Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 3
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 3
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
16 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Các đồng phân của X là Gly-Ala-M, Ala-Gly-M, Gly-M-Ala, Ala-M-Gly, M-Gly-Ala, M-Ala-Gly (với M là Gly-Ala-Val)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
Thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là (a).
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(b) Cho Al2S3 vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl.
(e) Cho khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(a) HCl + NaAlO2 dư + H2O → Al(OH)3 + NaCl.
(b) Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S.
(c) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
(d) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.
(e) CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.
(g) Al + 3FeCl3 dư → AlCl3 + 3FeCl2.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
Đặt a, b lần lượt là số mol của các axit béo no và chất béo no Y.
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: a + 3b = 0,09 (1)
Khi đốt cháy X thì: 2b = nCO2 - nH2O = 0,04 ⇒ b = 0,02 ⇒ a = 0,03
BT:O 2a + 6b + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nO2 = 2,23 mol
BTKL: m = 24,64 (g)
Với nH2O = a = 0,03 và nC3H5(OH)3 = b = 0,02
BTKL: a = 25,86 (g).
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO → X5
(e) X4 + 2X5 → X6 + 2H2O
Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
(c) p-HOOC-C6H4-COONa (X3) + C2H4(OH)2 (X4) → poli(etilen-terephtalat) + 2nH2O.
(b) p-NaOOC-C6H4-COONa (X1) + H2SO4 → p-HOOC-C6H4-COOH (X3) + Na2SO4.
(d) CH3OH (X1) + CO → CH3COOH (X5).
(a) p-CH3-OOC-C6H4-COO-CH3 (X) + 2NaOH → p-NaOOC-C6H4-COONa + 2CH3OH (X2).
(e) C2H4(OH)2 + 2CH3COOH →(CH3COO)2C2H4 (X6) + 2H2O.
Vậy M 146
Cho dung dịch metyl amin dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl, Na2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số kết tủa thu được là
Khi cho CH3NH2 tác dụng với các dụng trên thu được kết tủa là Al(OH)3, Fe(OH)3.