S) là
Do mặt cầu (S) có tâm \(I\left( 0;\,\,0;\,\,-3 \right)\) và đi qua điểm \(M\left( 4;\,\,0;\,\,0 \right)\) nên bán kính mặt cầu (S) là \(R=IM=\sqrt{{{\left( 4-0 \right)}^{2}}+{{\left( 0-0 \right)}^{2}}+{{\left( 0+3 \right)}^{2}}}=5\).
Vậy phương trình mặt cầu (S) là \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=25\)
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm M(1; 1; -1) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :\frac{x+1}{2}=\frac{y-2}{2}=\frac{z-1}{1}\) có phương trình là
Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\vec{a}=\left( 2\,;\,2\,;\,1 \right)\). Vì mặt phẳng cần tìm vuông góc với \(\Delta \) nên nó nhận \(\vec{a}=\left( 2\,;\,2\,;\,1 \right)\) làm vectơ pháp tuyến. Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là
\(2\left( x-1 \right)+2\left( y-1 \right)+z+1=0\Leftrightarrow 2x+2y+z-3=0\)
Trong không gian Oxyz , vecto nào dưới đây là một vecto chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm M(2; 3; -1) và N(4; 5; 3)?
\(\overrightarrow{MN}=\left( 2\,;\,2\,;\,4 \right)=2\left( 1\,;\,1\,;\,2 \right)\)
Đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( 2\,;\,3\,;\,-1 \right)\) và \(N\left( 4\,;\,5\,;\,3 \right)\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec{u}=\left( 1\,;\,1\,;\,2 \right)\)
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là chẵn bằng
Gọi A là biến cố: “ Số được chọn có tổng các chữ số là chẵn ”.
Ta có \(\left| \Omega \right|=9.A_{9}^{2}=648\).
Vì số được chọn có tổng các chữ số là chẵn nên có 2 trường hợp:
TH1: Cả 3 chữ số đều chẵn.
* Có mặt chữ số 0
Chọn 2 chữ số chẵn còn lại có \(C_{4}^{2}\), => có \(\left( 3!-2 \right)C_{4}^{2}=24\) số.
* Không có mặt chữ số 0
Chọn 3 chữ số chẵn có \(C_{4}^{3}\), => có \(3!C_{4}^{3}=24\) số.
TH2: 2 chữ số lẻ và 1 chữ số chẵn.
* Có mặt chữ số 0
Chọn 2 chữ số lẻ có \(C_5^2\), => có \(\left( {3! - 2} \right)C_5^2 = 40\) số.
* Không có mặt chữ số 0
Chọn 2 chữ số lẻ có \(C_5^2\), chọn 1 chữ số chẵn có 4, => có \(3!4.C_5^2 = 240\) số.
\( \Rightarrow \left| {{\Omega _A}} \right| = 24 + 24 + 40 + 240 = 328\)
Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{328}}{{648}} = \frac{{41}}{{81}}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, AB = 2a, AD = DC = CB = a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 3a (minh họa như hình bên). Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB vad DM bằng
Ta có BCDM là hình bình hành (vì CD song song và bằng BM) nên \(DM=BC=\frac{1}{2}AB\) suy ra tam giác ADB vuông tại D. Tương tự tam giác ACB vuông tại C.
Vì \(DM\text{//}CB\Rightarrow DM\text{//}\left( SBC \right)\) \(\Rightarrow d\left( DM,SB \right)=d\left( DM,\left( SBC \right) \right)=d\left( M,\left( SBC \right) \right)=\frac{1}{2}d\left( A,\left( SBC \right) \right)\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot AC\\
BC \bot SA
\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAC} \right)\) , do đó gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên SC thì \(AH\bot \left( SBC \right)\Rightarrow d\left( A,\left( BC \right) \right)=AH\)
Trong tam giác vuông SAC ta có \(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{C}^{2}}}=\frac{1}{9{{a}^{2}}}+\frac{1}{3{{a}^{2}}}=\frac{4}{9{{a}^{2}}}\Rightarrow AH=\frac{3a}{2}\)
Vậy\(d\left( SB,DM \right)=\frac{3a}{4}\)
Cho hàm số f(x) có f(3) = 3 và \(f'(x)=\frac{x}{x+1-\sqrt{x+1}},\forall x>0\). Khi đó \(\int\limits_{3}^{8}{f(x)dx}\) bằng
Ta có \(f\left( x \right)=\int{f'\left( x \right)\text{dx}}=\int{\frac{x}{x+1-\sqrt{x+1}}\text{dx}}\)
\(=\int{\frac{x\left( x+1+\sqrt{x+1} \right)}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}-\left( x+1 \right)}\text{dx=}}\int{\left( \text{1+}\frac{1}{\sqrt{x+1}} \right)\text{dx}}=x+2\sqrt{x+1}+C\)
Ta có \(f\left( 3 \right)=3\Leftrightarrow C=-4\) suy ra \(f\left( x \right)=x+2\sqrt{x+1}-4\)
Khi đó \(\int\limits_{3}^{8}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{3}^{8}{\left( x+2\sqrt{x+1}-4 \right)\text{d}x}=\frac{197}{6}\)
Cho hàm số \(f(x)=\frac{mx-4}{x-m}\) (m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((0;+\infty )\) ?
Tập xác đinh của hàm số: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}\)
\({f}'\left( x \right)=\frac{4-{{m}^{2}}}{{{\left( x-m \right)}^{2}}}\)
Để hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f'\left( x \right) > 0\\
m \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4 - {m^2} > 0\\
m \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- 2 < m < 2\\
m \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 < m \le 0\)
Do m nhận giá trị nguyên nên \(m\in \left\{ -1;0 \right\}\). Vậy có 2 giá trị nguyên của m thỏa mãn bài toán.
Cho hình nón có chiều cao bằng \(2\sqrt{5}\). Một mặt phẳng đi qua đỉnh nón và cắt hình nón theo một thiết diện là tam giác đều có diện tích bằng \(9\sqrt{3}\). Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng
Mặt phẳng qua đỉnh của hình nón và cắt hình nón theo thiết diện là tam giác đều \(SAB\(.
Gọi H là trung điểm của AB ta có \(SH\bot AB\) và \(OH\bot AB\).
Theo đề bài ta có:
\(h=SO=2\sqrt{5}\)
\({{S}_{\Delta SAB}}=\frac{1}{2}AB.SH=9\sqrt{3}\), mà \(SH=\frac{AB\sqrt{3}}{2}\)
\({{S}_{\Delta SAB}}=\frac{1}{2}AB.\frac{AB\sqrt{3}}{2}=9\sqrt{3}\)
\(\Leftrightarrow \frac{A{{B}^{2}}\sqrt{3}}{4}=9\sqrt{3}\Leftrightarrow A{{B}^{2}}=36\Leftrightarrow AB=6\,\,\,\left( AB>0 \right)\)
\(\Rightarrow SA=SB=AB=6\)
\(\Delta SOA\) vuông tại O ta có: \(S{{A}^{2}}=O{{A}^{2}}+S{{O}^{2}}\Rightarrow O{{A}^{2}}=S{{A}^{2}}-S{{O}^{2}}=16\)
\(\Rightarrow r=OA=4\,\,\left( OA>0 \right)\)
\(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi {{.4}^{2}}.2\sqrt{5}=\frac{32\sqrt{5}\,\pi }{3}\)
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn\({{\log }_{9}}x={{\log }_{6}}y={{\log }_{4}}(2x+y)\). Giá trị của \(\frac{x}{y}\) bằng
Giả sử \({{\log }_{9}}x={{\log }_{6}}y={{\log }_{4}}(2x+y)=t\). Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}
x = {9^t}\\
y = {6^t}\\
2x + y = {4^t}
\end{array} \right. \Rightarrow {2.9^t} + {6^t} = {4^t}\)
\( \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{9}{4}} \right)^t} + \left( {\frac{3}{2}} \right){}^t - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = - 1\,\,(loai)\\
{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} = \frac{1}{2}
\end{array} \right.\)
Ta có : \(\frac{x}{y}=\frac{{{9}^{t}}}{{{6}^{t}}}={{\left( \frac{3}{2} \right)}^{t}}=\frac{1}{2}\)
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số b\(f(x)=|{{x}^{3}}-3x+m|\) trên đoạn [0; 3] bằng 16. Tổng tất cả các phần tử của S bằng
Xét \(u = {x^3} - 3x + m\) trên đoạn [0; 3] có \(u' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \in \left[ {0;\,3} \right]\)
Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}
\mathop {{\rm{max u}}}\limits_{\left[ {0;3} \right]} = {\rm{max}}\left\{ {u\left( 0 \right),u\left( 1 \right),u\left( 3 \right)} \right\} = {\rm{max}}\left\{ {m,m - 2,m + 18} \right\} = m + 18\\
\mathop {{\rm{min u}}}\limits_{\left[ {0;3} \right]} = {\rm{min}}\left\{ {u\left( 0 \right),u\left( 1 \right),u\left( 3 \right)} \right\} = {\rm{min}}\left\{ {m,m - 2,m + 18} \right\} = m - 2
\end{array} \right.\)
Suy ra \(\mathop {Max}\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = {\rm{max}}\left\{ {\left| {m - 2} \right|,\left| {m + 18} \right|} \right\} = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\left| {m + 18} \right| = 16\\
\left| {m + 18} \right| \ge \left| {m - 2} \right|
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
\left| {m - 2} \right| = 16\\
\left| {m - 2} \right| \ge \left| {m + 18} \right|
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = - 2\\
m = - 14
\end{array} \right.\)
Do đó tổng tất cả các phần tử của S bằng -16
Cho hàm sốphương trình \(\log _{2}^{2}(2x)-(m+2){{\log }_{2}}x+m-2=0\) (m là tham số thực). Tập hợp tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thuộc đoạn [1; 2] là
Điều kiện: \(x>0\)
\(pt\Leftrightarrow {{\left( 1+{{\log }_{2}}x \right)}^{2}}-\left( m+2 \right){{\log }_{2}}x+m-2=0\)
\( \Leftrightarrow \log _2^2x - m{\log _2}x + m - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\log _2}x = 1\\
{\log _2}x = m - 1
\end{array} \right.\)
Ta có: \(x\in \left[ 1\,;\,2 \right]\Leftrightarrow {{\log }_{2}}x\in \left[ 0\,;\,1 \right]\)
Vậy để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ 1\,;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(0\le m-1<1\Leftrightarrow 1\le m<2\)
Cho hàm số f(x) liên tục trên R. Biết cos2x là một nguyên hàm của hàm số \(f(x){{e}^{x}}\), họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f'(x){{e}^{x}}\) là
Theo đề bài \(\cos 2x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x){{e}^{x}}\) ta suy ra:
\(\Rightarrow \left( \cos 2x \right)'=f(x){{e}^{x}}\) \(\Leftrightarrow -2\sin 2x=f(x){{e}^{x}}\Leftrightarrow f(x)=\frac{-2\sin 2x}{{{e}^{x}}}\)
\(\Rightarrow f'(x)=\frac{-4{{e}^{x}}\cos 2x+2{{e}^{x}}\sin 2x}{{{\left( {{e}^{x}} \right)}^{2}}}=\frac{-4\cos 2x+2\sin 2x}{{{e}^{x}}}\)
\(\Rightarrow f'(x).{{e}^{x}}=-4\cos 2x+2\sin 2x\)
Vậy \(\int{f'(x){{e}^{x}}\text{dx}=}\,\int{(-4\cos 2x+2\sin 2x)\text{dx}}=-2\sin 2x-\cos 2x+C\)
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \([ - \pi ;2\pi ]\) của phương trình 2f(sinx) + 3 = 0 là
Ta có \(2f\left( {\sin x} \right) + 3 = 0 \Leftrightarrow f\left( {\sin x} \right) = - \frac{3}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sin x = {a_1} \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\,\,\,\,\left( 1 \right)\,}\\
{\,\,\sin x = {a_2} \in \left( { - 1;0} \right)\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\,\,\,\,\,}\\
{\,\,\sin x = {a_3} \in \left( {0;1} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\,\,\,}\\
{\sin x = {a_4} \in \left( {1; + \infty } \right)\,\,\,\left( 4 \right)\,\,\,\,}
\end{array}} \right.\)
Các phương trình (1) và (4) đều vô nghiệm.
Xét đồ thị hàm số \(y=\sin x\) trên \(\left[ -\pi ;2\pi \right]\)
Ta thấy phương trình (2) có 4 nghiệm phân biệt và phương trình (3) có 2 nghiệm phân biệt đồng thời trong số chúng không có 2 nghiệm nào trùng nhau. Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ -\pi ;2\pi \right]\)
Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g(x)=f({{x}^{3}}+3{{x}^{2}})\) là
Do \(y=f\left( x \right)\) là hàm số bậc bốn nên là hàm số liên tục và có đạo hàm luôn xác định tại \(\forall x\in \mathbb{R}\)
Theo đồ thị hàm số ta có được \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = {x_1} \in \left( { - 2;0} \right)\\
x = {x_2} \in \left( {0;4} \right)\\
x = {x_3} \in \left( {4;6} \right)
\end{array} \right.\)
Mặt khác \({g}'\left( x \right)=\left( 3{{x}^{2}}+6x \right){f}'\left( {{x}^{3}}+3{{x}^{2}} \right)\) nên \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
3{x^2} + 6x = 0\\
f'\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = - 2\\
{x^3} + 3{x^2} = {x_1}\\
{x^3} + 3{x^2} = {x_2}\\
{x^3} + 3{x^2} = {x_3}
\end{array} \right. \)
Xét hàm số \(h\left( x \right)={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\) trên \(\mathbb{R}\)
Ta có, \(h'\left( x \right) = 3{x^2} + 6x,\,\,h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = - 2
\end{array} \right.\), từ đó ta có BBT của \(y=h\left( x \right)\) như sau
Từ BBT của hàm số \(h\left( x \right)={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\) nên ta có \(h\left( x \right)={{x}_{1}}\) có đúng một nghiệm, \(h\left( x \right)={{x}_{2}}\) có đúng 3 nghiệm, \(h\left( x \right)={{x}_{3}}\) có đúng một nghiệm phân biệt và các nghiệm này đều khác 0 và -2. Vì thế phương trình \({g}'\left( x \right)=0\) có đúng 7 nghiệm phân biệt và đều là các nghiệm đơn nên hàm số \(y=g\left( x \right)\) có 7 cực trị.
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn\(0\le x\le 2020\) và \({{\log }_{3}}(3x+3)+x=2y+{{9}^{y}}\) ?
+ Ta có: \({{\log }_{3}}\left( 3x+3 \right)+x=2y+{{9}^{y}}\,\Leftrightarrow 1+\,{{\log }_{3}}\left( x+1 \right)\,+x=2y+{{9}^{y}}\,\,\left( 1 \right)\)
+ Đặt \(t={{\log }_{3}}\left( x+1 \right)\). Suy ra: \(x+1={{3}^{t}}\Leftrightarrow x={{3}^{t}}-1\)
Khi đó: \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow t+{{3}^{t}}=2y+{{3}^{2y}}\,\left( 2 \right)\)
Xét hàm số: \(f\left( h \right)=h+{{3}^{h}}\), ta có: \({f}'\left( h \right)=1+{{3}^{h}}.\ln 3\,>0\,\forall h\in \mathbb{R}\) nên hàm số \(f\left( h \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)
Do đó: \(\left( 2 \right)\Leftrightarrow f\left( t \right)=f\left( 2y \right)\Leftrightarrow t=2y\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( x+1 \right)=2y\Leftrightarrow x+1={{3}^{2y}}\Leftrightarrow x+1={{9}^{y}}\)
+ Do \(0\le x\le 2020\) nên \(1\le x+1\le 2021\Leftrightarrow 1\le {{9}^{y}}\le 2021\Leftrightarrow 0\le y\le {{\log }_{9}}2021\approx 3,46\)
Do \(y\in \mathbb{Z}\) nên \(y\in \left\{ 0;\,1;\,2;\,3 \right\}\), với mỗi giá trị y cho ta 1 giá trị x thoả đề.
Vậy có 4 cặp số nguyên \(\left( x\,;\,y \right)\) thoả đề.
Cho hàm số f(x) liên tục trên R và thỏa mãn \(xf({{x}^{3}})+f(1-{{x}^{2}})=-{{x}^{10}}+{{x}^{6}}-2x,\forall x\in \mathbb{R}\). Khi đó \(\int\limits_{-1}^{0}{f(x)dx}\) bằng
Ta có \(xf\left( {{x}^{3}} \right)+f\left( 1-{{x}^{2}} \right)=-{{x}^{10}}+{{x}^{6}}-2x,\,\forall x\in \mathbb{R}\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}f\left( {{x}^{3}} \right)+xf\left( 1-{{x}^{2}} \right)=-{{x}^{11}}+{{x}^{7}}-2{{x}^{2}}\)
\(\Rightarrow \int\limits_{-1}^{0}{{{x}^{2}}f\left( {{x}^{3}} \right)dx+\int\limits_{-1}^{0}{xf\left( 1-{{x}^{2}} \right)}dx=\int\limits_{-1}^{0}{\left( -{{x}^{11}}+{{x}^{7}}-2{{x}^{2}} \right)}dx}=\frac{-17}{24}\)
Xét \({{I}_{1}}=\int\limits_{-1}^{0}{{{x}^{2}}}f\left( {{x}^{3}} \right)dx\) đặt \(u={{x}^{3}}\Rightarrow du=3{{x}^{2}}dx\Rightarrow \frac{1}{3}du={{x}^{2}}dx\)
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 1 \Rightarrow u = - 1\\
x = 0 \Rightarrow u = 0
\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {{I}_{1}}=\frac{1}{3}\int\limits_{-1}^{0}{f\left( u \right)}du=\frac{1}{3}\int\limits_{-1}^{0}{f\left( x \right)dx}\)
Xét \({{I}_{2}}=\int\limits_{-1}^{0}{xf\left( 1-{{x}^{2}} \right)}dx\) đặt \(u=1-{{x}^{2}}\Rightarrow du=-2xdx\Rightarrow \frac{-1}{2}du=xdx\)
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 1 \Rightarrow u = 0\\
x = 0 \Rightarrow u = 1
\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {{I}_{2}}=-\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{1}{f\left( u \right)}du=-\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}dx\)
\(\Rightarrow \frac{1}{3}\int\limits_{-1}^{0}{f\left( x \right)dx}-\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}dx=\frac{-17}{24}\,\,\left( 2 \right)\)
Trong (1) thay x bởi -x ta được: \(-xf\left( -{{x}^{3}} \right)+f\left( 1-{{x}^{2}} \right)=-{{x}^{10}}+{{x}^{6}}+2x,\,\,\,\left( 3 \right)\)
Lấy (1) trừ (3) ta được: \(xf\left( {{x}^{3}} \right)+xf\left( -{{x}^{3}} \right)=-4x\)
\(\Rightarrow {{x}^{2}}f\left( {{x}^{3}} \right)+{{x}^{2}}f\left( -{{x}^{3}} \right)=-4{{x}^{2}}\)
\(\Rightarrow \int\limits_{-1}^{0}{{{x}^{2}}f\left( {{x}^{3}} \right)dx+\int\limits_{-1}^{0}{{{x}^{2}}f\left( -{{x}^{3}} \right)}dx=\int\limits_{-1}^{0}{-4{{x}^{2}}}dx}=\frac{-4}{3}\)
\(\Rightarrow \frac{1}{3}\int\limits_{-1}^{0}{f\left( x \right)dx}+\frac{1}{3}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}dx=\frac{-4}{3}\,\,\left( 4 \right)\)
Từ (2) và (4) suy ra \(\int\limits_{-1}^{0}{f\left( x \right)}dx=\frac{-13}{4}\)
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a, \(\widehat{SBA}=\widehat{SCA}={{90}^{0}}\) , góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng 600. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Gọi H là hình chiếu của S lên\(\left( ABC \right)\)
Theo bài ra, ta có \(HC\bot CA,\,\,HB\bot BA\Rightarrow ABHC\) là hình vuông cạnh a.
Gọi \(O=HA\cap BC\) , E là hình chiếu của O lên SA.
Ta dễ dàng chứng minh được \(EC\bot SA,\,\,EB\bot SA\)
Từ đó, ta được: góc giữa \(\left( SAC \right)\) và \(\left( SAB \right)\) là góc giữa EB và EC.
Vì \(\widehat{CAB}={{90}^{0}}\) nên \(\widehat{BEC}>{{90}^{0}}\Rightarrow \widehat{BEC}={{120}^{0}}.\)
Ta dễ dàng chỉ ra được \(\widehat{OEB}=\widehat{OEC}={{60}^{0}}\)
Đặt \(SH=x\Rightarrow SA=\sqrt{{{x}^{2}}+2{{a}^{2}}}\Rightarrow OE=\frac{AO.SH}{SA}=\frac{xa\sqrt{2}}{2\sqrt{{{x}^{2}}+2{{a}^{2}}}}\)
\(\tan {{60}^{0}}=\frac{OC}{OE}\Rightarrow \frac{a\sqrt{2}}{2}:\frac{xa\sqrt{2}}{2\sqrt{{{x}^{2}}+2{{a}^{2}}}}=\sqrt{3}\Leftrightarrow x=a\)
Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{2}{{V}_{S.HBAC}}=\frac{1}{2}.\frac{1}{3}.a.{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}}{6}\)
Cho hàm số f(x). Hàm số y =f’(x) có đồ thị như hình bên. Hàm số \(g(x)=f(1-2x)+{{x}^{2}}-x\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có: \(g\left( x \right)=f\left( 1-2x \right)+{{x}^{2}}-x\Rightarrow {g}'\left( x \right)=-2{f}'\left( 1-2x \right)+2x-1\).
Hàm số nghịch biến \(\Leftrightarrow {g}'\left( x \right)<0\Leftrightarrow {f}'\left( 1-2x \right)>-\frac{1-2x}{2}\).
Xét sự tương giao của đồ thị hàm số \(y={f}'\left( t \right)\) và \(y=-\frac{t}{2}\).
Dựa vào đồ thị ta có: \(f'\left( t \right) > - \frac{t}{2} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
- 2 < t < 0\\
t > 4
\end{array} \right.\)
Khi đó: \(g'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
- 2 < 1 - 2x < 0\\
1 - 2x > 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\frac{1}{2} < x < \frac{3}{2}\\
x < - \frac{3}{2}
\end{array} \right.\)