Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên lần 1
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
57 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;1;3} \right),B\left( { - 1;2;3} \right)\). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là
\(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1 - 1;2 - 1;3 - 3} \right) = \left( { - 2;1;0} \right)\)
Giá trị lớn nhất của hàm số $\( = {x^4} - 3{x^2} + 2\) trên đoạn [0;3] bằng
Ta có: \(y' = 4{x^3} - 6x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \in \left[ {0;3} \right]\\
x = \frac{{\sqrt 6 }}{2} \in \left[ {0;3} \right]\\
x = - \frac{{\sqrt 6 }}{2} \notin \left[ {0;3} \right]
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y\left( 0 \right) = 2\\
y\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right) = - \frac{1}{4}\\
y\left( 3 \right) = 56
\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = 56\) khi x = 3.
Đồ thị hình bên là của hàm số nào?
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy nét cuối của đồ thị đi lên nên \(a > 0 \Rightarrow \) loại đáp án B và D.
Ta thấy đồ thị hàm số đi qua (-1;2) và (1;-2).
+) Đáp án A: \(\left\{ \begin{array}{l}
{\left( { - 1} \right)^3} - 3.\left( { - 1} \right) = 2\\
{1^3} - 3.1 = - 2
\end{array} \right. \Rightarrow \) đáp án A có thể đúng.
+) Đáp án C: \(\left\{ \begin{array}{l}
{\left( { - 1} \right)^3} + 3.\left( { - 1} \right) = - 4 \ne 2\\
{1^3} + 3.1 = 4 \ne - 2
\end{array} \right. \Rightarrow \) loại đáp án C.
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right)\). Tìm khoảng nghịch biến của đồ thị hàm số \(y=f(x)\).
Hàm số nghịch biến \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) \le 0 \Leftrightarrow x{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right) \le 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) \le 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 2\).
Dựa vào các đáp án ta thấy chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Hàm số \(y = - {x^4} - {x^2} + 1\) có mấy điểm cực trị?
Ta có: \(y' = - 4{x^3} - 2x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} - 2x = 0 \Leftrightarrow - 2x\left( {{x^2} + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\).
Suy ra hàm số có 1 điểm cực trị.
Cho \(f\left( x \right) = {3^x}{.2^x}\). Khi đó, đạo hàm \(f'(x)\) của hàm số là
\(f'\left( x \right) = \left( {{3^x}{{.2}^x}} \right)' = \left( {{6^x}} \right)' = {6^x}\ln 6\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định, liên tục trên và có bảng biến thiên:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Dựa vào BBT ta có: hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và đạt cực đại tại x = 2.
Với a, b, c là các số thực dương tùy ý khác 1 và \({\log _a}c = x,{\log _b}c = y\). Khi đó giá trị của \({\log _c}\left( {ab} \right)\) là
Ta có: \({\log _c}\left( {ab} \right) = {\log _c}a + {\log _c}b = \frac{1}{{{{\log }_a}c}} + \frac{1}{{{{\log }_b}x}} = \frac{1}{x} + \frac{1}{y}\).
Trong không gian, cho khối hộp chữ nhật \(AB = 1m,AA' = 3m\) và \(BC = 2cm\). Tính thể tích V của khối hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'?
Thể tích khối lăng trụ là: \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = AA'.AB.BC = 3.1.2 = 6{m^3}\).
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + 1\) là
Ta có \(\int {\left( {2x + 1} \right)dx = 2.\frac{{{x^2}}}{2} + x + C = {x^2} + x + C} \)
Các khoảng nghịch biến của hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) là
TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Ta có: \(y' = \frac{{2.\left( { - 1} \right) - 1.1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = - \frac{3}{{\left( {x - 1} \right)}} < 0,{\rm{ }}\forall x \in D\).
Vậy hàm số luôn nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Tính diện tích của mặt cầu có bán kính r = 2.
Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính \(r = 2:S = 4\pi {.2^2} = 16\pi \).
Xác định số thực x để dãy số \(\log 2;\log 7;\log x\) theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng.
Điều kiện: \(x>0\).
Ta có 3 số: \(\log 2;\log 7;\log x\) theo thứ tự thành CSC
\( \Rightarrow 2\log 7 = \log 2 + \log x \Leftrightarrow \log {7^2} = \log 2x\)
\( \Leftrightarrow 2x = 49 \Leftrightarrow x = \frac{{49}}{2}\left( {tm} \right)\).
Hàm số \(f\left( x \right) = C_{2019}^0 + C_{2019}^1x + C_{2019}^2{x^2} + ... + C_{2019}^{2019}{x^{2019}}\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có: \(f\left( x \right) = C_{2019}^0 + C_{2019}^1x + C_{2019}^2{x^2} + ... + C_{2019}^{2019}{x^{2019}} = {\left( {x + 1} \right)^{2019}}\).
\( \Rightarrow f'\left( x \right) = \left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^{2019}}} \right]' = 2019{\left( {x + 1} \right)^{2018}}\)
\( \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2019{\left( {x + 1} \right)^{2018}} = 0 \Leftrightarrow x = 1\)
Vì x = 1 là nghiệm bội \(2018 \Rightarrow x = 1\) không là điểm cực trị của hàm số đã cho.
Công thức tính diện tích xung quanh \(S_{xq}\) của hình nón có đường sinh l, bán kính đáy r là
Công thức tính diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy r, chiều cao h và đường sinh l: \({S_{xq}} = \pi rl\).
Đồ thị sau là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số cho dưới đây
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số có TXĐ là: x = 1 và TCN là: y = 2
Lại có đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía trên trục Ox \( \Rightarrow \) đáp án A đúng.
Cho hàm số \(y = \frac{{mx - 4}}{{x + 1}}\) (với m là tham số thực) có bảng biến thiên dưới đây
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Dựa vào BBT ta thấy đồ thị hàm số có TXĐ là: x = - 1 và TCN là: y = - 2.
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{mx - 4}}{{x + 1}} = m \Rightarrow y = m\) là TCN của đồ thị hàm số \( \Rightarrow m = - 2\).
Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = - 2{x^3} + 3{x^2} + 1\)
Ta có: \(y' = - 6{x^2} + 6x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow - 6{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow A\left( {0;1} \right)\\
x = 1 \Rightarrow B\left( {1;2} \right)
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) đồ thị hàm số có hai điểm cực trị \(A\left( {0;1} \right),B\left( {1;2} \right)\).
\( \Rightarrow \) phương trình đường thẳng AB: \(\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{2 - 1}} \Leftrightarrow x = y - 1 \Leftrightarrow y = x + 1\).
Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = 2x - 4\sqrt {6 - x} \) trên [-3;6]. Tổng M + m có giá trị là
TXĐ: \(D = \left( { - \infty ;6} \right]\).
Nhập hàm số đã cho vào máy tính và sử dụng chức năng MODE 7 của máy tính để làm bài toán.
+) Nhập hàm số \(f\left( x \right) = 2x - 4\sqrt {6 - x} ;Start: - 3;End:6;Step:\frac{{6 + 3}}{{19}}\)
Khi đó ta có: và
\( \Rightarrow M = \mathop {Max}\limits_{\left[ { - 3;6} \right]} y = 12;m = \mathop {Min}\limits_{\left[ { - 3;6} \right]} y = - 18\).
\( \Rightarrow M + m = 12 - 18 = - 6\).
Số nghiệm thực của phương trình \({\log _3}x + {\log _3}\left( {x - 6} \right) = {\log _3}7\) là
ĐKXĐ: x > 6.
\(\begin{array}{l}
{\log _3}x + {\log _3}\left( {x - 6} \right) = {\log _3}7 \Leftrightarrow {\log _3}\left[ {x\left( {x - 6} \right)} \right] = {\log _3}7{\log _3}x + {\log _3}\left( {x - 6} \right) = {\log _3}7\\
\Leftrightarrow {x^2} - 6x = 7 \Leftrightarrow {x^2} - 6x - 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - 1\left( {ktm} \right)\\
x = 7\left( {tm} \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, \(\angle BSA = 60^\circ \). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD?
Gọi \(AC \cap BD = \left\{ O \right\} \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\).
Ta có: S.ABCD là hình chóp tứ giác đều \( \Rightarrow SA = SB \Rightarrow \Delta SAB\) cân tại S.
Lại có \(\angle ASB = 60^\circ \left( {gt} \right) \Rightarrow \Delta SAB\) là tam giác đều \( \Rightarrow SA = SB = AB = a\).
Ta có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \) (định lý Pitago) \( \Rightarrow AO = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
\( \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {{a^2} - \frac{{{a^2}}}{2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow {V_{SABCD}} = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB cân tại S có SA = SB = 2a nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy ABCD. Gọi \(\alpha \) là góc giữa SD và mặt phẳng đáy (ABCD). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Gọi H là trung điểm của \(AB \Rightarrow SH \bot AB\).
Ta có: \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right),SH \bot AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\).
\( \Rightarrow \angle \left( {SD,\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle \left( {SD,HD} \right) = \angle SDH = \alpha \).
Áp dụng định lý Pytago với các tam giác vuông SAH, ADH ta có:
\(\begin{array}{l}
SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}} = \sqrt {4{a^2} - \frac{{{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt {15} }}{2}\\
DH = \sqrt {A{H^2} + A{D^2}} = \sqrt {{a^2} + \frac{{{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\\
\Rightarrow \tan \alpha = \frac{{SH}}{{DH}} = \frac{{a\sqrt {15} }}{2}:\frac{{a\sqrt 5 }}{2} = \sqrt 3
\end{array}\).
Trong không gian, cho hình chóp S.ABC có SA, AB, BC đôi một vuông góc với nhau và SA = a, SB = b, SC = c. Mặt cầu đi qua S, A, B, C có bán kính bằng
Ta có: SA, SB, SC đôi một vuông góc
\( \Rightarrow SA \bot \left( {ABC} \right)\) và tam giác ABC vuông tại B.
Gọi I là trung điểm của AC, suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Khi đó bán kính đường tròn tâm I ngoại tiếp tam giác ABC: \(r = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}\sqrt {{b^2} + {a^2}} \).
Khi đó bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp SABC là:
\(R = \sqrt {{{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2} + {r^2}} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{4} + \frac{{{b^2} + {c^2}}}{4}} = \frac{1}{2}\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \).
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân ở \(B,AC = a\sqrt 2 ,SA \bot mp\left( {ABC} \right),SA = a\). Gọi G là trọng tâm tam giác SBC, mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua AG và song song với BC cắt SB, SC lần lượt tại M, N. Tính thể tích V của khối chóp S.AMN?
Qua G, kẻ đường thẳng song song với BC, cắt SB tại M và cắt SC tại N.
Gọi H là trung điểm của BC.
\( \Rightarrow \frac{{SG}}{{SH}} = \frac{2}{3}\) (tính chất đường trung tuyến).
Ta có: \(MN//BC \Rightarrow \frac{{SM}}{{SB}} = \frac{{SN}}{{SC}} = \frac{{SG}}{{SH}} = \frac{2}{3}\) (định lý Ta-lét)
Ta có: \(AB = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = a\) (\(\Delta ABC\) cân tại B)
Có: \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}SA.\frac{1}{2}A{B^2} = \frac{1}{3}.a.\frac{1}{2}{a^2} = \frac{1}{6}{a^3}\).
Theo công thức tỉ lệ thể tích ta có: \(\frac{{{V_{SAMN}}}}{{{V_{SABC}}}} = \frac{{SA}}{{SA}}.\frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{2}{3}.\frac{2}{3} = \frac{4}{9} \Rightarrow {V_{SAMN}} = \frac{4}{9}{V_{SABC}} = \frac{4}{9}.\frac{1}{6}{a^3} = \frac{2}{{27}}{a^3}\).
Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2cm và có thiết diện qua trục là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ là
Vì thiết diện qua trục là hình vuông nên ta có: \(h = 2r = 4cm\).
\( \Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .2.4 = 16\pi c{m^2}\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) và có bảng biến thiên trên \(\left[ { - 5;7} \right)\) như sau:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Dựa vào BBT để nhận xét các GTLN và GTNN của hàm số trên khoảng cần xét.
Số nghiệm thực của phương trình \({4^{x - 1}} + {2^{x + 3}} - 4 = 0\) là
Ta có:
\({4^{x - 1}} + {2^{x + 3}} - 4 = 0 \Leftrightarrow \frac{1}{4}{.2^{2x}} + {8.2^x} - 4 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{2^x} = - 16 + 4\sqrt {17} \left( {tm} \right)\\
{2^x} = - 16 - 4\sqrt {17} \left( {ktm} \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = {\log _2}\left( {4\sqrt {17} - 16} \right)\).
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm.
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị hàm số đã cho có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
Dựa vào BBT ta thấy đồ thị hàm số có hai đường TCĐ là: \(x = - 2,x = 0\) và 1 đường TCN là: y = 0.
Số nghiệm của bất phương trình \(2{\log _{\frac{1}{2}}}\left| {x - 1} \right| < {\log _{\frac{1}{2}}}x - 1\) là
ĐKXĐ: \(x > 0,x \ne 1\).
\(\begin{array}{l}
\;2{\log _{\frac{1}{2}}}\left| {x - 1} \right| < {\log _{\frac{1}{2}}}x - 1 \Leftrightarrow - 2{\log _2}\left| {x - 1} \right| < - {\log _2}x - 1\\
\Leftrightarrow 2{\log _2}\left| {x - 1} \right| > {\log _2}x + 1 \Leftrightarrow {\log _2}{\left( {x - 1} \right)^2} > {\log _2}x + {\log _2}2\\
\Leftrightarrow {\log _2}{\left( {x - 1} \right)^2} > {\log _2}\left( {2x} \right) \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} > 2x
\end{array}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 - 2x > 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 1 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x > 2 + \sqrt 3 \\
x < 2 - \sqrt 3
\end{array} \right.\)
Kết hợp điều kiện suy ra Bất phương trình vô nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}
x \in Z\\
x \in \left( {0;2 - \sqrt 3 } \right) \cup \left( {2 + \sqrt 3 ; + \infty } \right)
\end{array} \right. \Rightarrow x \in \left\{ {4;5;...} \right\}\)
Vậy bất phương trình có vô số nghiệm thỏa mãn bài toán.
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên sau:
Hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\): Giữ lại phần đồ thị hàm số \(y=f(x)\) ở phía trên trục Ox và lấy đối xứng phần đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) ở phía dưới trục Ox lên phía trên trục Ox.
Từ đó ta vẽ được đồ thị hàm số \(y=f(x)\) như sau:
Như vậy đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) có 3 điểm cực trị.
Tính diện tích lớn nhất của hình chữ nhật ABCD nội tiếp trong nửa đường tròn có bán kính 10cm (hình vẽ)
Đặt \(OA = x \Rightarrow AB = 2x\left( {x > 0} \right)\).
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OAD ta có:
\(AD = \sqrt {O{D^2} - O{A^2}} = \sqrt {100 - {x^2}} \)
\( \Rightarrow {S_{ABCD}} = AB.AD = 2x.\sqrt {100 - {x^2}} \le {x^2} + 100 - {x^2} = 100\)
Vậy diện tích lớn nhất của hình chữ nhật ABCD là 100 cm2, dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {x^2} = 100 - {x^2} \Leftrightarrow x = 5\sqrt 2 \left( {cm} \right)\).
Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{{x^2}}}\left( {{x^3} - 4x} \right)\). Hàm số \(F\left( {{x^2} + x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có \(F\left( x \right) = \int {{e^{{x^2}}}\left( {{x^3} - 4x} \right)dx = \int {{e^{{x^2}}}\left( {{x^2} - 4} \right)xdx} } \)
Đặt \(t = {x^2} \Rightarrow dt = 2xdx \Rightarrow F\left( t \right) = \frac{1}{2}\int {{e^t}\left( {t - 4} \right)dt} \)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = t - 4\\
dv = {e^t}dx
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = dt\\
v = {e^t}
\end{array} \right.\).
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow F\left( t \right) = \frac{1}{2}\left[ {\left( {t - 4} \right){e^t} - \int {{e^t}dt} } \right] = \frac{1}{2}\left[ {\left( {t - 4} \right){e^t} - {e^t}} \right] = \frac{1}{2}\left( {5 - t} \right){e^t} + C\\
\Rightarrow F\left( x \right) = \frac{1}{2}\left( {{x^2} - 5} \right){e^{{x^2}}} + C \Rightarrow g\left( x \right) = F\left( {{x^2} + x} \right) = \frac{1}{2}\left[ {{{\left( {{x^2} + x} \right)}^2} - 5} \right]{e^{{{\left( {{x^2} + x} \right)}^2}}} + C\\
\Rightarrow g'\left( x \right) = \frac{1}{2}\left[ {2\left( {{x^2} + x} \right)\left( {2x + 1} \right){e^{{{\left( {{x^2} + x} \right)}^2}}} + \left( {{{\left( {{x^2} + x} \right)}^2} - 5} \right){e^{{{\left( {{x^2} + x} \right)}^2}}}.2\left( {{x^2} + x} \right).\left( {2x + 1} \right)} \right]\\
g'\left( x \right) = \left( {{x^2} + x} \right)\left( {2x + 1} \right){e^{{{\left( {{x^2} + x} \right)}^2}}}\left( {{{\left( {{x^2} + x} \right)}^2} - 4} \right)\\
g'\left( x \right) = x\left( {x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right)\left( {{x^2} + x - 2} \right)\left( {{x^2} + x + 2} \right){e^{{{\left( {{x^2} + x} \right)}^2}}}\\
g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \pm 1\\
x = \frac{{ - 1}}{2}\\
x = - 2
\end{array} \right.
\end{array}\)
Vậy hàm số \(F\left( {{x^2} + x} \right)\) có 5 điểm cực trị.
Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh \(AB = 6,AC = 8\) và M là trung điểm của cạnh AC. Khi đó thể tích của khối tròn xoay do tam giác BMC quanh cạnh AB là
Khi quay tam giác BMC quanh cạnh AB tạo ra 2 khối tròn xoay có thể tích là:
\(V = \frac{1}{3}\pi .A{C^2}.AB - \frac{1}{3}\pi A{M^2}AB = \frac{1}{3}\pi {.8^6}.6 - \frac{1}{3}\pi {.4^2}.6 = 96\pi \)
Gọi S là tập hợp các giá trị thực của tham số m để phương trình \({4^x} - m{.2^x} + 2m + 1 = 0\) có nghiệm. Tập R\S có bao nhiêu giá trị nguyên?
Đặt \(t = {2^x} > 0\), khi đó phương trình trở thành \({t^2} - mt + 2m + 1 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 1 = m\left( {t - 2} \right)\)
Nhận thấy t = 2 không là nghiệm của phương trình \( \Rightarrow t \ne 2\).
Chia cả 2 vế của phương trình cho t - 2, ta được \(m = \frac{{{t^2} + 1}}{{t - 2}} = f\left( t \right){\rm{ }}\left( {t > 0} \right)\) (*)
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f(t)\) và đường thẳng y = m song song với trục hoành.
Ta có: \(f'\left( t \right) = \frac{{2t\left( {t - 2} \right) - {t^2} - 1}}{{{{\left( {t - 2} \right)}^2}}} = \frac{{{t^2} - 4t - 1}}{{{{\left( {t - 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 2\sqrt 5 \in \left( {0; + \infty } \right)\\
t = 2 - \sqrt 5 \notin \left( {0; + \infty } \right)
\end{array} \right.\)
BBT:
Dựa vào BBT ta thấy phương trình (*) có nghiệm \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m < - \frac{1}{2}\\
m \ge 4 + 2\sqrt 5
\end{array} \right. \Rightarrow S = \left( { - \infty ;\frac{{ - 1}}{2}} \right) \cup \left[ {4 + 2\sqrt 5 ; + \infty } \right)\)
\( \Rightarrow R\backslash S = \left[ { - \frac{1}{2};4 + 2\sqrt 5 } \right) \Rightarrow R\backslash S\) có 9 giá trị nguyên là \(\left\{ {0;1;2;...;8} \right\}\).
Cho hàm số \(y = \frac{{1 - x}}{{{x^2} - 2mx + 4}}\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số có ba đường tiệm cận?
Ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{1 - x}}{{{x^2} - 2mx + 4}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{\frac{1}{{{x^2}}} - \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{{2m}}{x} + \frac{4}{{{x^2}}}}} = 0 \Rightarrow y = 0\) là TCN của đồ thị hàm số.
Do đó để đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận thì đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận đứng.
Suy ra phương trình \(f\left( x \right) = {x^2} - 2mx + 4 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt khác 1.
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta ' = {m^2} - 4 > 0\\
f\left( 1 \right) = 1 - 2m + 4 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
m > 2\\
m < - 2
\end{array} \right.\\
m \ne \frac{5}{2}
\end{array} \right.\).
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số (không nhất thiết khác nhau) được lập từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Chọn ngẫu nhiên một số \(\overline {abc} \) từ S. Tính xác suất để số được chọn thỏa mãn \(a \le b \le c\).
Gọi số tự nhiên có 3 chữ số là \(\overline {abc} \) (\(0 \le a,b,c \le 9,a \ne 0\)).
Suy ra S có 9.10.10 = 900 phần tử. Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 900\).
Gọi A là biến cố: “Số được chọn thỏa mãn \(a \le b \le c\)”.
TH1: \(a <b<c\). Chọn 3 số trong 9 số từ 1 đến 9, có duy nhất một cách xếp chúng theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải nên TH này có \(C_9^3\) số thỏa mãn.
TH2: \(a=b<c\), có \(C_9^2\) số thỏa mãn.
TH3: \(a<b=c\) có \(C_9^2\) số thỏa mãn.
TH4: \(a=b=c\) có 9 số thỏa mãn.
\( \Rightarrow n\left( A \right) = C_9^3 + 2.C_9^2 + 9 = 165\).
Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{165}}{{900}} = \frac{{11}}{{60}}\).
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 3a. Điểm H thuộc cạnh AC với . Dựng đoạn thẳng SH vuông góc với mặt phẳng (ABC) với SH = 2a. Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB) bằng
Goi D là trung điểm của \(AC \Rightarrow CD \bot AB\)
Kẻ \(HM//CD\left( {M \in AB} \right) \Rightarrow HM \bot AB\).
Ta có \()\left\{ \begin{array}{l}
HM \bot AB\\
SH \bot AB
\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SHM} \right)\) .
Trong (SHM) kẻ \(HK \bot SM\left( {K \in SM} \right)\) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
HK \bot SM\\
HK \bot AB\left( {AB \bot \left( {SHM} \right)} \right)
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow HK \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow d\left( {H;\left( {SAB} \right)} \right) = HK\).
Ta có: \(CH \cap \left( {SAB} \right) = A \Rightarrow \frac{{d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right)}}{{d\left( {H;\left( {SAB} \right)} \right)}} = \frac{{CA}}{{HA}} = \frac{3}{2} \Rightarrow d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{3}{2}d\left( {H;\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{3}{2}HK\).
Tam giác ABC đều cạnh \(3a \Rightarrow CD = \frac{{3a\sqrt 3 }}{2}\).
Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\frac{{HM}}{{CD}} = \frac{{AH}}{{AC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow HM = \frac{2}{3}.\frac{{3a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SHM ta có: \(HK = \frac{{SH.HM}}{{\sqrt {S{H^2} + H{M^2}} }} = \frac{{2a.a\sqrt 3 }}{{\sqrt {4{a^2} + 3{a^2}} }} = \frac{{2a\sqrt {21} }}{7}\)
Vậy \(d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{3}{2}.\frac{{2a\sqrt {21} }}{7} = \frac{{3a\sqrt {21} }}{7}\).
Một khối pha lê gồm một hình cầu (H1) bán kính R và một hình nón (H2) có bán kính đáy R và đường sinh lần lượt là r, l thỏa mãn \(r = \frac{1}{2}l\) và \(l = \frac{3}{2}R\) xếp chồng lên nhau (hình vẽ). Biết tổng diện tích mặt cầu (H1) và diện tích toàn phần của hình nón (H2) là 91 cm2. Tính diện tích của khối cầu (H1).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
r = \frac{1}{2}l\\
l = \frac{3}{2}R
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
r = \frac{1}{2}.\frac{3}{2}R = \frac{3}{4}R\\
l = \frac{3}{2}R
\end{array} \right.\)
Diện tích toàn phần của hình nón là \({S_1} = \pi rl + \pi {r^2} = \pi \left( {\frac{3}{4}R} \right).\frac{3}{2}R + \pi {\left( {\frac{3}{4}R} \right)^2} = \pi \frac{{27}}{{16}}{R^2}\)
Diện tích mặt cầu là \({S_2} = 4\pi {R^2}\).
Theo bài ra ta có: \({S_1} + {S_2} = 91 \Leftrightarrow \pi \frac{{27}}{{16}}{R^2} + 4\pi {R^2} = 91 \Leftrightarrow \frac{{91}}{{16}}\pi {R^2} = 91 \Leftrightarrow \pi {R^2} = 16\).
Vậy diện tích mặt cầu là: \({S_2} = 4\pi {R^2} = 4.16 = 64\left( {c{m^2}} \right)\).
Cho hàm số \(f(x)>0\) với \(x \in R,f\left( 0 \right) = 1\) và \(f\left( x \right) = \sqrt {x + 1} .f'\left( x \right)\) với mọi \(x \in R\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có \(f\left( x \right) = \sqrt {x + 1} f'\left( x \right)\). Do \(f(x)>0\) nên chia cả 2 vế cho \(f(x)\) ta được \(\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} = \frac{1}{{\sqrt {x + 1} }}\).
Lấy nguyên hàm 2 vế \( \Rightarrow \int {\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}dx = \int {\frac{1}{{\sqrt {x + 1} }}dx \Leftrightarrow \ln f\left( x \right) = 2\sqrt {x + 1} + C \Rightarrow f\left( x \right) = {e^{2\sqrt {x + 1} + C}}} } \)
\(\begin{array}{l}
f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow {e^{2 + C}} = 1 = {e^0} \Leftrightarrow C = - 2 \Rightarrow f\left( x \right) = {e^{2\sqrt {x + 1} - 2}}\\
\Rightarrow f\left( 3 \right) = {e^{2\sqrt {3 + 1} - 2}} = {e^2} \approx 7,4
\end{array}\)
Tìm các giá trị thực của tham số m để hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x + 5\) đồng biến trên khoảng (0;2)
TXĐ: D = R.
Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 6x - {m^2} + 3m - 2\).
Để hàm số đồng biến trên \(\left( {0;2} \right) \Rightarrow f'\left( x \right) \ge 0{\rm{ }}\forall x \in \left( {0;2} \right)\) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} + 6x - {m^2} + 3m - 2 \ge 0{\rm{ }}\forall x \in \left( {0;2} \right)\\
\Leftrightarrow {m^2} - 3m + 2 \le 3{x^2} + 6x = g\left( x \right)\forall x \in \left( {0;2} \right) \Rightarrow {m^2} - 3m + 2 \le \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} g\left( x \right)
\end{array}\)
Xét hàm số \(g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x\) trên [0;2] ta có:
\(g'\left( x \right) = 6x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = - 1 \Rightarrow g'\left( x \right) > 0{\rm{ }}\forall x > - 1 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên [0;2].
\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} g\left( x \right) = g\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow {m^2} - 3m + 2 \le 0 \Leftrightarrow 1 \le m \le 2\).
Số giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 10;10} \right]\) để bất phương trình \(\sqrt {3 + x} + \sqrt {6 - x} - \sqrt {18 + 3x - {x^2}} \le {m^2} - m + 1\) nghiệm đúng \(\forall x \in \left[ { - 3;6} \right]\) là
\(\sqrt {3 + x} + \sqrt {6 - x} - \sqrt {18 + 3x - {x^2}} \le {m^2} - m + 1\).
ĐKXĐ: \( - 3 \le x \le 6\).
Đặt \(t = \sqrt {3 + x} + \sqrt {6 - x} \)
Ta có: \(t'\left( x \right) = \frac{1}{{2\sqrt {3 + x} }} - \frac{1}{{2\sqrt {6 - x} }} = \frac{{\sqrt {6 - x} - \sqrt {3 + x} }}{{2\sqrt {3 + x} \sqrt {6 - x} }} = 0 \Leftrightarrow 6 - x = 3 + x \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\).
BBT:
\( \Rightarrow t \in \left[ {3;3\sqrt 2 } \right]\).
Ta có \({t^2} = 3 + x + 6 - x + 2\sqrt {18 + 3x - {x^2}} = 9 + 2\sqrt {18 + 3x - {x^2}} \)
\( \Rightarrow \sqrt {18 + 3x - {x^2}} = \frac{{{t^2} - 9}}{2}\) .
Khi đó phương trình trở thành: \(f\left( t \right) = t - \frac{{{t^2} - 9}}{2} \le {m^2} - m + 1{\rm{ }}\forall t \in \left[ {3;3\sqrt 2 } \right]\) (*)
Phương trình (*) có nghiệm đúng \(\forall t \in \left[ {3;3\sqrt 2 } \right] \Leftrightarrow {m^2} - m + 1 \ge \mathop {\max }\limits_{\left[ {3;3\sqrt 2 } \right]} f\left( t \right)\).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = t - \frac{{{t^2} - 9}}{2}\) ta có: \(f'\left( t \right) = 1 - \frac{1}{2}.2t = 1 - t = 0 \Leftrightarrow t = 1\)
BBT:
\( \Rightarrow {m^2} - m + 1 \ge 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m \ge 2\\
m \le - 1
\end{array} \right.\).
Kết hợp điều kiện đề bài \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \in \\
m \in \left[ { - 10; - 1} \right] \cup \left[ {2;10} \right]
\end{array} \right. \Rightarrow \) Có 19 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hình chóp đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB, SC. Biết \(\left( {AMN} \right) \bot \left( {SBC} \right)\). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
Gọi D là trung điểm của BC. Do \(\Delta SBC\) cân tại \(S \Rightarrow SD \bot BC\).
MN là đường trung bình của \(\Delta SBC \Rightarrow MN//BC \Rightarrow MN \bot SD\) và \(MN = \frac{1}{2}BD = \frac{a}{2}\).
Gọi \(H = MN \cap SD \Rightarrow SH \bot MN\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {AMN} \right) \bot \left( {SCD} \right)\\
\left( {AMN} \right) \cap \left( {SCD} \right) = MN\\
\left( {SCD} \right) \supset SH \bot MN
\end{array} \right. \Rightarrow SH \bot \left( {AMN} \right)\).
Tương tự ta chứng minh được \(AH \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow AH \bot SD\) tại H là trung điểm của SD.
\( \Rightarrow \Delta SAD\) cân tại A \( \Rightarrow SA = AD = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} = SB = SC\).
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SBD có \(SD = \sqrt {S{B^2} - B{D^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
\( \Rightarrow SH = \frac{1}{2}SD = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\).
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SAH ta có \(AH = \sqrt {S{A^2} - S{H^2}} = \frac{{a\sqrt {10} }}{4}\).
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow {S_{\Delta AMN}} = \frac{1}{2}AH.MN = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt {10} }}{4}.\frac{a}{2} = \frac{{{a^2}\sqrt {10} }}{{16}}\\
\Rightarrow {V_{S.AMN}} = \frac{1}{3}SH.{S_{\Delta AMN}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 2 }}{4}.\frac{{{a^2}\sqrt {10} }}{{16}} = \frac{{{a^2}\sqrt 5 }}{{96}}
\end{array}\)
Ta có: \(\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{4} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = 4{V_{S.AMN}} = \frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{{24}}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - \left( {2m - 1} \right){x^2} + \left( {2 - m} \right)x + 2\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 5 cực trị.
\(f\left( x \right) = {x^3} - \left( {2m - 1} \right){x^2} + \left( {2 - m} \right)x + 2 \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} - 2\left( {2m - 1} \right)x + 2 - m\).
Để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 5 cực trị suy ra Hàm số \(y=f(x)\) có 2 cực trị dương phân biệt.
Suy ra phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có 2 nghiệm dương phân biệt.
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta ' = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 3\left( {2 - m} \right) > 0\\
S = \frac{{2\left( {2m - 1} \right)}}{3} > 0\\
P = \frac{{2 - m}}{3} > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4{m^2} - m - 5 > 0\\
m > \frac{1}{2}\\
m < 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
m > \frac{5}{4}\\
m < - 1
\end{array} \right.\\
\frac{1}{2} < m < 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{5}{4} < m < 2\)
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A và AB = AC = a. Biết góc giữa hai đường thẳng AC' và BA' bằng 60°. Thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng
Gọi D là đỉnh thứ tư của hình bình hành A'B'C'D'.
Do \(\left\{ \begin{array}{l}
A'B' = A'C'\\
\angle B'A'C' = 90^\circ
\end{array} \right. \Rightarrow A'B'DC'\) là hình vuông.
\( \Rightarrow AC'//BD \Rightarrow \angle \left( {AC';BA'} \right) = d\left( {BD;BA'} \right) = 60^\circ \) và B'D = a.
Gọi \(O = A'D \cap B'C' \Rightarrow O\) là trung điểm của A'D.
\(\Delta A'B'C'\) vuông cân tại \(A' \Rightarrow A'O = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow A'D = a\sqrt 2 \).
Đặt \(BB' = x \Rightarrow A'B = \sqrt {{x^2} + {a^2}} ;BD = \sqrt {{x^2} + {a^2}} \).
TH1: \(\angle A'BD = 60^\circ \).
Áp dụng định lí cosin trong tam giác A'BD ta có:
\(A'{D^2} = A'{B^2} + B{D^2} - 2A'B.BD.\cos 60^\circ \Rightarrow 2{a^2} = 2{x^2} + 2{a^2} - 2\left( {{x^2} + {a^2}} \right)\frac{1}{2}\)
\( \Leftrightarrow 2{x^2} = {x^2} + {a^2} \Leftrightarrow {x^2} = {a^2} \Leftrightarrow x = a\)
\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = BB'.{S_{\Delta ABC}} = a.\frac{1}{2}{a^2} = \frac{{{a^3}}}{2}\)
TH2: \(\angle A'BD = 120^\circ \).
Áp dụng định lí cosin trong tam giác A'BD ta có:
\(A'{D^2} = A'{B^2} + B{D^2} - 2A'B.BD.\cos 120^\circ \Rightarrow 2{a^2} = 2{x^2} + 2{a^2} + 2\left( {{x^2} + {a^2}} \right)\frac{1}{2}\)
\( \Leftrightarrow 0 = 3{x^2} + 2{a^2} \Leftrightarrow x = a = 0\) (vo li)
Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{{{a^3}}}{2}\).
Tập hợp tất cả các số thực x không thỏa mãn bất phương trình \({9^{{x^2} - 4}} + \left( {{x^2} - 4} \right){.2019^{x - 2}} \ge 1\) là khoảng (a;b). Tính b - a.
\({9^{{x^2} - 4}} + \left( {{x^2} - 4} \right){2019^{x - 2}} \ge 1\)
TH1: \({x^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x \ge 2\\
x \le - 2
\end{array} \right.\), khi đó ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{9^{{x^2} - 4}} \ge {9^0} = 1\\
x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow {2019^{x - 2}} \ge {2019^0} = 1
\end{array} \right. \Rightarrow {9^{{x^2} - 4}} + \left( {{x^2} - 4} \right){2019^{x - 2}} \ge 1\).
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - 4 = 0\\
x - 2 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\).
TH2: \({x^2} - 4 < 0 \Leftrightarrow - 2 < x < 2\), khi đó ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{9^{{x^2} - 4}} < {9^0} = 1\\
x - 2 < 0 \Leftrightarrow {2019^{x - 2}} < {2019^0} = 1
\end{array} \right. \Rightarrow {9^{{x^2} - 4}} + \left( {{x^2} - 4} \right){2019^{x - 2}} < 1\)
Suy ra bất phương trình vô nghiệm.
Vậy tập hợp tất cả các số thực x không thỏa mãn bất phương trình là \(\left( { - 2;2} \right) \Rightarrow a = - 2;b = 2 \Rightarrow b - a = 4\).
Một người vay ngân hàng số tiền 50 triệu đồng, mỗi tháng trả ngân hàng số tiền 4 triệu đồng và phải trả lãi suất cho số tiền còn nợ là 1,1% một tháng theo hình thức lãi kép. Giả sử sau n tháng người đó trả hết nợ. Khi đó n gần với số nào dưới đây?
Sử dụng công thức trả góp \(P{\left( {1 + r} \right)^n} = \frac{M}{r}\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right]\), trong đó:
P: Số tiền phải trả sau n tháng.
r: lãi suất/ tháng
M: Số tiền trả mỗi tháng.
\(\begin{array}{l}
P{\left( {1 + r} \right)^n} = \frac{M}{r}\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right]\\
\Leftrightarrow 50{\left( {1 + 1,1\% } \right)^n} = \frac{4}{{1,1\% }}\left[ {{{\left( {1 + 1,1\% } \right)}^n} - 1} \right]\\
\Leftrightarrow 50{\left( {1 + 1,1\% } \right)^n} = \frac{4}{{1,1\% }}{\left( {1 + 1,1\% } \right)^n} - \frac{4}{{1,1\% }}\\
\Leftrightarrow \frac{4}{{1,1\% }} = \frac{{3450}}{{11}}{\left( {1 + 1,1\% } \right)^n}\\
\Leftrightarrow {\left( {1 + 1,1\% } \right)^n} = \frac{{80}}{{69}} \Rightarrow n = {\log _{1 + 1,1\% }}\frac{{80}}{{69}} \approx 13,52
\end{array}\)
Cho khối nón có độ lớn góc ở đỉnh là \(\frac{\pi }{3}\). Một khối cầu (S1) nội tiếp trong khối nón. Gọi (S2) là khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của nón và với (S1, S3) là khối tiếp xúc với tất cả các đường sinh của nón với (S2,...,Sn) là khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của nón và với (Sn-1). Gọi \(V_1, V_2,...,V_{n-1},V_n\) lần lượt là thể tích của khối cầu \({S_1},{S_2},{S_3},...,{S_{n - 1}},{S_n}\) và V là thể tích của khối nón. Tính giá trị của biểu thức \(T = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{V_1} + {V_2} + ... + {V_n}}}{V}\)
Thiết diện qua trục của hình nón là một tam giác đều cạnh l.
Do đó bán kính đường tròn nội tiếp tam giác cũng chính là bán kính mặt cầu nội tiếp chóp là \({r_1} = \frac{1}{3}\frac{{l\sqrt 3 }}{2} = \frac{{l\sqrt 3 }}{6}\).
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
\(\frac{{AA'}}{{AB}} = \frac{{AH'}}{{AH}} = \frac{{AH - HH'}}{{AH}} = \frac{{\frac{{l\sqrt 3 }}{2} - \frac{{l\sqrt 3 }}{3}}}{{\frac{{l\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{1}{3} \Rightarrow AA' = \frac{l}{3}\)
Tương tự ta tìm được \({r_2} = \frac{l}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{6} = \frac{{l\sqrt 3 }}{{18}} = \frac{{{r_1}}}{3}\). Tiếp tục như vậy ta có \({r_3} = \frac{{{r_1}}}{{{3^2}}},{r_4} = \frac{{{r_1}}}{{{3^3}}},...{r_n} = \frac{{{r_1}}}{{{3^{n - 1}}}}\).
Ta có: \({V_1} = \frac{4}{3}\pi r_1^3,{V_2} = \frac{4}{3}\pi r_2^3 = \frac{4}{3}\pi r_2^3 = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{{r_1}}}{3}} \right)^3} = \frac{1}{{{3^3}}}{V_1},{V_3} = \frac{1}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^2}}}{V_1},...;{V_n} = \frac{1}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^{n - 1}}}}{V_1}\)
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{V_1} + {V_2} + ... + {V_n}}}{V} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{V_1}\left( {1 + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^2}}} + ... + \frac{1}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^{n - 1}}}}} \right)}}{V} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{V_1}.S}}{V}\)
Đặt \(S = 1 + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^2}}} + ... + \frac{1}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^{n - 1}}}}\).
Đây là tổng của CSN lùi vô hạn với công bội \(q = \frac{1}{{{3^3}}} < 1 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } S = \frac{1}{{1 - \frac{1}{{{3^3}}}}} = \frac{{27}}{{26}}\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow {V_1} + {V_2} + ... + {V_n} = \frac{{27}}{{26}}{V_1} = \frac{{27}}{{26}}.\frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{l\sqrt 3 }}{6}} \right)^3} = \frac{{\sqrt 3 }}{{52}}\pi {l^3}\\
V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{l}{2}} \right)^2}.\frac{{l\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 \pi {l^3}}}{{24}}\\
\Rightarrow T = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{{52}}\pi {l^3}}}{{\frac{{\sqrt 3 \pi {l^3}}}{{24}}}} = \frac{6}{{13}}
\end{array}\)
Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số \(y=f(x)\). Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên không âm của tham số m để hàm số \(y = \left| {f\left( {x - 2019} \right) + m - 2} \right|\) có 5 điểm cực trị. Số các phần tử của S bằng
Đồ thị hàm số \(y = f\left( {x - 2019} \right)\) được tạo thành bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số \(y=f(x)\) theo chiều song song với trục Ox sang bên phải 2019 đơn vị.
Đồ thị hàm số \(y = f\left( {x - 2019} \right) + m - 2\) được tạo thành bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số \(f\left( {x - 2019} \right)\) theo chiều song song với trục Oy lên trên m - 2 đơn vị.
Đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( {x - 2019} \right) + m - 2} \right|\) được tạo thành bằng cách giữ nguyên phần đồ thị \(y = f\left( {x - 2019} \right) + m - 2\) phía trên trục Ox, lấy đối xứng toàn bộ phần đồ thị phía dưới trục Ox qua trục Ox và xóa đi phần đồ thị phía dưới trục Ox.
Do đó để đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( {x - 2019} \right) + m - 2} \right|\) có 5 điểm cực trị thì đồ thị hàm số \(y = f\left( {x - 2019} \right) + m - 2\) có \({y_{CD}}.{y_{CT}} \le 0\).
\( \Leftrightarrow - 3 + m - 2 \ge 0 > - 6 + m - 2 \Leftrightarrow m - 5 \ge 0 > m - 8 \Leftrightarrow 5 \le m < 8\)
Suy ra có 3 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trên một mảnh đất hình vuông có diện tích 81 m2 người ta đào một cái ao nuôi cá hình trụ (như hình vẽ) sao cho tâm của hình tròn đáy trùng với tâm của mảnh đất. Ở giữa mép ao và mép mảnh đất người ta để lại một khoảng đất trống để đi lại, biết khoảng cách nhỏ nhất giữa mép ao và mép mảnh đất là x (m). Giả sử chiều sâu của ao cũng là x (m). Tính thể tích lớn nhất V của ao.
Ta có: Đường kính đáy của hình trụ là \(9 - 2x \Rightarrow \) Bán kính đáy hình trụ là \(\frac{{9 - 2x}}{2}\).
Khi đó ta có thể tích ao là \(V = \pi {\left( {\frac{{9 - 2x}}{2}} \right)^2}x = \frac{\pi }{4}{\left( {9 - 2x} \right)^2}x = \frac{\pi }{4}f\left( x \right)\)
Xét hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {9 - 2x} \right)^2}x = 4{x^3} - 36{x^2} + 81x\) với \(0 < x < \frac{9}{2}\) ta có:
\(f'\left( x \right) = 12{x^2} - 72x + 81 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{9}{2}\\
x = \frac{3}{2}
\end{array} \right.\)
BBT:
Dựa vào BBT ta thấy \(f{\left( x \right)_{\max }} = 54 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\). Khi đó \({V_{\max }} = \frac{\pi }{4}.54 = \frac{{27\pi }}{2} = 13,5\pi \left( {{m^3}} \right)\).
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f'(x)\) trên R. Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số \(y=f'(x)\). Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {x - {x^2}} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Ta có: \(g'\left( x \right) = \left( {1 - 2x} \right)f'\left( {x - {x^2}} \right)\).
Hàm số \(y=g(x)\) nghịch biến trên \(\left( {a;b} \right) \Leftrightarrow g'\left( x \right) \le 0{\rm{ }}\forall x \in \left( {a;b} \right)\) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
Ta có \(g'\left( { - 1} \right) = 3f'\left( { - 2} \right) > 0 \Rightarrow \) Loại đáp án A, B và D.