Đề thi THPT QG môn Toán năm 2019 - Bộ GD&ĐT- Mã đề 103

Đề thi THPT QG môn Toán năm 2019 - Bộ GD&ĐT- Mã đề 103

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 72 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 175981

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x\,-\,3y\,+\,z\,\,-2\,=\,0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có mặt phẳng \(\left( P \right):2x-3y+z-2=0\) suy ra vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là \(\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left( 2;-3;1 \right).\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 175982

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ bên?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta dựa vào đồ thị chọn \(a>0\).

Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên \(c<0\).

Do đồ thị hàm số có 3 cực trị nên \(b<0\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 175983

Số cách chọn 2 học sinh từ 6 học sinh là

Xem đáp án

Đáp án B

Số cách chọn 2 học sinh từ 6 học sinh là là tổ hợp chập 2 của 6: \(C_{6}^{2}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 175985

Nghiệm của phương trình \({{2}^{2x-1}}=8\) là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có \({{2}^{2x-1}}=8$$\Leftrightarrow {{2}^{2x-1}}={{2}^{3}}\Leftrightarrow 2x-1=3\Leftrightarrow x=2\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 175986

Thể tích của khối nón có chiều cao h và bán kính đáy r là

Xem đáp án

Đáp án D

Thể tích của hình nón có chiều cao h và bán kính đáy r là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 175987

Số phức liên hợp của số phức 1-2i là

Xem đáp án

Đáp án B

Số phức liên hợp của số phức 1-2i là số phức 1+2i.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 175988

Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là

Xem đáp án

Đáp án D

Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là \(Bh\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 175990

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( 2;1;-1 \right)\) trên trục Oy có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án C

Hình chiếu của điểm M thuộc trục Oy thì có tọa độ \(\left( 0;1;0 \right)\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 175992

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=2x+3\) là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \(\int{\left( 2x+3 \right)}dx={{x}^{2}}+3x+C\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 175993

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+2}{1}=\frac{y-1}{-3}=\frac{z-3}{2}\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?

Xem đáp án

Đáp án A

Đường thẳng \(d:\frac{x+2}{1}=\frac{y-1}{-3}=\frac{z-3}{2}\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 1;\,-3;\,2 \right)\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 175994

Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{2}}{{a}^{3}}\) bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \({{\log }_{2}}{{a}^{3}}=3{{\log }_{2}}a\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 175995

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhìn BBT ta thấy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( -1\,;\,\,0 \right)\) và \(\left( 1\,;\,\,+\infty  \right)\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 175996

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thực của phương trình $2f\left( x \right)-3=0$ là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \(2f\left( x \right)-3=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{3}{2}\)

Dựa vào bảng biến thiên: Suy ra phương trình \(f\left( x \right)=\frac{3}{2}\) có ba nghiệm thực phân biệt

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 175997

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1+i\) và \({{z}_{2}}=2+i\). Trên mặt phẳng Oxy, điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}=(1+i)+2(2+i)=5+3i\). Vậy điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) có tọa độ \(\left( 5;3 \right)\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 175998

Hàm số \(y={{2}^{{{x}^{2}}-x}}\) có đạo hàm là

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng quy tắc đạo hàm hàm số mũ \({{\left( {{a}^{u}} \right)}^{\prime }}={u}'.{{a}^{u}}.\ln a\).

Ta có: \({y}'={{\left( {{x}^{2}}-x \right)}^{\prime }}{{.2}^{{{x}^{2}}-x}}.\ln 2=\left( 2x-1 \right){{.2}^{{{x}^{2}}-x}}.\ln 2\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 175999

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x\) trên đoạn \(\left[ -3\,;\,3 \right]\) bằng

Xem đáp án

Đáp án A

\(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x\) xác định trên đoạn \(\left[ -3\,;\,3 \right]\).

\({f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-3\)

Cho \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-3=0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=1\in \left[ -3\,;\,3 \right] \\ & x=-1\in \left[ -3\,;\,3 \right] \\ \end{align} \right.\)

Ta có \(f\left( -3 \right)=-18; f\left( -1 \right)=2; f\left( 1 \right)=-2; f\left( 3 \right)=18\)

Vậy \(\underset{\left[ -3;3 \right]}{\mathop{\text{max}}}\,y=f\left( 3 \right)=18\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176000

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)=x{{\left( x-1 \right)}^{2}}, \forall x\in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \({f}'\left( x \right)=0\\ \Leftrightarrow x{{\left( x-1 \right)}^{2}}=0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=1 \\ \end{align} \right.\)

Bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\):

Vậy hàm số đã cho có một điểm cực trị.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176002

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right). SA=\sqrt{2}a\), tam giác ABC vuông cân tại B và AB=a. Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Vì tam giác ABC vuông cân tại B \(\Rightarrow AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=a\sqrt{2}\)

Ta có \(\left( \widehat{SC,\left( ABC \right)} \right)=\widehat{SCA}\)

Mà \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\frac{a\sqrt{2}}{a\sqrt{2}}=1 \Rightarrow \widehat{SCA}=45{}^\circ\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 176003

Một cở sở sản xuất có hai bể nước hình trụ có chiều cao bằng nhau, bán kính đáy lần lượt bằng 1m và 1,8m. Chủ cơ sở dự định làm một bể nước mới, hình trụ, có cùng chiều cao và có thể tích bằng tổng thể tích của hai bể nước trên. Bán kính đáy của bể nước dự dịnh làm gần nhất với kết quả nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

\({{V}_{1}}=\pi {{R}_{1}}^{2}h; {{V}_{2}}=\pi {{R}_{2}}^{2}h\) và \(V=\pi {{R}^{2}}h\)

Theo đề bài ta lại có:

\(V={{V}_{1}}+{{V}_{2}}\Leftrightarrow \pi {{R}^{2}}h=\pi {{R}_{1}}^{2}h+\pi {{R}_{2}}^{2}h\Leftrightarrow R=\sqrt{{{R}_{1}}^{2}+{{R}_{2}}^{2}}\approx 2,059\left( m \right)\)

(\(V,R\) lần lượt là thể tích và bán kính của bể nước cần tính)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 176004

Nghiệm của phương trình \(\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( x+1 \right)+1=\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( 3x-1 \right)\) là

Xem đáp án

Đáp án A

\(\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( x+1 \right)+1=\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( 3x-1 \right)\left( 1 \right)\\ \Leftrightarrow \text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left[ 2.\left( x+1 \right) \right]=\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( 3x-1 \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 2x+2=3x-1 \\ & 3x-1>0 \\ \end{align} \right.\\ \Leftrightarrow x=3\)

Vậy \(\left( 1 \right)\) có một nghiệm x=3.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 176005

Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy là tam giác đều cạnh 2a và A{A}'=3a (minh họa như hình vẽ bên).

Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Thể tích khối lăng trụ là: \(V={{S}_{ABC}}.A{A}'=\frac{{{\left( 2a \right)}^{2}}\sqrt{3}}{4}.3a=3\sqrt{3}{{a}^{3}}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 176006

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2y-2z-7=0\). Bán kính của mặt cầu đã cho bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Bán kính mặt cầu là: \(R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}=\sqrt{{{0}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{1}^{2}}-\left( -7 \right)}=3\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 176007

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;1;2 \right)\) và \(B\left( 6;5;-4 \right)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua điểm \(I\left( 4;3;-1 \right)\) là trung điểm của đoạn thẳng AB và nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( 4;4;-6 \right)=2\left( 2;2;-3 \right)\) làm véc-tơ pháp tuyến.

Suy ra phương trình là \(2x+2y-3z=17\Leftrightarrow 2x+2y-3z-17=0\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176008

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Đáp án C

Quan sát bảng biến thiên ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=3\) và \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=1\) nên đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang y=1, y=3.

Mặt khác \(\underset{x\to {{0}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x=0.

Vậy đồ thị hàm số có tổng cộng ba đường tiệm cận.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 176009

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=f\left( x \right),y=0,x=-1,x=2\) (như hình vẽ bên). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

\(S=\int\limits_{-1}^{2}{\left| f\left( x \right) \right|dx}\\ =\int\limits_{-1}^{1}{\left| f\left( x \right) \right|dx}+\int\limits_{1}^{2}{\left| f\left( x \right) \right|dx}\\ =S=\int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)dx}-\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176011

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(0;0;2), B(2;1;0), C(1;2-1) và D(2;0;-2). Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (BCD) có phương trình là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \(\overrightarrow{BC}=(-1;1;-1);\overrightarrow{BD}=(0;-1;-2)\).

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (BCD). Khi đó \(\Delta \) có vetơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{BD};\overrightarrow{BC} \right]=(3;2;-1)\).

\(\Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{align} & x=3t' \\ & y=2t' \\ & z=2-t' \\ \end{align} \right.\)

 Ta có \(M(3;2;1)\in \Delta \).

Nên \(\Delta :\left\{ \begin{align} & x=3+3t \\ & y=2+2t \\ & z=1-t \\ \end{align} \right.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 176012

Cho số phức z thỏa \((2+i)z-4(\overline{z}-i)=-8+19i\). Môđun của z bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi z=x+yi với \((x,y\in \mathbb{R})\)

Khi đó:

\(\begin{array}{l} (2 + i)z - 4(\bar z - i)\\ = - 8 + 19i \Leftrightarrow - 2x - y + (x + 6y + 4)i\\ = - 8 + 19i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2x - y = - 8\\ x + 6y = 15 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 3\\ y = 2 \end{array} \right.\\ \Rightarrow z = 3 + 2i\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {13} \end{array}\)

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176013

Cho hàm số \(f\left( x \right)\), bảng xét dấu của \({f}'\left( x \right)\) như sau:

Hàm số \(y=f\left( 3-2x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \({y}'={f}'\left( 3-2x \right)\)

\(={{\left( 3-2x \right)}^{\prime }}{f}'\left( 3-2x \right)\)

\(=-2{f}'\left( 3-2x \right)\)

\({y}'=0\)

\(\Leftrightarrow -2{f}'\left( 3-2x \right)=0\)

\(\Leftrightarrow {f}'\left( 3-2x \right)=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & 3-2x=-3 \\ & 3-2x=-1 \\ & 3-2x=1 \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=3 \\ & x=2 \\ & x=1 \\ \end{align} \right.\) \({y}'\ge 0\\ \Leftrightarrow -2{f}'\left( 3-2x \right)\ge 0\) \(\Leftrightarrow {f}'\left( 3-2x \right)\le 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & 3-2x\le -3 \\ & -1\le 3-2x\le 1 \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x\ge 3 \\ & 1\le x\le 2 \\ \end{align} \right.\)\)

Bảng xét dấu:

Hàm số \(y=f\left( 3-2x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 3;+\infty  \right)\) nên đồng biến trên khoảng \(\left( 3;4 \right)\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 176014

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{2x+1}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}\) trên khoảng \(\left( -2;+\infty  \right)\) là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: \(\int{\frac{2x+1}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}\text{d}x\)

\(\text{=}\int{\frac{2\left( x+2 \right)-3}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}\text{d}x\)

\(\text{=}\int{\frac{2\left( x+2 \right)}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}\text{d}x}-\int{\frac{3}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}\text{d}x}\)

\(\text{= 2}\int{\frac{\text{d}\left( x+2 \right)}{x+2}}-\int{3{{\left( x+2 \right)}^{-2}}}\text{d}\left( x+2 \right)\)

\(=2\ln \left| x+2 \right|+\frac{3}{x+2}+C\)

\(=2\ln \left( x+2 \right)+\frac{3}{x+2}+C\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 176015

Cho hàm số \(f\left( x \right)\). Biết \(f\left( 0 \right)=4\) và \({f}'\left( x \right)=2{{\sin }^{2}}x+1,\forall x\in \mathbb{R}\), khi đó \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

Đáp án C

\({f}'\left( x \right)=2{{\sin }^{2}}x+1=1-\cos 2x+1=2-\cos 2x\)

Suy ra \(f\left( x \right)=2x-\frac{\sin 2x}{2}+C\)

Vì \(f\left( 0 \right)=4\Rightarrow C=4\)

Suy ra \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{f\left( x \right)\text{d}x}=\left. \left( {{x}^{2}}+\frac{\cos 2x}{4}+4x \right) \right|_{0}^{\frac{\pi }{4}}=\frac{{{\pi }^{2}}+16\pi -4}{16}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 176016

Cho phương trình \({{\log }_{9}}{{x}^{2}}-{{\log }_{3}}\left( 5x-1 \right)=-{{\log }_{3}}m\) (\(m\) là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có nghiệm

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện: \(x>\frac{1}{5},m>0\)

Phương trình tương đương với:

\({{\log }_{3}}x-{{\log }_{3}}\left( 5x-1 \right)=-{{\log }_{3}}m\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\frac{5x-1}{x}={{\log }_{3}}m\Leftrightarrow m=\frac{5x-1}{x}=f\left( x \right)\)

Xét \(f\left( x \right)=\frac{5x-1}{x};x\in \left( \frac{1}{5};+\infty  \right)\);

\({f}'\left( x \right)=\frac{1}{{{x}^{2}}}>0;\forall x\in \left( \frac{1}{5};+\infty  \right)\)

Bảng biến thiên

Để phương trình có nghiệm thì \(m\in \left( 0;3 \right)\), suy ra có 4 giá trị nguyên thỏa mãn

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 176017

Cho hình trụ có chiều cao bằng \(3\sqrt{2}\). Cắt hình trụ bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng \(12\sqrt{2}\). Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi thiết diện là ABCD với A,B trên đường tròn đáy tâm O

\(\Rightarrow ABCD\) là hình chữ nhật có \(h=BC=3\sqrt{2}\)

Gọi H là trung điểm của \(AB\Rightarrow OH\bot AB\) và \(OH\bot BC\) nên \(OH\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow OH=d\left( O,\left( ABCD \right) \right)=1\)

Ta có \({{S}_{ABCD}}=12\sqrt{2} \Rightarrow AB.h=12\sqrt{2}\Rightarrow AB=4\)

Mà \(AH=\frac{1}{2}AB=2\)

\(R=OA=\sqrt{O{{H}^{2}}+A{{H}^{2}}}=\sqrt{5}\) và \(l=h=3\sqrt{2}\)

Vậy \({{S}_{xq}}=2\pi Rl=6\pi \sqrt{10}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176018

Cho hàm số \(f\left( x \right)$, hàm số \(y={f}'\left( x \right)$ liên tục trên \(\mathbb{R}$ và có đồ thị như hình vẽ bên.

Bất phương trình $f\left( x \right)<2x+m$ ($m$ là tham số thực) nghiệm đúng với mọi $x\in \left( 0\,;\,2 \right)$ khi và chỉ khi

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \(f\left( x \right)<2x+m\Leftrightarrow m>f\left( x \right)-2x\)) \(\left( * \right)\).

Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-2x\) trên \(\left( 0\,;\,2 \right)\).

Ta có \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-2<0 \forall x\in \left( 0\,;\,2 \right)\) nên hàm số \(g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( 0\,;\,2 \right)\)

Do đó \(\left( * \right)\) đúng với mọi \(x\in \left( 0\,;\,2 \right)\) khi \(m\ge g\left( 0 \right)=f\left( 0 \right)\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176019

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (minh họa như hình vẽ bên). Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD) bằng

Xem đáp án

Đáp án D

* Gọi \(O=AC\cap BD\) và G là trọng tâm tam giác ABD, I là trung điểm của AB ta có

\(SI\bot \left( ABCD \right)\) và \(\frac{d\left( D;\left( SAC \right) \right)}{d\left( I;\left( SAC \right) \right)}=\frac{DG}{IG}=2\Rightarrow d\left( D;\left( SAC \right) \right)=2.d\left( I;\left( SAC \right) \right)\)

* Gọi K là trung điểm của AO, H là hình chiếu của I lên SK ta có \(IK\bot AC;\text{ }IH\bot \left( SAC \right)\)

\(\Rightarrow d\left( D;\left( SAC \right) \right)=2.d\left( I;\left( SAC \right) \right)=2.IH\)

* Xét tam giác SIK vuông tại I ta có: \(SI=\frac{a\sqrt{3}}{2};\text{ }IK=\frac{BO}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{4}\)

\(\frac{1}{I{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{I}^{2}}}+\frac{1}{I{{K}^{2}}}=\frac{4}{3{{a}^{2}}}+\frac{16}{2{{a}^{2}}}=\frac{28}{3{{a}^{2}}}\Rightarrow IH=\frac{a\sqrt{3}}{2\sqrt{7}}\)

\(\Rightarrow d\left( D;\left( SAC \right) \right)=2.d\left( I;\left( SAC \right) \right)=2.IH=\frac{a\sqrt{21}}{7}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176020

Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng

Xem đáp án

Đáp án C

* Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega  \right)=C_{21}^{2}=210\)

* Gọi biến cố A=“Chọn được hai số có tổng là một số chẵn”, trong 21 số nguyên dương đầu tiên có 11 số lẻ và 10 số chẵn, để hai số chọn được có tổng là một số chẵn điều kiện là cả hai số cùng chẵn hoặc cùng lẻ \(\Rightarrow\) Số phần tử của biến cố A là: \(n\left( A \right)=C_{10}^{2}+C_{11}^{2}=100\)

* Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{10}{21}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 176021

Cho đường thẳng y=3x và parabol \(y=2{{x}^{2}}+a\) ( a là tham số thực dương). Gọi \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) lần lượt là diện tích của 2 hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Khi \({{S}_{1}}={{S}_{2}}\) thì a thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét phương trình tương giao: \(3x=2{{x}^{2}}+a\)

\(\Rightarrow 2{{x}^{2}}-3x+a=0 \left( 1 \right)\)

Để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm dương phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) (\({{x}_{2}}>{{x}_{1}}>0) \)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & \Delta =9-8a>0 \\ & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{3}{2}>0 \\ & {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=\frac{a}{2}>0 \\ \end{align} \right.\Rightarrow 0\)

Ta có: \({{S}_{1}}=\int\limits_{0}^{{{x}_{1}}}{\left( 2{{x}^{2}}-3x+a \right)dx=\left. \left( \frac{2}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{2}{{x}^{2}}+ax \right) \right|_{0}^{{{x}_{1}}}}\)

\(=\frac{2}{3}x_{1}^{3}-\frac{3}{2}x_{1}^{2}+a{{x}_{1}}\)

\({{S}_{2}}=-\int\limits_{{{x}_{1}}}^{{{x}_{2}}}{\left( 2{{x}^{2}}-3x+a \right)dx}\)

\(=\left. -\left( \frac{2}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{2}{{x}^{2}}+ax \right) \right|_{{{x}_{1}}}^{{{x}_{2}}}$$=-\left( \frac{2}{3}x_{2}^{3}-\frac{3}{2}x_{2}^{2}+a{{x}_{2}} \right)+\left( \frac{2}{3}x_{1}^{3}-\frac{3}{2}x_{1}^{2}+a{{x}_{1}} \right)\)

Do \({{S}_{1}}={{S}_{2}}\Rightarrow \frac{2}{3}x_{2}^{3}-\frac{3}{2}x_{2}^{2}+a{{x}_{2}}=0\)

mà \({{x}_{2}}$ là nghiệm của $\left( 1 \right)\) nên \(2x_{2}^{2}-3{{x}_{2}}+a=0\Rightarrow a=-2x_{2}^{2}+3{{x}_{2}}\)

\(\left( 2 \right)\)

\(\Rightarrow \frac{2}{3}x_{2}^{3}-\frac{3}{2}x_{2}^{2}+\left( -2x_{2}^{2}+3{{x}_{2}} \right).{{x}_{2}}=0\)

\(\Leftrightarrow -\frac{4}{3}x_{2}^{3}+\frac{3}{2}x_{2}^{2}=0\)

\(\Rightarrow {{x}_{2}}=\frac{9}{8}\) ( loại nghiệm \({{x}_{2}}=0\))

Thay vào \(\left( 2 \right)$$\Rightarrow a=\frac{27}{32}\in \left( \frac{4}{5};\frac{9}{10} \right)\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 176022

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( 0;3;-2 \right)\). Xét đường thẳng d thay đổi, song song với trục Oz và cách trục Oz một khoảng bằng 2. Khi khoảng cách từ A đến d nhỏ nhất, d đi qua điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có mô hình minh họa cho bài toán sau:

Ta có \(d{{\left( A;d \right)}_{\min }}=\left| d\left( A;Oz \right)-d\left( d;Oz \right) \right|=1\).

Khi đó đường thẳng d đi qua điểm cố định \(\left( 0;2;0 \right)\) và do \(d//Oz\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\overrightarrow{k}=\left( 0;0;1 \right)\) là vectơ chỉ phương của d, suy ra phương trình đường thẳng d có dạng:

\( \left\{ \begin{align} & x=0 \\ & y=2 \\ & z=t \\ \end{align} \right.\)

Ta thấy điểm Q( 0;2;-5) thỏa mãn phương trình đường thẳng d

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 176023

Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=\sqrt{2}\). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn của số phức w thỏa mãn \(w=\frac{2+iz}{1+z}\) là một đường tròn có bán kính bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \(w=\frac{2+iz}{1+z}\)

\(\Leftrightarrow w\left( 1+z \right)=2+iz\)

\(\Leftrightarrow z\left( w-i \right)=-w+2\)

Lấy mô đun hai vế ta được

\(\sqrt{2}.\left| w-i \right|=\left| -w+2 \right|\)

Giả sử w=x+yi, với \(x,y\in \mathbb{R}\) ta có \(2\left[ {{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}} \right]={{\left( 2-x \right)}^{2}}+{{\left( -y \right)}^{2}}\)

\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+4x-4y-2=0\)

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn của số phức w đường tròn có bán kính \(R=\sqrt{10}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 176024

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết \(f\left( 6 \right)=1\) và \(\int\limits_{0}^{1}{xf\left( 6x \right)\operatorname{d}x}=1\), khi đó \(\int\limits_{0}^{6}{{{x}^{2}}{f}'\left( x \right)\operatorname{d}x}\) bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Xét tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{xf\left( 6x \right)\operatorname{d}x}=1\).

Đặt \(t=6x\Rightarrow \operatorname{d}x=\frac{1}{6}\operatorname{d}t\) và \(x=\frac{1}{6}t\)

Khi x=0 thì t=0. Khi x=1 thì t=6.

Do đó \(I=\int\limits_{0}^{6}{\frac{1}{6}tf\left( t \right).\frac{1}{6}\operatorname{d}t}=\frac{1}{36}\int\limits_{0}^{6}{tf\left( t \right)\operatorname{d}t}\),

Suy ra \(\frac{1}{36}\int\limits_{0}^{6}{tf\left( t \right)\operatorname{d}t}=1\Rightarrow \int\limits_{0}^{6}{tf\left( t \right)\operatorname{d}t}=36\)

\(\Rightarrow \int\limits_{0}^{6}{tf\left( t \right)\operatorname{d}t}=36\)

\(\Rightarrow \int\limits_{0}^{6}{xf\left( x \right)\operatorname{d}x}=36\)

Xét tích phân \(J=\int\limits_{0}^{6}{{{x}^{2}}{f}'\left( x \right)\operatorname{d}x}\)

Đặt \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} u = {x^2}\\ {\mathop{\rm d}\nolimits} v = f'\left( x \right){\mathop{\rm d}\nolimits} x \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\mathop{\rm d}\nolimits} u = 2x{\mathop{\rm d}\nolimits} x\\ v = f\left( x \right) \end{array} \right. \end{array}\),

ta có

\(J=\int\limits_{0}^{6}{{{x}^{2}}{f}'\left( x \right)\operatorname{d}x}\)

\(=\left. {{x}^{2}}f\left( x \right) \right|_{0}^{6}-\int\limits_{0}^{6}{2xf\left( x \right)\operatorname{d}x}\)

\(=\left. {{x}^{2}}f\left( x \right) \right|_{0}^{6}-2\int\limits_{0}^{6}{xf\left( x \right)\operatorname{d}x}\)

\(={{6}^{2}}.f\left( 6 \right)-{{0}^{2}}.f\left( 0 \right)-2.36=-36\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 176025

Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình \(\left| f\left( {{x}^{3}}-3x \right) \right|=\frac{3}{2}\) là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình 

\(\left| f\left( {{x}^{3}}-3x \right) \right|=\frac{3}{2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & f\left( {{x}^{3}}-3x \right)=\frac{3}{2} \\ & f\left( {{x}^{3}}-3x \right)=-\frac{3}{2} \\ \end{align} \right.\)

* Phương trình 

\(f\left( {{x}^{3}}-3x \right)=\frac{3}{2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{3}}-3x={{a}_{1}},\,\left( -2<{{a}_{1}}<0 \right) \\ & {{x}^{3}}-3x={{a}_{2}},\,\left( 0<{{a}_{2}}<2 \right) \\ & {{x}^{3}}-3x={{a}_{3}},\,\left( {{a}_{3}}>2 \right) \\ \end{align} \right.\)

* Phương trình \(f\left( {{x}^{3}}-3x \right)=-\frac{3}{2}\Leftrightarrow {{x}^{3}}-3x={{a}_{4}},\,\left( {{a}_{4}}<-2 \right)\).

Đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) có dạng như hình vẽ sau:

Dựa vào đồ thị trên ta có:

- Phương trình \({{x}^{3}}-3x={{a}_{1}}\) có 3 nghiệm phân biệt.

- Phương trình \({{x}^{3}}-3x={{a}_{2}}\) có 3 nghiệm phân biệt.

- Phương trình \({{x}^{3}}-3x={{a}_{3}}\) có 1 nghiệm.

- Phương trình \({{x}^{3}}-3x={{a}_{4}}\) có 1 nghiệm.

Vậy phương trình \(\left| f\left( {{x}^{3}}-3x \right) \right|=\frac{3}{2}\) có 8 nghiệm phân biệt.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 176026

Cho phương trình \(\left( 2\log _{3}^{2}x-{{\log }_{3}}x-1 \right)\sqrt{{{5}^{x}}-m}=0\) (m là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để phương trình đã cho có đúng 2 nghiệm phân biệt?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện: \(\left\{ \begin{align} & x>0 \\ & x\ge {{\log }_{5}}m \\ \end{align} \right.\)

Phương trình \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{\log }_{3}}x=1 \\ & {{\log }_{3}}x=-\frac{1}{2} \\ & x={{\log }_{5}}m \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=3 \\ & x=\frac{1}{\sqrt{3}} \\ & x={{\log }_{5}}m \\ \end{align} \right.\)

TH1: Nếu m=1 thì \(x={{\log }_{5}}m=0\) (loại) nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.

TH2: Nếu m>1 thì phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

\(\frac{1}{\sqrt{3}}\le {{\log }_{5}}m<3\Leftrightarrow {{5}^{\frac{1}{\sqrt{3}}}}\le m<125\). Do \(m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \left\{ 3;4;5;...;124 \right\}\)

Vậy có tất cả 123 giá trị nguyên dương của m thoả mãn yêu cầu bài toán.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 176027

Trong không gian \(\text{Ox}yz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=5\). Có tất cả bao nhiêu điểm \(A\left( a\,;\,b\,;\,c \right)\) ( \(a\,,\,b\,,\,c\) là các số nguyên) thuộc mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) sao cho có ít nhất hai tiếp tuyến của \(\left( S \right)\) đi qua A và hai tiếp tuyến đó vuông góc với nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi \(M\,,\,N\) là tiếp điểm, H là tâm của đường tròn giao tuyến giữa mặt phẳng \(\left( AMN \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right)\), r là bán kính của đường tròn giao tuyến.

Ta có: \(AM=MH=r\,\).

Dễ thấy: \(I{{M}^{2}}+M{{A}^{2}}=A{{I}^{2}}\Rightarrow {{R}^{2}}+{{r}^{2}}=A{{I}^{2}}\).

Do \(0\le r\le R\Rightarrow {{R}^{2}}\le A{{I}^{2}}\le 2{{R}^{2}}\)

Với giả thiết bài toán, ta có \(I\left( 0\,;\,0 & \,;\,-1 \right)\,,\,R=\sqrt{5}\,,\,A\left( a\,;\,b\,;\,0 \right)\), ta có

\(5\le {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+1\le 10\Rightarrow 4\le {{a}^{2}}+{{b}^{2}}\le 9\)

Do đó: 

\(\left\{ \begin{array}{l} a = 0\\ b = \pm 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} b = 0\\ a = \pm 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} a = \pm 2\\ b = \pm 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} a = \pm 1\\ b = \pm 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} b = \pm 1\\ a = \pm 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} a = 0\\ b = \pm 3 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} b = 0\\ a = \pm 3 \end{array} \right.\)

KL: có 20 điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 176028

Cho hàm số \(f\left( x \right)\), bảng biến thiên của hàm số \({f}'\left( x \right)\) như sau:

Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( 4{{x}^{2}}-4x \right)\) là

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào bảng biến thiên ta có: \({f}'\left( x \right)=0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = a \in \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 1} \right)\\ x = b \in \left( { - 1;{\mkern 1mu} 0} \right)\\ x = c \in \left( {0{\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} 1} \right)\\ x = d \in \left( {1;{\mkern 1mu} + \infty } \right) \end{array} \right.\)

Ta có: 

\(y' = \left( {8x - 4} \right)f'\left( {4{x^2} - 4x} \right)\)

y'=0

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 8x - 4 = 0\\ f'\left( {4{x^2} - 4x} \right) = 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{1}{2}\\ 4{x^2} - 4x = a \in \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 1} \right)\\ 4{x^2} - 4x = b \in \left( { - 1;{\mkern 1mu} 0} \right)\\ 4{x^2} - 4x = c \in \left( {0{\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} 1} \right)\\ 4{x^2} - 4x = d \in \left( {1;{\mkern 1mu} + \infty } \right) \end{array} \right.\)

Ta có khi \(x=\frac{1}{2}\Rightarrow 4{{x}^{2}}-4x=-1\) và \({f}'\left( -1 \right)=-3\ne 0\)

Mặt khác: \(4{{x}^{2}}-4x={{\left( 2x-1 \right)}^{2}}-1\ge -1\) nên:

\(4{{x}^{2}}-4x=a\) vô nghiệm.

\(4{{x}^{2}}-4x=b\) có 2 nghiệm phân biệt \({{x}_{1}}, {{x}_{2}}\)

\(4{{x}^{2}}-4x=c\) có 2 nghiệm phân biệt \({{x}_{3}}, {{x}_{4}}\).

\(4{{x}^{2}}-4x=d\) có 2 nghiệm phân biệt \({{x}_{5}}, {{x}_{6}}\).

Vậy phương trình \({y}'=0\) có 7 nghiệm bội lẻ phân biệt nên hàm số có 7 điểm cực trị.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 176029

Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có chiều cao bằng 6 và đáy là tam giác đều cạnh bằng 4. Gọi M, N, P lần lượt là tâm của các mặt bên \(ABB'A',\,ACC'A',\,\,BCC'B'\). Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,B,C,M,N,P\) bằng

Xem đáp án

Đáp án A

\({{V}_{ABC.A'B'C'}}=6.16\frac{\sqrt{3}}{4}=24\sqrt{3}\)

Thể tích cần tìm là \({{V}_{1}}={{V}_{ABC.MNP}}={{V}_{A'B'C'.MNP}}\)

\({{V}_{2}}={{V}_{A'.AMN}}={{V}_{B'.BMP}}={{V}_{C'CNP}}\)

\(\Rightarrow {{V}_{ABC.A'B'C'}}=2{{V}_{1}}+3{{V}_{2}}\)

\({{S}_{AMN}}=\frac{1}{4}{{S}_{AB'C'}}\Rightarrow {{V}_{2}}=\frac{1}{4}{{V}_{A'.AB'C'}}=\frac{1}{4}.\frac{1}{3}{{V}_{ABC.A'B'C'}}=\frac{1}{12}{{V}_{ABC.A'B'C'}}\)

\(\Rightarrow {{V}_{ABC.A'B'C'}}=2{{V}_{1}}+\frac{1}{4}{{V}_{ABC.A'B'C'}}\Rightarrow {{V}_{1}}=\frac{3}{8}{{V}_{ABC.A'B'C'}}=9\sqrt{3}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 176030

Cho hai hàm số \(y=\frac{x-1}{x}+\frac{x}{x+1}+\frac{x+1}{x+2}+\frac{x+2}{x+3}\) và \(y=\left| x+2 \right|-x-m\) (m là tham số thực) có đồ thị lần lượt là \(\left( {{C}_{1}} \right)\) và \(\left( {{C}_{2}} \right)\). Tập hợp tất cả các giá trị của m để \(\left( {{C}_{1}} \right)\) và \(\left( {{C}_{2}} \right)\) cắt nhau tại đúng 4 điểm phân biệt là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{x-1}{x}+\frac{x}{x+1}+\frac{x+1}{x+2}+\frac{x+2}{x+3}=\left| x+2 \right|-x-m\).

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -3;-2;-1;0 \right\}\)

Với điều kiện trên, phương trình trở thành

\(4-\frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}-\frac{1}{x+2}-\frac{1}{x+3}=\left| x+2 \right|-x-m\,\,\,\,\left( * \right)\)

\(\Leftrightarrow \frac{1}{x}+\frac{1}{x+1}+\frac{1}{x+2}+\frac{1}{x+3}-4+\left| x+2 \right|-x=m\).

Xét hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{x}+\frac{1}{x+1}+\frac{1}{x+2}+\frac{1}{x+3}-4+\left| x+2 \right|-x\) với tập xác định D. Ta có

\({f}'\left( x \right)=-\frac{1}{{{x}^{2}}}-\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}-\frac{1}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}-\frac{1}{{{\left( x+3 \right)}^{2}}}+\frac{x+2}{\left| x+2 \right|}-1<0,\forall x\in D\).

Bảng biến thiên

Để \(\left( {{C}_{1}} \right)\) và \(\left( {{C}_{2}} \right)\) cắt nhau tại đúng 4 điểm phân biệt thì phương trình \(\left( * \right)\) có 4 nghiệm phân biệt. Từ bảng biến thiên suy ra tất cả các giá trị m cần tìm là \(m\le -2\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »