Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Toán - Bộ Giáo Dục và Đào Tạo

Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 149878

Mođun của số phức \(z=3-i\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(|z|=\sqrt{3^2+(-1)^2}=\sqrt{10}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 149880

Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị hàm số \(y=x^4+x^2-2\)? 

Xem đáp án

Thay M(-1; 0) vào đồ thị thấy thỏa mãn.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 149881

Thể tích V của khối cầu bán kính r được tính theo công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Công thức thể khối cầu bán kính r là: \(V=\dfrac{4}{3} \pi r^3\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 149882

Trên khoảng \((0;+\infty)\), họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x^{\frac{3}{2}}\) là: 

Xem đáp án

Ta có: \(\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\displaystyle\int x^{\frac{3}{2}} {\rm d} x=\dfrac{2}{5} x^{\frac{5}{2}}+C\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 149884

Tập nghiệm của bất phương trình \(2^x>6\) là

Xem đáp án

Ta có: \(2^x>6 \Leftrightarrow x>\log _2 6\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 149885

Cho khối chóp có diện tích đáy B=7 và chiều cao h=6. Thể tích của khối chóp đã cho là 

Xem đáp án

Thể tích của khối chóp đã cho là \(V=\dfrac{1}{3} B h=\dfrac{1}{3} \cdot 7 \cdot 6=14\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 149886

Tập xác định của hàm số \(y=x^{\sqrt{2}}\) là 

Xem đáp án

Vì \(\sqrt{2}\) là số vô tỉ nên điều kiện xác định của hàm số \(y=x^{\sqrt{2}}\) là x>0.

Tập xác đinh: \(D=(0;+\infty)\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 149887

Nghiệm của phương trình \(\log _2(x+4)=3\) là 

Xem đáp án

Điều kiện: \(x+4>0 \Leftrightarrow x>-4\).

\(\log _2(x+4)=3 \Leftrightarrow x+4=2^3 \Leftrightarrow x=4\) (thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x=4.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 149888

Nếu \(\displaystyle\int_2^5 f(x) \mathrm{d} x=3\) và \(\displaystyle\int_2^5 g(x) \mathrm{d} x=-2\) thì \(\displaystyle\int_2^5\left[f(x)+g(x) \right]\mathrm{\,d}x\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\displaystyle\int_2^5\left[f(x)+g(x) \right]\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int_2^5f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int_2^5g(x)\mathrm{\,d}x=3+(-2)=1\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 149890

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \((P): 2 x-3 y+4 z-1=0\) có một vectơ pháp tuyến là:

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) có một VTPT là: \(\vec{n}=(2;-3; 4)\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 149892

Trên mặt phẳng tọa độ, cho M(2; 3) là điểm biểu diễn của số phức z. Phần thực của z bằng 

Xem đáp án

Ta có M(2; 3) là điểm biểu diễn của số phức \(z \Rightarrow z=2+3 i\). Vậy phần thực của z bằng 2.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 149893

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{3x+2}{x-2}\) là đường thẳng có phương trình:  

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}\setminus \{2\}\). Ta có: \(\begin{cases} \lim\limits_{y\to 2^+}y=\lim\limits_{x\to 2^+}\dfrac{3x+2}{x-2}=+\infty\\ \lim\limits_{y\to 2^-}y=\lim\limits_{x\to 2^-}\dfrac{3x+2}{x-2}=-\infty\end{cases},\) suy ra x=2 là TCĐ. Vậy x=2 là TCĐ.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 149894

Với a>0, biểu thức \(\log_2\left( \dfrac{a}{2} \right)\) bằng

Xem đáp án

Với a>0, ta có \(\log_2\left( \dfrac{a}{2} \right)=\log_2a-\log_22=\log_2a-1\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 149895

Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong ở hình bên?

Xem đáp án

Hình dáng đồ thị đặc trưng của hàm số bậc 3, thể hiện a>0.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 149896

Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\begin{cases}x=1+2t\\y=2-2t\\z=-3-3t\end{cases}\) đi qua điểm nào dưới đây? 

Xem đáp án

Đường thẳng \(d:\begin{cases}m \leq 0 \\ -10<m<6\end{cases}\) đi qua điểm M(1; 2;-3).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 149897

Với n là số nguyên dương, công thức nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Với n là số nguyên dương, số các hoán vị của n phần tử là: \(P_n=n!\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 149898

Cho khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h. Thể tích V của khối lăng trụ đã cho được tính theo công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Thể tích V của khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là: V=B h.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 149899

Trên khoảng \((0;+\infty)\), đạo hàm của hàm số \(y=\log _2 x\) là

Xem đáp án

Đạo hàm của hàm số \(y=\log _2 x\) trên khoảng \((0;+\infty)\) là \(y’=\dfrac{1}{x \ln 2}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 149900

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (-2; 0).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 149901

Cho hình trụ có bán kính đáy r và độ dài đường sinh l. Diện tích xung quanh \(S_{\rm x q}\) của hình trụ đã cho được tính theo công thức nào dưới đây?  

Xem đáp án

Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ là \(S_{\rm x q}=2 \pi r l\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 149904

Cho hàm số \(f(x)=1+\sin x\). Khẳng định nào dưới đây đúng? 

Xem đáp án

\(\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=\displaystyle\int(1+\sin x) d x=x-\cos x+C\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 149906

Trên đoạn [1; 5], hàm số \(y=x+\dfrac{4}{x}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm 

Xem đáp án

Hàm số \(y=f(x)=x+\dfrac{4}{x}\) xác định trên đoạn [1; 5].

Ta có:

\(\begin{array}{l}
y' = 1 - \frac{4}{{{x^2}}}\\
y' = 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{4}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 2 \in [1;5] \vee x =  -  \notin [1;5]
\end{array}\)

Mà \(f(1)=5;\,f(5)=\dfrac{29}{2};\,f(2)=4\) nên suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số là 4 tại x=2.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 149907

Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). 

Xem đáp án

Xét \(y=-x^3-x \) có \(y’=-x^2-1=-\left(x^2+1\right)<0 \,\forall x \in \mathbb{R}\). Hàm số \(y=-x^3-x\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 149908

Với a, b thỏa mãn \(\log _2 a-3 \log _2 b=2\), khẳng định nào dưới đây đúng?  

Xem đáp án

Ta có \(\log _2 a-3 \log _2 b=2 \Leftrightarrow \log _2 a-\log _2 b^3=2 \Leftrightarrow \log _2 \dfrac{a}{b^3}=2 \Leftrightarrow \dfrac{a}{b^3}=4 \Leftrightarrow a=4 b^3\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 149909

Cho hình hộp \(ABCD \dot A’B’C’D’\) có tất cả các cạnh bằng nhau (tham khảo hình bên).

Góc giữa hai đường thẳng A’C’ và BD bằng 

Xem đáp án

Ta có A’C’ song song AC nên góc giữa hai đường thẳng A’C’ và BD bằng góc giữa AC và BD và bằng \(90^\circ\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 149910

Nếu \(\displaystyle\int_1^3 f(x) {\rm d} x=2\) thì \(\displaystyle\int_1^3\left[f(x)+2\mathrm{x} \right]dx\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\displaystyle\int_1^3\left[f(x)+2{x} \right]{\rm d}x=\displaystyle\int_1^3f(x){\rm d}x+\displaystyle\int_1^32x{\rm d}x=10\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 149911

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2;-5; 3) đường thẳng \(d: \dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1}\). Mặt phẳng đi qua M và vuông góc với d có phương trình là:

Xem đáp án

\(d: \dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1}\) nên có véc-tơ chỉ phương là \(\vec{u}_d=(2; 4;-1)\).

Mặt phẳng đi qua M(2;-5; 3) và nhận \(\vec{u}_d=(2; 4;-1)\) làm véc-tơ pháp tuyến nên có phương trình \(2(x-2)+4(y+5)-(z-3)=0\) hay \(2 x+4 y-z+19=0\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 149912

Cho số phức z thỏa mãn \(i\overline{z}=5+2i\). Phần ảo của z bằng 

Xem đáp án

Có \(i\overline{z}=5+2i\Leftrightarrow \overline{z}=\dfrac{5+2i}{i}=2-5i\). Vậy phần ảo của z bằng 5.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 149913

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC \cdot A’B’C’\) có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và AB=4 (tham khảo hình bên).

Khoảng cách từ C đến mặt phẳng \(\left(A B B’ A’\right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\left. \begin{aligned}&CB\perp BB’\\&CB\perp AB\\\end{aligned} \right\}\Rightarrow CB\perp \left( ABB’A’ \right)\)

Vậy \(d\left[C;\left( \left( ABB’A’ \right) \right) \right]=CB=AB=4\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 149914

Từ một hộp chứa 16 quả cầu gồm 7 quả màu đỏ và 9 quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả. Xác suất để lấy được hai quả có màu khác nhau bằng 

Xem đáp án

Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu trong 16 quả cầu, không gian mẫu có số phần tử là: \(n(\Omega)=C_{16}^2\).

Gọi biến cố A là “lấy được hai quả có màu khác nhau”, suy ra \(\bar{A}\) là ” lấy được hai quả cùng màu”.

Ta có \(n(\bar{A})=C_7^2+C_9^2\) Vậy xác suất cần tìm: \(P(A)=1-P(\bar{A})=1-\dfrac{C_7^2+C_9^2}{C_{16}^2}=\dfrac{21}{40}\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 149915

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2;-2; 3), B(1; 3; 4), C(3;-1; 5). Đường thẳng đi qua A và song song với BC có phương trình là 

Xem đáp án

Ta có \(\vec{BC}=(2;-4; 1)\) nên phương trình đường thẳng đi qua \(A\) và song song với \(BC\) là: \(\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+2}{-4}=\dfrac{z-3}{1}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 149916

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thoả mãn \(\left(4^x-5.2^{x+2}+64\right) \sqrt{2-\log (4 x)} \geq 0\). 

Xem đáp án

Điều kiện: \(\begin{cases} 2-\log(4x)\ge 0\\ 4x>0\end{cases}\Leftrightarrow 0\)

Giải (1): \(\log(4x)=2\Leftrightarrow 4x=10^2\Leftrightarrow x=25\text{(thỏa mãn)}\)

Giải (2): \(\left(2^x\right)^2-20.2^x+64\ge 0\Leftrightarrow 2^x\ge 16\) hoặc \(2^x\le 4\). Từ đó tìm được \(x\ge 4\) hoặc \(x\le 2\).

Kết hợp với điều kiện, ta có các giá trị nguyên thỏa mãn trong trường hợp này \(x\in \left\{1;2\right\}\cup \left\{4;5;6\dots 25\right\}\).

Vậy có 24 số nguyên \(x\) thỏa đề bài.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 149917

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau: 

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình f'(f(x))=0 là

Xem đáp án

Xét phương trình f'(f(x))=0 (1). Đặt t=f(x), từ (1) \(\Leftrightarrow f'(t)=0\).

Dựa vào bảng biến thiên của hàm số y=f(x), ta có \(f'(t) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{t =  - 1}\\
{t = 2}
\end{array}} \right.\)

Với \(t=-1\Leftrightarrow f(x)=-1\Rightarrow 3\) nghiệm;

Với \(t=2\Leftrightarrow f(x)=2\Rightarrow 1\) nghiệm.

Vậy số nghiệm thực phân biệt của phương trình là 3+1=4 nghiệm.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 149918

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm là \(f'(x)=12 x^2+2, \forall x \in \mathbb{R}\) và f(1)=3. Biết F(x) là nguyên hàm của f(x) thỏa mãn F(0)=2, khi đó F(1) bằng 

Xem đáp án

Ta có \(f(x)=\displaystyle\int f'(x) {\rm d} x=\displaystyle\int\left(12 x^2+2\right) {\rm d} x=4 x^3+2 x+C\).

Với \(f(1)=3 \Rightarrow 4.1^3+2.1+C=3 \Rightarrow C=-3\). Vậy \(f(x)=4 x^3+2 x-3\). Ta có \(F(x)=\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\displaystyle\int\left(4 x^3+2 x-3\right) {\rm d} x=x^4+x^2-3 x+C\).

Với \(F(0)=2 \Rightarrow 0^4+0^2-3.0+C=2 \Rightarrow C=2\). Vậy \(F(x)=x^4+x^2-3 x+2\), khi đó \(F(1)=1^4+1^2-3.1+2=1\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 149919

Cho khối chóp đều S.ABCD có AC=4a, hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) cùng vuông góc với nhau. Thể tích khối chóp đã cho bằng  

Xem đáp án

Gọi O là tâm hình vuông suy ra \(S O \perp(A B C D)\). Ta có \((SAB) \cap(SCD)=S x\parallel AB\parallel CD\).

Gọi \(I\) là trung điểm của \(A B\), suy ra \(S I \perp A B \Rightarrow S I \perp S x \Rightarrow S I \perp(S C D) \Rightarrow S I \perp S D\) \(A C=4 a \Rightarrow A D=2 \sqrt{2} a \Rightarrow D I=a \sqrt{10}\).

Đặt \(S D=x \Rightarrow S I=\sqrt{x^2-2 a^2}\).

Ta có hệ thức \(x^2-2 a^2+x^2=10 a^2 \Rightarrow x^2=6 a^2 \Rightarrow x=a \sqrt{6}\). Từ đó ta tính được \(S O=a \sqrt{2}\).

Vậy \(V_{S.ABCD}=\dfrac{1}{3} \cdot a \sqrt{2} \cdot(2 \sqrt{2} a)^2=\dfrac{8 \sqrt{2}}{3} a^3\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 149920

Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \(z^2-2 m z+8 m-12=0\) (m là tham số thực). có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt \(z_1, z_2\) thỏa mãn \(\left|z_1\right|=\left|z_2\right|\)? 

Xem đáp án

Ta có \(\Delta’=m^2-8 m+12\).

Nếu \(\Delta’>0\) thì phương trình có hai nghiệm thực, khi đó \(\left|z_1\right|=\left|z_2\right| \Leftrightarrow z_1=-z_2 \Leftrightarrow z_1+z_2=0 \Leftrightarrow m=0\) (thỏa mãn);

Nếu \(\Delta'<0\), thì phương trình có hai nghiệm thức khi đó là hai số phức liên hợp nên ta luôn có \(\left|z_1\right|=\left|z_2\right|\), hay \(m^2-8 m+12<0 \Leftrightarrow 2<m<6\) luôn thỏa mãn.

Vậy có 4 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 149921

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số phức \(z\) sao cho số phức \(w=\dfrac{1}{|z|-z}\) có phần thực bằng \(\dfrac{1}{8}\). Xét các số phức \(z_1, z_2 \in S\) thỏa mãn \(\left|z_1-z_2\right|=2\), giá trị lớn nhất của \(P=\left|z_1-5 i\right|^2-\left|z_2-5 i\right|^2\) bằng

Xem đáp án

Giả sử z=x+y i, với \(x, y \in \mathbb{R}\) và điều kiện \(|z|-z \neq 0 \Leftrightarrow\begin{cases}m \leq 0 \\ -10<m<6\end{cases}\).

Ta có: \(w=\dfrac{1}{|z|-z}=\dfrac{1}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)+y i}=\dfrac{\sqrt{x^2+y^2}-x}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)^2-y^2}+\dfrac{y}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)^2+y^2} i\).

Theo giả thiết, ta có:

\(\begin{array}{l}
\frac{{\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x}}{{{{\left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x} \right)}^2} + {y^2}}} = \frac{1}{8}\\
 \Leftrightarrow 8\left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x} \right) = 2{x^2} + 2{y^2} - 2x\sqrt {{x^2} + {y^2}} \\
 \Leftrightarrow 4\left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x} \right) = \sqrt {{x^2} + {y^2}} \left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x} \right)\\
 \Leftrightarrow \left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - 4} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 4 \vee \sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x = 0
\end{array}\)

TH1: \(\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \le 0\\
y = 0
\end{array} \right.\)

TH2: \(\sqrt{x^2+y^2}=4 \Leftrightarrow x^2+y^2=16\).

Gọi \(z_1=x_1+y_1 i; z_2=x_2+y_2 i \Rightarrow x_1^2+y_1^2=16; x_2^2+y_2^2=16\).

Ta có: \(\left|z_1-z_2\right|=2 \Leftrightarrow\left(x_1-x_2\right)^2+\left(y_1-y_2\right)^2=4\).

Xét \(P=\left|z_1-5 i\right|^2-\left|z_2-5 i\right|^2=x_1^2+\left(y_1-5\right)^2-x_2^2-\left(y_2-5\right)^2=-10\left(y_1-y_2\right)\) \(\Rightarrow P \leq 10\left|y_1-y_2\right|=10 \sqrt{4-\left(x_1-x_2\right)^2} \leq 20\).

Dấu ” = “xảy ra khi và chỉ khi \(x_1=x_2\) và \(\left|y_1-y_2\right|=2\).

Kết luận: Giá trị lớn nhất của \(P=20\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 149922

Cho hàm số \(f(x)=3 x^4+a x^3+b x^2+c x+d(a, b, c, d \in \mathbb{R})\) có ba điểm cực trị là \(-2,-1\) và 1. Gọi \(y=g(x)\) là hàm số bậc hai có đồ thị đi qua ba điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y=f(x)\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=f(x)\) và \(y=g(x)\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(f'(x)=12 x^3+3 a x^2+2 b x+c\). Theo bài ra, ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \le 0}\\
{ - 10 < m < 6}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \le 0}\\
{ - 10 < m < 6}
\end{array}} \right.. \Rightarrow f(x) = 3{x^4} + 8{x^3} - 6{x^2} - 24x + d\)

Giả sử \(y=g(x)=a x^2+b x+c\)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{g( - 2) = 8 + d}\\
{g( - 1) = 13 + d}\\
{g(1) =  - 19 + d}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4a - 2b + c = 8 + d}\\
{a - b + c =  - 19 + d}\\
{a + b + c =  - 19 + d}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a =  - 7}\\
{b =  - 16}\\
{c + 4 + d}
\end{array}} \right.\\
 \Rightarrow y =  - 7{x^2} - 16x + 4 + d
\end{array}\)

Xét \(f(x)-g(x)=0 \Leftrightarrow 3x^4+8 x^3+x^2-8 x-4=0\Leftrightarrow x=1;x=-\dfrac{2}{3};x=-1;x=-2 \).

Diện tích hình phẳng cần tìm là \(S=\int_{-2}^1|f(x)-g(x)| d x=\displaystyle\int_{-2}^1\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| d x\) \(=\displaystyle\int_{-2}^{-1}\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| {\rm d} x+\displaystyle\int_{-1}^{-\frac{2}{3}}\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| {\rm d} x+\displaystyle\int_{-\frac{2}{3}}^1\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| {\rm d} x=\dfrac{2948}{405}\)

Kết luận: \(S=\dfrac{2948}{405}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 149923

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(-4;-3; 3) và mặt phẳng (P): x+y+x=0. Đường thẳng đi qua A, cắt trục Oz và song song với (P) có phương trình là:

Xem đáp án

Ta có \(\Delta \cap O z=B \Rightarrow B(0; 0; t)\) và \(\overrightarrow{A B}=(4; 3; t-3)\).

Do \(d\parallel (P)\) nên \(\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{n_P}=0 \Leftrightarrow 4+3+t-3=0 \Leftrightarrow t=-4\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{A B}=(4; 3;-7)\).

Vậy đường thẳng cần tìm \(d: \dfrac{x+4}{4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{-7}\).

Chọn đáp án D (thỏa điểm đi qua đề cho).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 149924

Cho hình nón đỉnh S có bán kinh đáy bằng \(2 \sqrt{3} a\). Gọi A và B là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho AB=4 a. Biết khoảng cách từ tâm của đấy đến mặt phẳng (SAB) bằng 2a, thế tích của khối nón đã cho bằng. 

Xem đáp án

Ta có \(V=\dfrac{1}{3} S_d \cdot h=\dfrac{1}{2} \pi r^2 h\).

Tìm \(h=S O\).

Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\). Khi đó \(\begin{cases} SI\perp AB\\OI\perp AB\end{cases}\), suy ra \(AB\perp (SOI)\) mà \(AB\subset (SAB)\Rightarrow (SAB)\perp (SOI)\).

Kẻ \(OH\perp SI\), ta có: \(\begin{cases} (SAB)\perp (SOI)\\(SAB)=SI\\OH\perp SI\end{cases}\), suy ra \(OH\perp (SAB)\). Suy ra \(d(O;(SAB))=OH=2a\).

Xét \(\Delta AOI\) vuông \(I\), suy ra \(OI=\sqrt{OA^2-AI^2}=\sqrt{OA^2-\left(\dfrac{AB}{2}\right)^2}=\sqrt{\left(2\sqrt{3}a\right)^2-\left(\dfrac{4a}{2}\right)^2}=2\sqrt{2}a.\)

Xét \(\Delta SOI\) vuông tại \(S\).
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{I^2}}} \Rightarrow \frac{1}{{S{O^2}}} = \frac{1}{{O{H^2}}} - \frac{1}{{O{I^2}}} = \frac{{O{I^2} - O{H^2}}}{{O{H^2}.O{I^2}}} \Rightarrow S{O^2} = \frac{{O{H^2}.O{I^2}}}{{O{I^2} - O{H^2}}}\\
 \Rightarrow SO = \frac{{OH.OI}}{{\sqrt {O{I^2} - O{H^2}} }} = \frac{{2a.2\sqrt 2 a}}{{\sqrt {{{\left( {2a\sqrt 2 } \right)}^2} - {{(2a)}^2}} }} = 2\sqrt 2 a
\end{array}\)
Vậy \(V=\dfrac{1}{3}S_{\text{đáy}}.h=\dfrac{1}{3}\pi r^2h=\dfrac{1}{3}\pi (OA)^2,SO=\dfrac{1}{3}\pi \left(2\sqrt{3}a\right)^2.2\sqrt{2}a=8\sqrt{2}\pi a^3\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 149925

Có bao nhiêu số nguyên a, sao cho ứng với mỗi a, tồn tại ít nhất bốn số nguyên \(b \in(-12; 12)\) thỏa mãn \(4^{a^2+b} \leq 3^{b-a}+65\)? 

Xem đáp án

Ta có \(4^{a^2+b} \leq 3^{b-a}+65 \Leftrightarrow 4^{a^2+b}-3^{b-a}-65 \leq 0\).

\(\Leftrightarrow 4^{a^2}-\dfrac{3^{b-a}}{4^b}-\dfrac{65}{4^b} \leq 0 \Leftrightarrow-\left(\dfrac{3}{4}\right)^b \cdot \dfrac{1}{3^a}-65 \cdot\left(\dfrac{1}{4}\right)^b+4^{a^2} \leq 0\) Xét hàm số \(f(b)=-\left(\dfrac{3}{4}\right)^b \cdot \dfrac{1}{3^a}-65 \cdot\left(\dfrac{1}{4}\right)^b+4^{a^2}, b \in(-12; 12)\).

Suy ra \(\Rightarrow f'(b)=-\ln \left(\dfrac{3}{4}\right) \cdot\left(\dfrac{3}{4}\right)^b \cdot \dfrac{1}{3^a}-65 \ln \left(\dfrac{1}{4}\right) \cdot\left(\dfrac{1}{4}\right)^b>0\). Do đó \(f(b)\) đồng biến.

Để \(f(b) \leq 0\) có it nhất 4 giá trị nguyên thỏa mãn thì \(f(-8) \leq 0 \Leftrightarrow 4^{a^2-8} \leq 3^{-a-8}+65\) \(\Rightarrow 4^{a^2-5} \leq 65 \Rightarrow a^2-8 \leq \log _4 65\). Do \(a \in \mathbb{Z} \Rightarrow a \in\{-3;-2; \ldots 3\}\). Có 7 giá trị nguyên của \(a\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 149926

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):(x-4)^2+(y+3)^2+(z+6)^2=50\) và đường thẳng \(d: \dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1}\). Có bao nhiêu điểm M thuộc trục hoành, với hoành độ là số nguyên, mà từ M kẻ được đến (S) hai tiếp tuyến cùng vuông góc với d?

Xem đáp án

Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(4;-3;-6), R=5 \sqrt{2}\).

Ta có: \(M \in Ox \Rightarrow M(a; 0; 0)\).

Gọi \((P)\) là mặt phẳng chứa hai tiếp tuyến từ \(M\) đến \((S)\). Khi đó \((P)\) đi qua \(M(a; 0; 0)\), vuông góc với đường thẳng \(d\), phương trình mặt phẳng \((P)\) là: \(2(x-a)+4 y-z=0 \Leftrightarrow 2 x+4 y-z-2 a=0\) Ta có: \(M\) là điểm nằm ngoài mặt cầu, suy ra \(I M>R \Leftrightarrow(a-4)^2+9+36>50 \Leftrightarrow(a-4)^2>5(1)\)

\(d(I,(P))

Từ (1) và (2), suy ra:

\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(a - 4)}^2} > 5}\\
{|2 - 2a| < 5\sqrt {42} }
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a^2} - 8a + 11 > 0}\\
{{a^2} - 2a + 1 < \frac{{350}}{3}}
\end{array}} \right.\\
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a \ge 7}\\
{a \le 1}\\
{ - 15 \le a \le 17}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow  - 15 \le a \le 1 \vee 7 \le a \le 17.
\end{array}\)

Mà \(a \in \mathbb{Z}\) nên có 28 điểm \(M\) thoả mãn.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 149927

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm là \(f'(x)=x^2+10 x, \forall x \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y=f\left(x^4-8 x^2+m\right)\) có đúng 9 điểm cực trị?  

Xem đáp án

Ta có \(f'(x)=0\Leftrightarrow x=0;x=-10\).

\(y’=(4x^3-16x).f’\left(x^4-8x^2+m\right)=0\)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow 4{x^3} - 16x = 0 \vee f\left( {{x^4} - 8{x^2} + m} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow x = 0 \vee x =  - 2 \vee {x^4} - 8{x^2} + m = 0 \vee {x^4} - 8{x^2} + m =  - 10\\
 \Leftrightarrow x = 0;x = 2;x =  - 2;{x^4} - 8{x^2} =  - m(1);{x^4} - 8{x^2} =  - m - 10(2)
\end{array}\) 

Để hàm số \(y=f\left(x^4-8 x^2+m\right)\) có 9 điểm cực trị thì \(f’\left(x^4-8 x^2+m\right)=0\) phải có 6 nghiệm phân biệt.
Suy ra phương trình (1) phải có 2 nghiệm và phương trình (2) phải có 4 nghiệm.

Ta có: \(\left\{\begin{array}l-m \geq 0 \ -16<-m-10<0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}lm \leq 0 \ -10<m<6\end{array} \Leftrightarrow-10<m \leq 0\right.\right.\).
Do \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in\{-9;-8; \ldots:-1: 0\}\).
Vậy có 10 giá trị nguyên \(m\) thỏa mãn đề bài

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »