Đề thi THPT QG môn Toán năm 2019 - Bộ GD&ĐT- Mã đề 103
Đề thi THPT QG môn Toán năm 2019 - Bộ GD&ĐT- Mã đề 103
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
72 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x\,-\,3y\,+\,z\,\,-2\,=\,0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?
Đáp án C.
Ta có mặt phẳng \(\left( P \right):2x-3y+z-2=0\) suy ra vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là \(\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left( 2;-3;1 \right).\)
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ bên?
Đáp án B
Ta dựa vào đồ thị chọn \(a>0\).
Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên \(c<0\).
Do đồ thị hàm số có 3 cực trị nên \(b<0\).
Số cách chọn 2 học sinh từ 6 học sinh là
Đáp án B
Số cách chọn 2 học sinh từ 6 học sinh là là tổ hợp chập 2 của 6: \(C_{6}^{2}\)
Biết \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\,\text{d}x}=2\) và \(\int\limits_{1}^{2}{g\left( x \right)\,\text{d}x}=6\), khi đó \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]\,\text{d}x}\) bằng
Đáp án D
\(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]dx}=2-6=-4\).
Nghiệm của phương trình \({{2}^{2x-1}}=8\) là
Đáp án B
Ta có \({{2}^{2x-1}}=8$$\Leftrightarrow {{2}^{2x-1}}={{2}^{3}}\Leftrightarrow 2x-1=3\Leftrightarrow x=2\).
Thể tích của khối nón có chiều cao h và bán kính đáy r là
Đáp án D
Thể tích của hình nón có chiều cao h và bán kính đáy r là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h\).
Số phức liên hợp của số phức 1-2i là
Đáp án B
Số phức liên hợp của số phức 1-2i là số phức 1+2i.
Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là
Đáp án D
Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là \(Bh\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đạt cực đại tại
Đáp án D
Từ bảng biến thiên, hàm số đạt cực đại tại x=1.
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( 2;1;-1 \right)\) trên trục Oy có tọa độ là
Đáp án C
Hình chiếu của điểm M thuộc trục Oy thì có tọa độ \(\left( 0;1;0 \right)\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với x\({{u}_{1}}=2\) và \({{u}_{2}}=6\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
Đáp án D
Công sai: \[d=\frac{{{u}_{n}}-{{u}_{1}}}{n-1}=\frac{6-2}{2-1}=4\]
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=2x+3\) là
Đáp án B
Ta có: \(\int{\left( 2x+3 \right)}dx={{x}^{2}}+3x+C\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+2}{1}=\frac{y-1}{-3}=\frac{z-3}{2}\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?
Đáp án A
Đường thẳng \(d:\frac{x+2}{1}=\frac{y-1}{-3}=\frac{z-3}{2}\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 1;\,-3;\,2 \right)\).
Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{2}}{{a}^{3}}\) bằng
Đáp án A
Ta có \({{\log }_{2}}{{a}^{3}}=3{{\log }_{2}}a\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Đáp án A
Nhìn BBT ta thấy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( -1\,;\,\,0 \right)\) và \(\left( 1\,;\,\,+\infty \right)\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thực của phương trình $2f\left( x \right)-3=0$ là
Đáp án C
Ta có \(2f\left( x \right)-3=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{3}{2}\)
Dựa vào bảng biến thiên: Suy ra phương trình \(f\left( x \right)=\frac{3}{2}\) có ba nghiệm thực phân biệt
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1+i\) và \({{z}_{2}}=2+i\). Trên mặt phẳng Oxy, điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) có tọa độ là
Đáp án D
Ta có \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}=(1+i)+2(2+i)=5+3i\). Vậy điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) có tọa độ \(\left( 5;3 \right)\)
Hàm số \(y={{2}^{{{x}^{2}}-x}}\) có đạo hàm là
Đáp án D
Áp dụng quy tắc đạo hàm hàm số mũ \({{\left( {{a}^{u}} \right)}^{\prime }}={u}'.{{a}^{u}}.\ln a\).
Ta có: \({y}'={{\left( {{x}^{2}}-x \right)}^{\prime }}{{.2}^{{{x}^{2}}-x}}.\ln 2=\left( 2x-1 \right){{.2}^{{{x}^{2}}-x}}.\ln 2\).
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x\) trên đoạn \(\left[ -3\,;\,3 \right]\) bằng
Đáp án A
\(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x\) xác định trên đoạn \(\left[ -3\,;\,3 \right]\).
\({f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-3\)
Cho \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-3=0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=1\in \left[ -3\,;\,3 \right] \\ & x=-1\in \left[ -3\,;\,3 \right] \\ \end{align} \right.\)
Ta có \(f\left( -3 \right)=-18; f\left( -1 \right)=2; f\left( 1 \right)=-2; f\left( 3 \right)=18\)
Vậy \(\underset{\left[ -3;3 \right]}{\mathop{\text{max}}}\,y=f\left( 3 \right)=18\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)=x{{\left( x-1 \right)}^{2}}, \forall x\in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Đáp án C
Ta có \({f}'\left( x \right)=0\\ \Leftrightarrow x{{\left( x-1 \right)}^{2}}=0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=1 \\ \end{align} \right.\)
Bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\):
Vậy hàm số đã cho có một điểm cực trị.
Cho a; b là hai số thực dương thỏa mãn \({{a}^{2}}{{b}^{3}}=16\). Giá trị của \(2{{\log }_{2}}a+3{{\log }_{2}}b\) bằng
Đáp án C
Ta có: \(2{{\log }_{2}}a+3{{\log }_{2}}b={{\log }_{2}}{{a}^{2}}.{{b}^{3}}={{\log }_{2}}16=4\).
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right). SA=\sqrt{2}a\), tam giác ABC vuông cân tại B và AB=a. Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng
Đáp án A
Vì tam giác ABC vuông cân tại B \(\Rightarrow AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=a\sqrt{2}\)
Ta có \(\left( \widehat{SC,\left( ABC \right)} \right)=\widehat{SCA}\)
Mà \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\frac{a\sqrt{2}}{a\sqrt{2}}=1 \Rightarrow \widehat{SCA}=45{}^\circ\)
Một cở sở sản xuất có hai bể nước hình trụ có chiều cao bằng nhau, bán kính đáy lần lượt bằng 1m và 1,8m. Chủ cơ sở dự định làm một bể nước mới, hình trụ, có cùng chiều cao và có thể tích bằng tổng thể tích của hai bể nước trên. Bán kính đáy của bể nước dự dịnh làm gần nhất với kết quả nào dưới đây?
Đáp án C
Ta có:
\({{V}_{1}}=\pi {{R}_{1}}^{2}h; {{V}_{2}}=\pi {{R}_{2}}^{2}h\) và \(V=\pi {{R}^{2}}h\)
Theo đề bài ta lại có:
\(V={{V}_{1}}+{{V}_{2}}\Leftrightarrow \pi {{R}^{2}}h=\pi {{R}_{1}}^{2}h+\pi {{R}_{2}}^{2}h\Leftrightarrow R=\sqrt{{{R}_{1}}^{2}+{{R}_{2}}^{2}}\approx 2,059\left( m \right)\)
(\(V,R\) lần lượt là thể tích và bán kính của bể nước cần tính)
Nghiệm của phương trình \(\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( x+1 \right)+1=\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( 3x-1 \right)\) là
Đáp án A
\(\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( x+1 \right)+1=\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( 3x-1 \right)\left( 1 \right)\\ \Leftrightarrow \text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left[ 2.\left( x+1 \right) \right]=\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( 3x-1 \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 2x+2=3x-1 \\ & 3x-1>0 \\ \end{align} \right.\\ \Leftrightarrow x=3\)
Vậy \(\left( 1 \right)\) có một nghiệm x=3.
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy là tam giác đều cạnh 2a và A{A}'=3a (minh họa như hình vẽ bên).
Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Đáp án D
Thể tích khối lăng trụ là: \(V={{S}_{ABC}}.A{A}'=\frac{{{\left( 2a \right)}^{2}}\sqrt{3}}{4}.3a=3\sqrt{3}{{a}^{3}}\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2y-2z-7=0\). Bán kính của mặt cầu đã cho bằng
Đáp án D
Bán kính mặt cầu là: \(R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}=\sqrt{{{0}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{1}^{2}}-\left( -7 \right)}=3\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;1;2 \right)\) và \(B\left( 6;5;-4 \right)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là
Đáp án A
Ta có mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua điểm \(I\left( 4;3;-1 \right)\) là trung điểm của đoạn thẳng AB và nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( 4;4;-6 \right)=2\left( 2;2;-3 \right)\) làm véc-tơ pháp tuyến.
Suy ra phương trình là \(2x+2y-3z=17\Leftrightarrow 2x+2y-3z-17=0\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
Đáp án C
Quan sát bảng biến thiên ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=3\) và \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=1\) nên đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang y=1, y=3.
Mặt khác \(\underset{x\to {{0}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x=0.
Vậy đồ thị hàm số có tổng cộng ba đường tiệm cận.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=f\left( x \right),y=0,x=-1,x=2\) (như hình vẽ bên). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án C
\(S=\int\limits_{-1}^{2}{\left| f\left( x \right) \right|dx}\\ =\int\limits_{-1}^{1}{\left| f\left( x \right) \right|dx}+\int\limits_{1}^{2}{\left| f\left( x \right) \right|dx}\\ =S=\int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)dx}-\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx}\)
Gọi \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}-4z+5=0\). Gái trị của \(z_{1}^{2}+z_{2}^{2}\) bằng
Đáp án A
\(z_{1}^{2}+z_{2}^{2}={{\left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)}^{2}}-2{{z}_{1}}{{z}_{2}}=16-10=6\)
Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(0;0;2), B(2;1;0), C(1;2-1) và D(2;0;-2). Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (BCD) có phương trình là
Đáp án C
Ta có \(\overrightarrow{BC}=(-1;1;-1);\overrightarrow{BD}=(0;-1;-2)\).
Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (BCD). Khi đó \(\Delta \) có vetơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{BD};\overrightarrow{BC} \right]=(3;2;-1)\).
\(\Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{align} & x=3t' \\ & y=2t' \\ & z=2-t' \\ \end{align} \right.\)
Ta có \(M(3;2;1)\in \Delta \).
Nên \(\Delta :\left\{ \begin{align} & x=3+3t \\ & y=2+2t \\ & z=1-t \\ \end{align} \right.\)
Cho số phức z thỏa \((2+i)z-4(\overline{z}-i)=-8+19i\). Môđun của z bằng
Đáp án C
Gọi z=x+yi với \((x,y\in \mathbb{R})\)
Khi đó:
\(\begin{array}{l} (2 + i)z - 4(\bar z - i)\\ = - 8 + 19i \Leftrightarrow - 2x - y + (x + 6y + 4)i\\ = - 8 + 19i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2x - y = - 8\\ x + 6y = 15 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 3\\ y = 2 \end{array} \right.\\ \Rightarrow z = 3 + 2i\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {13} \end{array}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\), bảng xét dấu của \({f}'\left( x \right)\) như sau:
Hàm số \(y=f\left( 3-2x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Đáp án A
Ta có: \({y}'={f}'\left( 3-2x \right)\)
\(={{\left( 3-2x \right)}^{\prime }}{f}'\left( 3-2x \right)\)
\(=-2{f}'\left( 3-2x \right)\)
\({y}'=0\)
\(\Leftrightarrow -2{f}'\left( 3-2x \right)=0\)
\(\Leftrightarrow {f}'\left( 3-2x \right)=0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & 3-2x=-3 \\ & 3-2x=-1 \\ & 3-2x=1 \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=3 \\ & x=2 \\ & x=1 \\ \end{align} \right.\) \({y}'\ge 0\\ \Leftrightarrow -2{f}'\left( 3-2x \right)\ge 0\) \(\Leftrightarrow {f}'\left( 3-2x \right)\le 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & 3-2x\le -3 \\ & -1\le 3-2x\le 1 \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x\ge 3 \\ & 1\le x\le 2 \\ \end{align} \right.\)\)
Bảng xét dấu:
Hàm số \(y=f\left( 3-2x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 3;+\infty \right)\) nên đồng biến trên khoảng \(\left( 3;4 \right)\)
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{2x+1}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}\) trên khoảng \(\left( -2;+\infty \right)\) là:
Đáp án D
Ta có: \(\int{\frac{2x+1}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}\text{d}x\)
\(\text{=}\int{\frac{2\left( x+2 \right)-3}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}\text{d}x\)
\(\text{=}\int{\frac{2\left( x+2 \right)}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}\text{d}x}-\int{\frac{3}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}\text{d}x}\)
\(\text{= 2}\int{\frac{\text{d}\left( x+2 \right)}{x+2}}-\int{3{{\left( x+2 \right)}^{-2}}}\text{d}\left( x+2 \right)\)
\(=2\ln \left| x+2 \right|+\frac{3}{x+2}+C\)
\(=2\ln \left( x+2 \right)+\frac{3}{x+2}+C\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\). Biết \(f\left( 0 \right)=4\) và \({f}'\left( x \right)=2{{\sin }^{2}}x+1,\forall x\in \mathbb{R}\), khi đó \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng
Đáp án C
\({f}'\left( x \right)=2{{\sin }^{2}}x+1=1-\cos 2x+1=2-\cos 2x\)
Suy ra \(f\left( x \right)=2x-\frac{\sin 2x}{2}+C\)
Vì \(f\left( 0 \right)=4\Rightarrow C=4\)
Suy ra \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{f\left( x \right)\text{d}x}=\left. \left( {{x}^{2}}+\frac{\cos 2x}{4}+4x \right) \right|_{0}^{\frac{\pi }{4}}=\frac{{{\pi }^{2}}+16\pi -4}{16}\)
Cho phương trình \({{\log }_{9}}{{x}^{2}}-{{\log }_{3}}\left( 5x-1 \right)=-{{\log }_{3}}m\) (\(m\) là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có nghiệm
Đáp án C
Điều kiện: \(x>\frac{1}{5},m>0\)
Phương trình tương đương với:
\({{\log }_{3}}x-{{\log }_{3}}\left( 5x-1 \right)=-{{\log }_{3}}m\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\frac{5x-1}{x}={{\log }_{3}}m\Leftrightarrow m=\frac{5x-1}{x}=f\left( x \right)\)
Xét \(f\left( x \right)=\frac{5x-1}{x};x\in \left( \frac{1}{5};+\infty \right)\);
\({f}'\left( x \right)=\frac{1}{{{x}^{2}}}>0;\forall x\in \left( \frac{1}{5};+\infty \right)\)
Bảng biến thiên
Để phương trình có nghiệm thì \(m\in \left( 0;3 \right)\), suy ra có 4 giá trị nguyên thỏa mãn
Cho hình trụ có chiều cao bằng \(3\sqrt{2}\). Cắt hình trụ bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng \(12\sqrt{2}\). Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
Đáp án A
Gọi thiết diện là ABCD với A,B trên đường tròn đáy tâm O
\(\Rightarrow ABCD\) là hình chữ nhật có \(h=BC=3\sqrt{2}\)
Gọi H là trung điểm của \(AB\Rightarrow OH\bot AB\) và \(OH\bot BC\) nên \(OH\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow OH=d\left( O,\left( ABCD \right) \right)=1\)
Ta có \({{S}_{ABCD}}=12\sqrt{2} \Rightarrow AB.h=12\sqrt{2}\Rightarrow AB=4\)
Mà \(AH=\frac{1}{2}AB=2\)
\(R=OA=\sqrt{O{{H}^{2}}+A{{H}^{2}}}=\sqrt{5}\) và \(l=h=3\sqrt{2}\)
Vậy \({{S}_{xq}}=2\pi Rl=6\pi \sqrt{10}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)$, hàm số \(y={f}'\left( x \right)$ liên tục trên \(\mathbb{R}$ và có đồ thị như hình vẽ bên.
Bất phương trình $f\left( x \right)<2x+m$ ($m$ là tham số thực) nghiệm đúng với mọi $x\in \left( 0\,;\,2 \right)$ khi và chỉ khi
Đáp án C
Ta có \(f\left( x \right)<2x+m\Leftrightarrow m>f\left( x \right)-2x\)) \(\left( * \right)\).
Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-2x\) trên \(\left( 0\,;\,2 \right)\).
Ta có \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-2<0 \forall x\in \left( 0\,;\,2 \right)\) nên hàm số \(g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( 0\,;\,2 \right)\)
Do đó \(\left( * \right)\) đúng với mọi \(x\in \left( 0\,;\,2 \right)\) khi \(m\ge g\left( 0 \right)=f\left( 0 \right)\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (minh họa như hình vẽ bên). Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD) bằng
Đáp án D
* Gọi \(O=AC\cap BD\) và G là trọng tâm tam giác ABD, I là trung điểm của AB ta có
\(SI\bot \left( ABCD \right)\) và \(\frac{d\left( D;\left( SAC \right) \right)}{d\left( I;\left( SAC \right) \right)}=\frac{DG}{IG}=2\Rightarrow d\left( D;\left( SAC \right) \right)=2.d\left( I;\left( SAC \right) \right)\)
* Gọi K là trung điểm của AO, H là hình chiếu của I lên SK ta có \(IK\bot AC;\text{ }IH\bot \left( SAC \right)\)
\(\Rightarrow d\left( D;\left( SAC \right) \right)=2.d\left( I;\left( SAC \right) \right)=2.IH\)
* Xét tam giác SIK vuông tại I ta có: \(SI=\frac{a\sqrt{3}}{2};\text{ }IK=\frac{BO}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{4}\)
\(\frac{1}{I{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{I}^{2}}}+\frac{1}{I{{K}^{2}}}=\frac{4}{3{{a}^{2}}}+\frac{16}{2{{a}^{2}}}=\frac{28}{3{{a}^{2}}}\Rightarrow IH=\frac{a\sqrt{3}}{2\sqrt{7}}\)
\(\Rightarrow d\left( D;\left( SAC \right) \right)=2.d\left( I;\left( SAC \right) \right)=2.IH=\frac{a\sqrt{21}}{7}\)
Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng
Đáp án C
* Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right)=C_{21}^{2}=210\)
* Gọi biến cố A=“Chọn được hai số có tổng là một số chẵn”, trong 21 số nguyên dương đầu tiên có 11 số lẻ và 10 số chẵn, để hai số chọn được có tổng là một số chẵn điều kiện là cả hai số cùng chẵn hoặc cùng lẻ \(\Rightarrow\) Số phần tử của biến cố A là: \(n\left( A \right)=C_{10}^{2}+C_{11}^{2}=100\)
* Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{10}{21}\)
Cho đường thẳng y=3x và parabol \(y=2{{x}^{2}}+a\) ( a là tham số thực dương). Gọi \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) lần lượt là diện tích của 2 hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Khi \({{S}_{1}}={{S}_{2}}\) thì a thuộc khoảng nào dưới đây?
Đáp án A
Xét phương trình tương giao: \(3x=2{{x}^{2}}+a\)
\(\Rightarrow 2{{x}^{2}}-3x+a=0 \left( 1 \right)\)
Để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm dương phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) (\({{x}_{2}}>{{x}_{1}}>0) \)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & \Delta =9-8a>0 \\ & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{3}{2}>0 \\ & {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=\frac{a}{2}>0 \\ \end{align} \right.\Rightarrow 0\)
Ta có: \({{S}_{1}}=\int\limits_{0}^{{{x}_{1}}}{\left( 2{{x}^{2}}-3x+a \right)dx=\left. \left( \frac{2}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{2}{{x}^{2}}+ax \right) \right|_{0}^{{{x}_{1}}}}\)
\(=\frac{2}{3}x_{1}^{3}-\frac{3}{2}x_{1}^{2}+a{{x}_{1}}\)
\({{S}_{2}}=-\int\limits_{{{x}_{1}}}^{{{x}_{2}}}{\left( 2{{x}^{2}}-3x+a \right)dx}\)
\(=\left. -\left( \frac{2}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{2}{{x}^{2}}+ax \right) \right|_{{{x}_{1}}}^{{{x}_{2}}}$$=-\left( \frac{2}{3}x_{2}^{3}-\frac{3}{2}x_{2}^{2}+a{{x}_{2}} \right)+\left( \frac{2}{3}x_{1}^{3}-\frac{3}{2}x_{1}^{2}+a{{x}_{1}} \right)\)
Do \({{S}_{1}}={{S}_{2}}\Rightarrow \frac{2}{3}x_{2}^{3}-\frac{3}{2}x_{2}^{2}+a{{x}_{2}}=0\)
mà \({{x}_{2}}$ là nghiệm của $\left( 1 \right)\) nên \(2x_{2}^{2}-3{{x}_{2}}+a=0\Rightarrow a=-2x_{2}^{2}+3{{x}_{2}}\)
\(\left( 2 \right)\)
\(\Rightarrow \frac{2}{3}x_{2}^{3}-\frac{3}{2}x_{2}^{2}+\left( -2x_{2}^{2}+3{{x}_{2}} \right).{{x}_{2}}=0\)
\(\Leftrightarrow -\frac{4}{3}x_{2}^{3}+\frac{3}{2}x_{2}^{2}=0\)
\(\Rightarrow {{x}_{2}}=\frac{9}{8}\) ( loại nghiệm \({{x}_{2}}=0\))
Thay vào \(\left( 2 \right)$$\Rightarrow a=\frac{27}{32}\in \left( \frac{4}{5};\frac{9}{10} \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( 0;3;-2 \right)\). Xét đường thẳng d thay đổi, song song với trục Oz và cách trục Oz một khoảng bằng 2. Khi khoảng cách từ A đến d nhỏ nhất, d đi qua điểm nào dưới đây?
Đáp án C
Ta có mô hình minh họa cho bài toán sau:
Ta có \(d{{\left( A;d \right)}_{\min }}=\left| d\left( A;Oz \right)-d\left( d;Oz \right) \right|=1\).
Khi đó đường thẳng d đi qua điểm cố định \(\left( 0;2;0 \right)\) và do \(d//Oz\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\overrightarrow{k}=\left( 0;0;1 \right)\) là vectơ chỉ phương của d, suy ra phương trình đường thẳng d có dạng:
\( \left\{ \begin{align} & x=0 \\ & y=2 \\ & z=t \\ \end{align} \right.\)
Ta thấy điểm Q( 0;2;-5) thỏa mãn phương trình đường thẳng d
Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=\sqrt{2}\). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn của số phức w thỏa mãn \(w=\frac{2+iz}{1+z}\) là một đường tròn có bán kính bằng
Đáp án D
Ta có \(w=\frac{2+iz}{1+z}\)
\(\Leftrightarrow w\left( 1+z \right)=2+iz\)
\(\Leftrightarrow z\left( w-i \right)=-w+2\)
Lấy mô đun hai vế ta được
\(\sqrt{2}.\left| w-i \right|=\left| -w+2 \right|\)
Giả sử w=x+yi, với \(x,y\in \mathbb{R}\) ta có \(2\left[ {{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}} \right]={{\left( 2-x \right)}^{2}}+{{\left( -y \right)}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+4x-4y-2=0\)
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn của số phức w đường tròn có bán kính \(R=\sqrt{10}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết \(f\left( 6 \right)=1\) và \(\int\limits_{0}^{1}{xf\left( 6x \right)\operatorname{d}x}=1\), khi đó \(\int\limits_{0}^{6}{{{x}^{2}}{f}'\left( x \right)\operatorname{d}x}\) bằng
Đáp án D
Xét tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{xf\left( 6x \right)\operatorname{d}x}=1\).
Đặt \(t=6x\Rightarrow \operatorname{d}x=\frac{1}{6}\operatorname{d}t\) và \(x=\frac{1}{6}t\)
Khi x=0 thì t=0. Khi x=1 thì t=6.
Do đó \(I=\int\limits_{0}^{6}{\frac{1}{6}tf\left( t \right).\frac{1}{6}\operatorname{d}t}=\frac{1}{36}\int\limits_{0}^{6}{tf\left( t \right)\operatorname{d}t}\),
Suy ra \(\frac{1}{36}\int\limits_{0}^{6}{tf\left( t \right)\operatorname{d}t}=1\Rightarrow \int\limits_{0}^{6}{tf\left( t \right)\operatorname{d}t}=36\)
\(\Rightarrow \int\limits_{0}^{6}{tf\left( t \right)\operatorname{d}t}=36\)
\(\Rightarrow \int\limits_{0}^{6}{xf\left( x \right)\operatorname{d}x}=36\)
Xét tích phân \(J=\int\limits_{0}^{6}{{{x}^{2}}{f}'\left( x \right)\operatorname{d}x}\)
Đặt \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} u = {x^2}\\ {\mathop{\rm d}\nolimits} v = f'\left( x \right){\mathop{\rm d}\nolimits} x \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\mathop{\rm d}\nolimits} u = 2x{\mathop{\rm d}\nolimits} x\\ v = f\left( x \right) \end{array} \right. \end{array}\),
ta có
\(J=\int\limits_{0}^{6}{{{x}^{2}}{f}'\left( x \right)\operatorname{d}x}\)
\(=\left. {{x}^{2}}f\left( x \right) \right|_{0}^{6}-\int\limits_{0}^{6}{2xf\left( x \right)\operatorname{d}x}\)
\(=\left. {{x}^{2}}f\left( x \right) \right|_{0}^{6}-2\int\limits_{0}^{6}{xf\left( x \right)\operatorname{d}x}\)
\(={{6}^{2}}.f\left( 6 \right)-{{0}^{2}}.f\left( 0 \right)-2.36=-36\).
Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình \(\left| f\left( {{x}^{3}}-3x \right) \right|=\frac{3}{2}\) là
Đáp án A
Phương trình
\(\left| f\left( {{x}^{3}}-3x \right) \right|=\frac{3}{2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & f\left( {{x}^{3}}-3x \right)=\frac{3}{2} \\ & f\left( {{x}^{3}}-3x \right)=-\frac{3}{2} \\ \end{align} \right.\)
* Phương trình
\(f\left( {{x}^{3}}-3x \right)=\frac{3}{2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{3}}-3x={{a}_{1}},\,\left( -2<{{a}_{1}}<0 \right) \\ & {{x}^{3}}-3x={{a}_{2}},\,\left( 0<{{a}_{2}}<2 \right) \\ & {{x}^{3}}-3x={{a}_{3}},\,\left( {{a}_{3}}>2 \right) \\ \end{align} \right.\)
* Phương trình \(f\left( {{x}^{3}}-3x \right)=-\frac{3}{2}\Leftrightarrow {{x}^{3}}-3x={{a}_{4}},\,\left( {{a}_{4}}<-2 \right)\).
Đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) có dạng như hình vẽ sau:
Dựa vào đồ thị trên ta có:
- Phương trình \({{x}^{3}}-3x={{a}_{1}}\) có 3 nghiệm phân biệt.
- Phương trình \({{x}^{3}}-3x={{a}_{2}}\) có 3 nghiệm phân biệt.
- Phương trình \({{x}^{3}}-3x={{a}_{3}}\) có 1 nghiệm.
- Phương trình \({{x}^{3}}-3x={{a}_{4}}\) có 1 nghiệm.
Vậy phương trình \(\left| f\left( {{x}^{3}}-3x \right) \right|=\frac{3}{2}\) có 8 nghiệm phân biệt.
Cho phương trình \(\left( 2\log _{3}^{2}x-{{\log }_{3}}x-1 \right)\sqrt{{{5}^{x}}-m}=0\) (m là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để phương trình đã cho có đúng 2 nghiệm phân biệt?
Đáp án A
Điều kiện: \(\left\{ \begin{align} & x>0 \\ & x\ge {{\log }_{5}}m \\ \end{align} \right.\)
Phương trình \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{\log }_{3}}x=1 \\ & {{\log }_{3}}x=-\frac{1}{2} \\ & x={{\log }_{5}}m \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=3 \\ & x=\frac{1}{\sqrt{3}} \\ & x={{\log }_{5}}m \\ \end{align} \right.\)
TH1: Nếu m=1 thì \(x={{\log }_{5}}m=0\) (loại) nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
TH2: Nếu m>1 thì phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
\(\frac{1}{\sqrt{3}}\le {{\log }_{5}}m<3\Leftrightarrow {{5}^{\frac{1}{\sqrt{3}}}}\le m<125\). Do \(m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \left\{ 3;4;5;...;124 \right\}\)
Vậy có tất cả 123 giá trị nguyên dương của m thoả mãn yêu cầu bài toán.
Trong không gian \(\text{Ox}yz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=5\). Có tất cả bao nhiêu điểm \(A\left( a\,;\,b\,;\,c \right)\) ( \(a\,,\,b\,,\,c\) là các số nguyên) thuộc mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) sao cho có ít nhất hai tiếp tuyến của \(\left( S \right)\) đi qua A và hai tiếp tuyến đó vuông góc với nhau?
Đáp án A
Gọi \(M\,,\,N\) là tiếp điểm, H là tâm của đường tròn giao tuyến giữa mặt phẳng \(\left( AMN \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right)\), r là bán kính của đường tròn giao tuyến.
Ta có: \(AM=MH=r\,\).
Dễ thấy: \(I{{M}^{2}}+M{{A}^{2}}=A{{I}^{2}}\Rightarrow {{R}^{2}}+{{r}^{2}}=A{{I}^{2}}\).
Do \(0\le r\le R\Rightarrow {{R}^{2}}\le A{{I}^{2}}\le 2{{R}^{2}}\)
Với giả thiết bài toán, ta có \(I\left( 0\,;\,0 & \,;\,-1 \right)\,,\,R=\sqrt{5}\,,\,A\left( a\,;\,b\,;\,0 \right)\), ta có
\(5\le {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+1\le 10\Rightarrow 4\le {{a}^{2}}+{{b}^{2}}\le 9\)
Do đó:
\(\left\{ \begin{array}{l} a = 0\\ b = \pm 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} b = 0\\ a = \pm 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} a = \pm 2\\ b = \pm 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} a = \pm 1\\ b = \pm 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} b = \pm 1\\ a = \pm 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} a = 0\\ b = \pm 3 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} b = 0\\ a = \pm 3 \end{array} \right.\)
KL: có 20 điểm thỏa mãn bài toán.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\), bảng biến thiên của hàm số \({f}'\left( x \right)\) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( 4{{x}^{2}}-4x \right)\) là
Đáp án C
Dựa vào bảng biến thiên ta có: \({f}'\left( x \right)=0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = a \in \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 1} \right)\\ x = b \in \left( { - 1;{\mkern 1mu} 0} \right)\\ x = c \in \left( {0{\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} 1} \right)\\ x = d \in \left( {1;{\mkern 1mu} + \infty } \right) \end{array} \right.\)
Ta có:
\(y' = \left( {8x - 4} \right)f'\left( {4{x^2} - 4x} \right)\)
y'=0
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 8x - 4 = 0\\ f'\left( {4{x^2} - 4x} \right) = 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{1}{2}\\ 4{x^2} - 4x = a \in \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} - 1} \right)\\ 4{x^2} - 4x = b \in \left( { - 1;{\mkern 1mu} 0} \right)\\ 4{x^2} - 4x = c \in \left( {0{\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} 1} \right)\\ 4{x^2} - 4x = d \in \left( {1;{\mkern 1mu} + \infty } \right) \end{array} \right.\)
Ta có khi \(x=\frac{1}{2}\Rightarrow 4{{x}^{2}}-4x=-1\) và \({f}'\left( -1 \right)=-3\ne 0\)
Mặt khác: \(4{{x}^{2}}-4x={{\left( 2x-1 \right)}^{2}}-1\ge -1\) nên:
\(4{{x}^{2}}-4x=a\) vô nghiệm.
\(4{{x}^{2}}-4x=b\) có 2 nghiệm phân biệt \({{x}_{1}}, {{x}_{2}}\)
\(4{{x}^{2}}-4x=c\) có 2 nghiệm phân biệt \({{x}_{3}}, {{x}_{4}}\).
\(4{{x}^{2}}-4x=d\) có 2 nghiệm phân biệt \({{x}_{5}}, {{x}_{6}}\).
Vậy phương trình \({y}'=0\) có 7 nghiệm bội lẻ phân biệt nên hàm số có 7 điểm cực trị.
Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có chiều cao bằng 6 và đáy là tam giác đều cạnh bằng 4. Gọi M, N, P lần lượt là tâm của các mặt bên \(ABB'A',\,ACC'A',\,\,BCC'B'\). Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,B,C,M,N,P\) bằng
Đáp án A
\({{V}_{ABC.A'B'C'}}=6.16\frac{\sqrt{3}}{4}=24\sqrt{3}\)
Thể tích cần tìm là \({{V}_{1}}={{V}_{ABC.MNP}}={{V}_{A'B'C'.MNP}}\)
\({{V}_{2}}={{V}_{A'.AMN}}={{V}_{B'.BMP}}={{V}_{C'CNP}}\)
\(\Rightarrow {{V}_{ABC.A'B'C'}}=2{{V}_{1}}+3{{V}_{2}}\)
\({{S}_{AMN}}=\frac{1}{4}{{S}_{AB'C'}}\Rightarrow {{V}_{2}}=\frac{1}{4}{{V}_{A'.AB'C'}}=\frac{1}{4}.\frac{1}{3}{{V}_{ABC.A'B'C'}}=\frac{1}{12}{{V}_{ABC.A'B'C'}}\)
\(\Rightarrow {{V}_{ABC.A'B'C'}}=2{{V}_{1}}+\frac{1}{4}{{V}_{ABC.A'B'C'}}\Rightarrow {{V}_{1}}=\frac{3}{8}{{V}_{ABC.A'B'C'}}=9\sqrt{3}\)
Cho hai hàm số \(y=\frac{x-1}{x}+\frac{x}{x+1}+\frac{x+1}{x+2}+\frac{x+2}{x+3}\) và \(y=\left| x+2 \right|-x-m\) (m là tham số thực) có đồ thị lần lượt là \(\left( {{C}_{1}} \right)\) và \(\left( {{C}_{2}} \right)\). Tập hợp tất cả các giá trị của m để \(\left( {{C}_{1}} \right)\) và \(\left( {{C}_{2}} \right)\) cắt nhau tại đúng 4 điểm phân biệt là
Đáp án D
Phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{x-1}{x}+\frac{x}{x+1}+\frac{x+1}{x+2}+\frac{x+2}{x+3}=\left| x+2 \right|-x-m\).
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -3;-2;-1;0 \right\}\)
Với điều kiện trên, phương trình trở thành
\(4-\frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}-\frac{1}{x+2}-\frac{1}{x+3}=\left| x+2 \right|-x-m\,\,\,\,\left( * \right)\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{x}+\frac{1}{x+1}+\frac{1}{x+2}+\frac{1}{x+3}-4+\left| x+2 \right|-x=m\).
Xét hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{x}+\frac{1}{x+1}+\frac{1}{x+2}+\frac{1}{x+3}-4+\left| x+2 \right|-x\) với tập xác định D. Ta có
\({f}'\left( x \right)=-\frac{1}{{{x}^{2}}}-\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}-\frac{1}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}-\frac{1}{{{\left( x+3 \right)}^{2}}}+\frac{x+2}{\left| x+2 \right|}-1<0,\forall x\in D\).
Bảng biến thiên
Để \(\left( {{C}_{1}} \right)\) và \(\left( {{C}_{2}} \right)\) cắt nhau tại đúng 4 điểm phân biệt thì phương trình \(\left( * \right)\) có 4 nghiệm phân biệt. Từ bảng biến thiên suy ra tất cả các giá trị m cần tìm là \(m\le -2\).