Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 1

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 165 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 172536

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{5}{{x - 1}}\) là đường thẳng có phương trình

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = 0\)

Nên Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{5}{{x - 1}}\) là đường thẳng y = 0.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 172537

Đường cong dưới đây là đồ thị một hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D.

Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Đồ thị đạt cực trị tại 3 điểm x = -1; x = 0; x = 1 nên 

\(\begin{array}{l}
y' = A.x(x - 1)(x + 1)\\
 = A.\left( {{x^3} - x} \right)
\end{array}\) với A là hằng số

Suy ra \(y = B.\left( {{x^4} - 2x} \right) + C\)

Thay các tọa độ điểm cực trị vào tìm B, C.

Ta được: \(y = 2{x^4} - 4{x^2} + 1\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 172538

Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh \(a\). Hai mặt bên (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp biết \(SC = a\sqrt 3 \).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\\
SA = \sqrt {S{C^2} - A{C^2}}  = a\sqrt 2 \\
{V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}
\end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 172539

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x\) Tọa độ của điểm cực đại của đồ thị hàm số là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
y' = 3{x^2} - 3\\
y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x =  - 1
\end{array} \right.
\end{array}\)

Suy ra Tọa độ của điểm cực đại của đồ thị hàm số là (- 1;2).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 172541

Giá trị cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 2\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
y' = 3{x^2} - 6x - 9\\
y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3\\
x =  - 1
\end{array} \right.
\end{array}\)

Suy ra Giá trị cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 2\) là \({y_{CT}} = {3^3} - {3.3^2} - 9.3 + 2 =  - 25\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 172542

Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h là

Xem đáp án

Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h là \(V=Bh\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 172543

Hàm số \(y = {x^4} - 2\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

\(y'=4x^3\)

y' = 0 khi x = 0 

Nên Hàm số \(y = {x^4} - 2\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 172544

Giá trị của \(B = \lim \frac{{4{n^2} + 3n + 1}}{{{{\left( {3n - 1} \right)}^2}}}\) bằng

Xem đáp án

 \(B = \lim \frac{{4{n^2} + 3n + 1}}{{{{\left( {3n - 1} \right)}^2}}}\)=\(\frac{4}{9}.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 172545

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 5\) trên đoạn \(\left[ {2;4} \right]\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
y' = 3{x^2} - 3\\
y' = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\\
y(2) = {2^3} - 3.2 + 5 = 7\\
y(4) = {4^3} - 3.4 + 5 = 57
\end{array}\)

Vậy Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 5\) trên đoạn \(\left[ {2;4} \right]\) là là 7.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 172546

Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 5}}{{x - 3}}\). Phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
y = \frac{{2x + 5}}{{x - 3}}\\
y' = \frac{{2\left( {x - 3} \right) - \left( {2x + 5} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\\
y' = \frac{{ - 11}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}
\end{array}\)

Hàm số nghịc biến trên \((-\infty ; 3)\) và \((3; +\infty  )\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 172547

Hình mười hai mặt đều thuộc loại khối đa diện nào sau đây ?

Xem đáp án

Hình mười hai mặt đều thuộc loại khối đa diện {5;3}.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 172548

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng \(a\). Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD)

Xem đáp án

Gọi hình chiếu vuông góc hạ từ A đến mặt phẳng (BCD) là H. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD) là AH.

Vì tứ diện đều nên H là trọng tâm tam giác BCD.

Suy ra \(BH = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}={a \sqrt 3 \over 3}\)

Trong tam giác ABH có \(AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}}  = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^3}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)

Vậy khoảng cách chính bằng AH.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 172549

Phương trình chính tắc của Elip có độ dài trục lớn bằng 8, độ dài trục nhỏ bằng 6 là:

Xem đáp án

Độ dài trục lớn bằng 8 suy ra 2a = 8 suy ra a  = 4.

Độ dài trục nhỏ bằng 6 suy ra 2b = 6 suy ra b = 3.

Phương trình chính tắc của Elip \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1.\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 172550

Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Khi nói hàm số đơn điệu trên khoảng K, ta chỉ xét K là 1 đoạn, 1 khoảng hoặc nửa khoảng. Vì thế khi nói hàm số đơn điệu trên các khoảng như \(R\backslash \left\{ { - 1} \right\},R\backslash \left\{ 1 \right\}\) hoặc \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( { - 1; + \infty } \right)\) thì đây đều là các khoảng rời rạc nên các khẳng định này đều là khẳng định sai.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 172551

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho \(\Delta :x - y + 1 = 0\) và hai điểm \(A\left( {2;\,\,1} \right),\,\,B\left( {9;\,\,6} \right).\) Điểm \(M\left( {a;\,\,b} \right)\) nằm trên đường \(\Delta \) sao cho \(MA + MB\) nhỏ nhất. Tính \(a+b\)

Xem đáp án

Xét vị trí tương đối của 2 điểm A, B và đường thẳng \(\Delta \)

(2-1+1).(9-6+1)=8 > 0 nên 2 điểm A, B nằm cùng phía nhau so với đường thẳng \(\Delta\)

Gọi A' là điểm đối xứng với A qua đường thẳng \(\Delta\) và H là giao điểm của AA' và \(\Delta\), I là giao điểm của A'B và \(\Delta\).

Ta có \(MA + MB = MA' + MB \ge A'B\). Dấu "=" xảy ra khi M trùng I

Phương trình AA': x+y-3=0

Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 3\\
x - y =  - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2
\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {1;2} \right)\)

H là trung điểm của AA' nên A'(0;3)

Phương trình A'B: x-3y+9=0

Tọa độ điểm I là nghiệm hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
x - 3y =  - 9\\
x - y =  - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 3\\
y = 4
\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {3;4} \right)\)

Tìm đượ a=3, b=4 nên a+b=7

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 172552

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^4} - m{x^2} + \frac{3}{2}\) có cực tiểu mà không có cực đại.

Xem đáp án

\(y = \frac{1}{2}{x^4} - m{x^2} + \frac{3}{2}\)

\(\begin{array}{l}
y' = 2{x^3} - 2mx = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
{x^2} = m
\end{array} \right.
\end{array}\)

Để hàm số có cực tiểu mà không có cực đại thì PT \({x^2} = m\) vô nghiệm

Vậy \(m \le 0\).

 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 172553

Gọi A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y =  - \frac{1}{3}{x^3} + x - \frac{2}{3}\). Tọa độ trung điểm của  AB là

Xem đáp án

\(y' =  - {x^2} + 1,y'' =  - 2x\), điểm uốn \(I\left( {0; - \frac{2}{3}} \right)\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 172554

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {\sin ^2}x - 4\sin x - 5\).

Xem đáp án

Đặt sin x = t với \(t \in \left[ { - 1;1} \right]\)

Ta có: \(y=t^2-4t-5\) với 

\(t \in \left[ { - 1;1} \right]\)

\(y'=2t-4=0 \Leftrightarrow t = 2\left( l \right)\)

Ta có: y(-1)=0, y(1)=- 8 nênmin y= - 8 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 172556

Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C'. Biết rằng góc giữa (A'BC)  và (ABC) là  \(30^0\), tam giác A'BC có diện tích bằng 8. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' .

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm BC 

Đặt AB = a, ta có: \(AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Xét tam giác A'AH, ta tìm được \(A'H = a,AA' = \frac{a}{2}\)

\({S_{A'BC}} = 8 \Rightarrow \frac{1}{2}A'H.BC = 8 \Rightarrow a = 4\)

Thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C': \(\begin{array}{l}
A'H = a,AA' = \frac{a}{2}\\
V = AA'.{S_{ABC}} = 8\sqrt 3 
\end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 172557

Gọi S là tập hợp các giá trị  của tham số \(m\) sao cho phương trình \({\left( {x + 1} \right)^3} + 3 - m = 3\,\sqrt[3]{{3x + m}}\) có đúng hai nghiệm thực. Tính tổng tất cả phần tử của tập hợp S.

Xem đáp án

Hàm số \(f(x)=x^3+3x\) đồng biến trên R nên:

\(\begin{array}{l}
{\left( {x + 1} \right)^3} + 3 - m = 3\sqrt[3]{{3x + m}}\\
 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^3} + 3\left( {x + 1} \right) = {\left( {\sqrt[3]{{3x + m}}} \right)^3} + 3\sqrt[3]{{3x + m}}\\
 \Leftrightarrow x + 1 = \sqrt[3]{{3x + m}}\\
 \Leftrightarrow m = {x^3} + 3{x^2} + 1
\end{array}\)

Bảng biến thiê của hàm số \(y=x^3+3x^2+1\)

Phương trình ban đầu có đúng 2 nghiệm thực khi và chỉ khi m=5 hoặc m=1

Suy ra S={1;5}

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 172558

Cho hàm số \(y=f(x)\). Hàm số \(y=f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Tìm \(m\) để hàm số \(y = f({x^2} + m)\) có 3 điểm cực trị.

Xem đáp án

Dễ thấy hàm số \(f(x^2+m)\) là hàm chẵn, để hàm số này có 3 điểm cực trị thì hàm số này phải có đúng 1 điểm cực trị dương

Ta có: \(y' = 2x.f'\left( {{x^2} + m} \right),y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
f'\left( {{x^2} + m} \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
{x^2} + m = 0\\
{x^2} + m = 1\\
{x^2} + m = 3
\end{array} \right.\) 

Chú ý rằng đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) tiếp xúc với trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 nên các nghiệm của \({x^2} + m = 1\) (nếu có) không làm cho \(f'\left( {{x^2} + m} \right)\) đổi dấu khi x đi qua, do đó các điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {{x^2} + m} \right)\) là các nghiệm của hệ \(\left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
{x^2} + m = 0\\
{x^2} + m = 3
\end{array} \right.\) 

Hệ này có duy nhất 1 nghiệm dương khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}
 - m \ge 0\\
3 - m > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 \le m < 3\) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 172559

Có 30 tấm thẻ được đánh số  thứ tự từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm . Tính xác suất để lấy được 5 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong có có đúng một tấm thẻ mang số chia hết cho 10.

Xem đáp án

30 số từ 1 đến 30 được chia thành 3 tập hợp:

Tập hợp các số lẻ: 15 phần tử

Tập hợp các số chia hết cho 10: 3 phần tử

Tập hợp các số chẵn không chia hết cho 10: 12 phần tử

Số cách chọn ra 5 phần tử trong tập hợp thứ 1: \(C_{15}^5\) 

Số cách chọn ra 1 phần tử trong tập hợp thứ 2: \(C_3^1\) 

Số cách chọn ra 4 phần tử trong tập hợp thứ 3: \(C_{12}^4\) 

Tổng số cách chọn thỏa mãn: \(C_{15}^5.C_3^1.C_{12}^4\) . Không gian mẫu: \(C_{30}^{10}\) 

Xác suất cần tính: \(P = \frac{{C_{15}^5.C_3^1.C_{12}^4}}{{C_{30}^{10}}} = \frac{{99}}{{667}}\) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 172560

Gọi \(S = \left[ {a;b} \right]\) là tập tất cả các giá trị của tham số \(m\) để với mọi số thực \(x\) ta có \(\left| {\frac{{{x^2} + x + 4}}{{{x^2} - mx + 4}}} \right| \le 2.\). Tính tổng \(a+b\)

Xem đáp án

Vì \(\left| {\frac{{{x^2} + x + 4}}{{{x^2} - mx + 4}}} \right| \le 2\) đúng với mọi x nên \({x^2} - mx + 4 \ne 0\) với mọi x, do đó \(\Delta  = {m^2} - 16 < 0 \Leftrightarrow  - 4 < m < 4\) . Khi đó \({x^2} - mx + 4 > 0\) 

\(\begin{array}{l}
\left| {\frac{{{x^2} + x + 4}}{{{x^2} - mx + 4}}} \right| \le 2 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + x + 4}}{{{x^2} - mx + 4}} \le 2 \Leftrightarrow {x^2} + x + 4 \le 2{x^2} - 2mx + 8 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + 4 \ge 0\\
\Delta  = {\left( {2m + 1} \right)^2} - 16 \le 0 \Leftrightarrow  - 4 \le 2m + 1 \le 4 \Leftrightarrow  - \frac{5}{2} \le m \le \frac{3}{2}\\
 \Rightarrow a + b =  - 1
\end{array}\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 172561

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị nhận hai điểm \(A\left( {0;3} \right)\) và \(B\left( {2; - 1} \right)\) làm hai điểm cực trị. Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = \left| {a{x^2}\left| x \right| + b{x^2} + c\left| x \right| + d} \right|\) là

Xem đáp án

Đặt \(f(x)=ax^3+bx^2+cx+d\). Hàm số có 2 điểm cực trị. Thực hiện các phép biến đổi đồ thị, suy ra các đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right);y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) như hình vẽ:

Dựa vào phép biến đổi đồ thị suy ra số điểm cực trị là 7

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 172562

Cho hình chóp có 20 cạnh. Tính số mặt của hình chóp đó.

Xem đáp án

giả sử đa giác có \(n\) đỉnh. Số cạnh của hình chóp là \(2n = 20 \Rightarrow n = 10\)

Số mặt hình chóp là \(n+1=11\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 172563

Hình lăng trụ có thể có số cạnh là số nào sau đây?

Xem đáp án

Gia sử đa giác có \(n\) cạnh, khi đó lăng trụ có \(3n\) cạnh nên số cạnh hình lăng trụ phải chia hết cho 3

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 172564

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều ABCD nội tiếp trong đường tròn đường kính AD = 2a và có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) với \(SA = a\sqrt 6 \). Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD)

Xem đáp án

AB giao CD tại E. Vì ABCD là nửa lục  giác đều đường kính AD nên tam giác ADE đều và B, C là trung điểm AE và DE

Kẻ \(AH \bot SC\left( {H \in SC} \right)\) . Dễ thấy \(CD \bot AC \Rightarrow CD \bot (SAC) \Rightarrow AH \bot CD\) . Do đó khoảng cách từ A tới (SCD) là AH

\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{6{a^2}}} + \frac{1}{{3{a^2}}} = \frac{1}{{2{a^2}}} \Rightarrow AH = \sqrt 2 a\) 

Theo định lý Ta let: \({d_{B/\left( {SCD} \right)}} = \frac{1}{2}{d_{A/\left( {SCD} \right)}} = \frac{1}{2}AH = \frac{{\sqrt 2 a}}{2}\) 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 172565

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có tâm \(I\left( {1; - 1} \right)\) và bán kính R = 5. Biết rằng đường thẳng \(\left( d \right):3x - 4y + 8 = 0\) cắt đường tròn (C) tại 2 điểm phân biệt A, B. Tính độ dài đoạn thẳng AB.

Xem đáp án

Khoảng cách từ I tới đường thẳng d: \(IH = \frac{{\left| {3 - 4.\left( { - 1} \right) + 8} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \frac{{15}}{5} = 3\) 

Áp dụng định lí pitago: \(HB = \sqrt {I{B^2} - I{H^2}}  = \sqrt {{5^2} - {3^2}}  = 4 \Rightarrow AB = 2.HB = 2.4 = 8\) 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 172566

Xác định đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số  hàm số \(y = \frac{{ - 2x + 5}}{{1 - x}}\).

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = 2\), tiệm cận ngang \(y=2\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 172567

Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{{\rm{cos}}x - 2}}{{{\rm{cos}}x - m}}\) nghịch biến trên  khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).

Xem đáp án

 

\(y' = \frac{{2 - m}}{{{{\left( {{\rm{cos}}x - m} \right)}^2}}}.\left( {{\rm{cosx}}} \right)' = \frac{{2 - m}}{{{{\left( {{\rm{cos}}x - m} \right)}^2}}}.\left( { - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}} \right),{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} > 0,\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) 

Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2 - m > 0\\
{\rm{cos}}x - m \ne 0
\end{array} \right.,\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m < 2\\
m \notin \left( {0;1} \right)
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m < 2\\
\left[ \begin{array}{l}
m \ge 1\\
m \le 0
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
 - 1 \le m < 2\\
m \le 0
\end{array} \right.
\end{array}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 172568

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y =  - \frac{1}{3}{x^3} + \left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x - 4\) đồng biến trên khoảng (0;3).

Xem đáp án

\(y’=-x^2+2(m-1)+m+3\)

Hàm số đồng biến trên (0;3) khi và chỉ khi

\(\left\{ \begin{array}{l}
y'\left( 0 \right) \ge 0\\
y'\left( 3 \right) \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m + 3 \ge 0\\
 - 9 + 6m - 6 + m + 3 \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ge  - 3\\
m \ge \frac{{12}}{7}
\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge \frac{{12}}{7}\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 172569

Cho hình chóp S.ABC \(SA = x,BC = y,AB = AC = SB = SC = 1\). Thể tích khối chóp S.ABC đạt giá trị lớn nhất khi tổng \(x+y\) bằng

Xem đáp án

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và BC

Dễ thấy \(BC \bot AN,BC \bot SN \Rightarrow BC \bot \left( {SAN} \right)\) . Do đó

\(\begin{array}{l}
{V_{S.ABC}} = {V_{S.ABN}} + {V_{S.ANC}} = \frac{1}{3}.{S_{SAN}}.BN + \frac{1}{3}.{S_{SAN}}.CN = \frac{1}{3}{S_{SAN}}\left( {BC + CN} \right) = \frac{1}{3}{S_{SAN}}.BC\\
MN = \sqrt {A{N^2} - A{M^2}}  = \sqrt {A{B^2} - B{N^2} - A{M^2}}  = \sqrt {1 - \frac{{{y^2}}}{4} - \frac{{{x^2}}}{4}} 
\end{array}\) 

Do đó \({S_{SAN}} = \frac{1}{2}SA.MN = \frac{x}{2}\sqrt {1 - \frac{{{y^2}}}{4} - \frac{{{x^2}}}{4}} \) 

Do đó

\(\begin{array}{l}
{V_{S.ABC}} = \frac{1}{6}xy\sqrt {1 - \frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{4}} \\
 \Rightarrow {V^2} = \frac{1}{{36}}{x^2}{y^2}\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{4}} \right) = \frac{{16}}{{36}}.\frac{{{x^2}}}{4}.\frac{{{y^2}}}{4}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{4}} \right) \le \frac{4}{9}{\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}
\end{array}\) 

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{{{x^2}}}{4} = \frac{{{y^2}}}{4} = 1 - \frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{4} \Leftrightarrow x = y = \frac{2}{{\sqrt 3 }}\) 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 172570

Cho hàm số \(f(x)\), biết rằng hàm số \(y = f'(x - 2) + 2\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hỏi  hàm số \(f(x)\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Thực hiện các phép tịnh tiến đồ thị hàm số, ta thấy \(f'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - 1;1} \right)\) 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 172571

Tìm số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \(\frac{{C_n^0}}{{1.2}} + \frac{{C_n^1}}{{2.3}} + \frac{{C_n^2}}{{3.4}} + ... + \frac{{C_n^n}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{{2^{100}} - n - 3}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}\).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)C_{n + 2}^{k + 2} = \left( {k + 1} \right)\left( {n + 2} \right).C_{n + 1}^{k + 1} = \left( {n + 2} \right)\left( {n + 1} \right)C_n^k\\
 \Rightarrow \frac{{C_n^k}}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = \frac{{C_{n + 2}^{k + 2}}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}
\end{array}\) 

Áp dụng ta có:

\(\begin{array}{l}
VT = \frac{1}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}\left( {C_{n + 2}^2 + C_{n + 2}^3 + ... + C_{n + 2}^{n + 2}} \right) = \frac{1}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}\left( {C_{n + 2}^0 + C_{n + 2}^1 + ... + C_{n + 2}^{n + 2} - 1 - n - 2} \right)\\
 = \frac{1}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}\left( {{2^{n + 2}} - n - 3} \right)\\
 \Rightarrow {2^{n + 2}} = {2^{100}} \Rightarrow n = 98
\end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 172572

Cho hàm số \(f(x)\) có \(f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^4}{\left( {x - 2} \right)^3}{\left( {2x + 3} \right)^7}{\left( {x - 1} \right)^{10}}\). Tìm số điểm cực trị  của hàm số \(f\left( x \right)\).

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x \in \left\{ { - 1;2; - \frac{3}{2};1} \right\}\) . tuy nhiên qua các nghiệm -1 và 1, \(f’(x)\) không đổi dấu nên hàm số chỉ có 2 điểm cực trị.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 172573

Tập tất cả các giá trị của tham số thực \(m\) để phương trình \(m\left( {\sqrt {1 + x}  + \sqrt {1 - x}  + 3} \right) + 2\sqrt {1 - {x^2}}  - 5 = 0\) có đúng hai nghiệm thực phân biệt là một nửa khoảng \(\left( {a;b} \right]\). Tính \(b - \frac{5}{7}a\).

Xem đáp án

Điều kiện: \(x \in \left[ { - 1;1} \right]\) . Đặt \(\sqrt {1 + x}  + \sqrt {1 - x}  = t\) , ta có

\(\begin{array}{l}
t' = \frac{1}{{2\sqrt {1 + x} }} - \frac{1}{{2\sqrt {1 - x} }} = \frac{{\sqrt {1 - x}  - \sqrt {1 + x} }}{{2\sqrt {1 - {x^2}} }} = \frac{{ - x}}{{\sqrt {1 - {x^2}} \left( {\sqrt {1 - x}  + \sqrt {1 + x} } \right)}}\\
{t^2} = 2 + 2\sqrt {1 - {x^2}}  \Rightarrow 2\sqrt {1 - {x^2}}  = {t^2} - 2
\end{array}\) 

Do đó \(\begin{array}{l}
m\left( {\sqrt {1 + x}  + \sqrt {1 - x}  + 3} \right) + 2\sqrt {1 - {x^2}}  - 5 = 0\left( 1 \right)\\
 \Leftrightarrow m\left( {t + 3} \right) + {t^2} - 2 - 5 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + mt + 3m - 7 = 0\\
 \Leftrightarrow 7 - {t^2} = m\left( {t + 3} \right) \Leftrightarrow \frac{{7 - {t^2}}}{{t + 3}} = m\left( 2 \right)
\end{array}\) 

BBT

Dựa vào bảng biến thiên hàm t(x) trên, ta thấy để (1) có đúng 2 nghiệm thực phân biệt x thì (2) có đúng 1 nghiệm \(t \in \left[ {\sqrt 2 ;2} \right)\) . Nghiệm còn lại nếu có khác 2

Xét hàm \(f\left( t \right) = \frac{{7 - {t^2}}}{{t + 3}},f'\left( t \right) = \frac{{{t^2} + 6t + 7}}{{{{\left( {t + 3} \right)}^2}}} < 0,\forall t > 0\) nên \(f(x)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) 

Do đó (2) có nghiệm thuộc \(\left[ {\sqrt 2 ;2} \right)\) khi và chỉ khi \(f\left( {\sqrt 2 } \right) \ge m > f\left( 2 \right) \Leftrightarrow \frac{{15 - 5\sqrt 2 }}{7} \ge m > \frac{3}{5}\) 

Do đó \(a = \frac{3}{5};b = \frac{{15 - 5\sqrt 2 }}{7}\) nên \(b - \frac{5}{7}a = \frac{{12 - 5\sqrt 2 }}{7}\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 172574

Cho hàm số \(y=x^3-2009x\) có đồ thị là (C). Gọi \(M_1\) là điểm trên (C) có hoành độ \(x_1=1\). Tiếp tuyến của (C) tại \(M_1\) cắt (C) tại điểm \(M_2\) khác \(M_1\), tiếp tuyến của (C) tại  \(M_2\) cắt (C) tại điểm \(M_3\) khác \(M_2\), tiếp tuyến của (C) tại điểm \(M_{n-1}\) cắt (C) tại điểm \(M_n\) khác \(M_{n-1}\) (\(n=4,5,...\)). Gọi \(\left( {{x_n};{y_n}} \right)\) là tọa độ điểm \(M_n\). Tìm \(n\) sao cho \(2009{x_n} + {y_n} + {2^{2013}} = 0\).

Xem đáp án

Giả sử \({M_i}\left( {{x_i};{y_i}} \right)\)  , tiếp tuyến tại M có phương trình \((d_i):y=ax+b\)

Phương trình hoành độ giao điểm của \((d_i)\) và (C):

\({x^3} - 2009x = ax + b \Leftrightarrow {x^3} - 2009 - ax - b = 0\left( 1 \right)\) 

Vì \((d_i)\) và (C) tiếp xúc với nhau tại điểm có hoành độ \(x_i\) nên (1) có nghiệm \(x=x_i\). Do đó

\({x^3} - 2009 - ax - b = {\left( {x - {x_i}} \right)^2}\left( {x + k} \right) = \left( {{x^2} - 2{x_i}x + {x_i}^2} \right)\left( {x + k} \right)\) 

Đồng nhất hệ số \({x^2}:0 = k - 2{x_i} \Leftrightarrow k = 2{x_i}\) . do đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {\left( {x - {x_i}} \right)^2}\left( {x + 2{x_i}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = {x_i}\\
x =  - 2{x_i}
\end{array} \right.\) 

Do đó \(M_{i+1}\) có hoành độ \(-2x_i\)

Xét dãy số (un) với \(u_i\) là hoành độ của điểm Mi. Dễ thấy \({u_n} =  - 2{u_{n - 1}}\) nên dãy số này là cấp số nhân công bội q=-2 với \(u_1=1\). Ta có: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} = {\left( { - 2} \right)^{n - 1}}\) 

Do đó

\(\begin{array}{l}
2008{x_n} + {y_n} + {2^{2013}} = 0 \Leftrightarrow 2009{x_n} + {x_n}^3 - 2009{x_n} + {2^{2013}} = 0\\
 \Leftrightarrow x_n^3 =  - {2^{2013}} \Leftrightarrow {\left( { - 2} \right)^{3n - 3}} = {\left( { - 2} \right)^{2013}}\\
 \Leftrightarrow 3n - 3 = 2013 \Leftrightarrow n = 672
\end{array}\) 

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 172575

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh \(a, AC=a\). Tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC, biết góc giữa đường thẳng SD và mặt đáy bằng \(60^0\).

Xem đáp án

Không mất tính tổng quát, giả sử a = 1.

Gọi H là trùng điểm của AB. Kẻ \(HM \bot BC\)  \((M \in BC)\);  \(HN \bot SM\)  \((N \in SM)\).

Tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy nên \(SH \bot (ABCD)\).

Áp dụng định lý hàm số cos:

Theo đề bài:

\(\widehat {ADH} = {60^o}\\ \Rightarrow SH = DH.\tan {60^o}\\ = \frac{{\sqrt 7 }}{2}.\sqrt 3 = \frac{{\sqrt {21} }}{2}\)

Lại có \(HM = HB.\sin {60^o} = \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\)

Ngoài ra:

\(BC \bot (SHM) \Rightarrow BC \bot HN \Rightarrow HN \bot \left( {SBC} \right)\\ \Rightarrow \frac{1}{{H{N^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{N^2}}} = \frac{{116}}{{21}}\)

\( \Rightarrow HN = \frac{{\sqrt {609} }}{{58}}\). Chú ý rằng AD // (SCB), bằng 2 lần khoảng cách từ H (theo ĐL Talet)

\(d = 2HN = \frac{{\sqrt {609} }}{{29}}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 172576

Cho hình vuông \({A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có cạnh bằng 1. Gọi \({A_{k + 1}},{B_{k + 1}},{C_{k + 1}},{D_{k + 1}}\) thứ tự là trung điểm các cạnh \({A_k}{B_k},{B_k}{C_k},{C_k}{D_k},{D_k}{A_k}\) (với \(k = 1,\,\,2,\,\,...).\) Chu vi của hình vuông \({A_{2018}}{B_{2018}}{C_{2018}}{D_{2018}}\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(u_i\) là chu vi hình vuông \({A_{2i}}{B_{2i}}{C_{2i}}{D_{2i}}\)

Dễ thấy \({A_{2i + 2}}{D_{2i + 2}} = \frac{1}{2}{A_{2i}}{D_{2i}}\), từ đó chu vi hình vuông \({A_{2i + 2}}{B_{2i + 2}}{C_{2i + 2}}{D_{2i + 2}}\) bằng 2 lần chu vi hình vuông \({A_{2i}}{B_{2i}}{C_{2i}}{D_{2i}}\) nên \({u_i} = \frac{1}{2}{u_{i + 1}}\)

Ngoài ra \({A_2}{B_2} = \sqrt 2 {A_2}{B_1} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) nên \({u_1} = 2\sqrt 2 \)

Dãy số \((u_n)\) là cấp số nhân có công bội \(\frac{1}{2}\) nên \({u_n} = {u_1}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n - 1}} = 2\sqrt 2 .\frac{1}{{{2^{n - 1}}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{{{2^{n - 2}}}}\)

Do đó chu vi hình vuông \({A_{2018}}{B_{2018}}{C_{2018}}{D_{2018}}\) bằng \({u_{1009}} = \frac{{\sqrt 2 }}{{{2^{1007}}}}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 172577

Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = \frac{{\left( {n - 3} \right)x + n - 2017}}{{x + m + 3}}\) (\(m, n\) là tham số) nhận trục hoành làm tiệm cận ngang và trục tung làm tiệm cận đứng. Tính tổng \(m+n\).

Xem đáp án

Mẫu số có nghiệm bằng p và bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu. Như vậy

\(\left\{ \begin{array}{l} m + 3 = 0\\ n - 3 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = - 3\\ n = 3 \end{array} \right. \Rightarrow m + n = 0\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 172578

Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị là (C). Gọi I là giao điểm 2 đường tiệm cận, \(M\left( {{x_0},{y_0}} \right)\), (\(x_0>0\)) là một điểm trên (C) sao cho tiếp tuyến với (C) tại M cắt hai đường tiệm cận lần lượt tại A, B thỏa mãn \(A{I^2} + I{B^2} = 40\). Tính tích \({x_0}{y_0}\).

Xem đáp án

I(-1;2). Tịnh tiến trục tọa độ theo vectơ \(\overrightarrow {OI} \), công thức đổi hệ trục: \(\left\{ \begin{array}{l} x = X - 1\\ y = Y + 2 \end{array} \right.\)

Phương trình (C) trong hệ trục IXY:

\(\begin{array}{l} Y + 2 = \frac{{2\left( {X - 1} \right) - 1}}{{X - 1 + 1}}\\ \Leftrightarrow Y = \frac{{ - 3}}{x} \end{array}\)

Tiệm cận: X=0 và Y=0.

Giải sử \(M\left( {{X_0};{Y_0}} \right)\), phương trình tiếp tuyến qua M:

\(Y = \frac{3}{{{X_0}^2}}\left( {X - {X_0}} \right) - \frac{3}{{{X_0}}} = \frac{{3X}}{{{X_0}^2}} - \frac{6}{{{X_0}}}\)

Giao điểm với các đường tiệm cận: \(A\left( {0; - \frac{6}{{{X_0}}}} \right);\,\,B\left( {2{X_0};0} \right).\)

Ta có:

Chú ý rằng \({x_0} = {X_0} - 1 > 0\) (theo giải thiết) nên \(X_0>1\), do đó \({X_0} = 3 \Rightarrow {Y_0} =  - 1.\)

Do đó

\(\begin{array}{l} {x_0} = {X_0} - 1 = 2\\ {y_0} = {Y_0} + 2 = - 1 + 2 = 1 \end{array}\)

Nên \(x_0y_0=2\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 172580

Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và \(AB \bot BC\), gọi I là trung điểm BC. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc nào sau đây?

Xem đáp án

\(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

Ta có

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} SA \bot BC\\ AB \bot BC \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\\ \Rightarrow BC \bot SB \end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\ AB \bot BC\\ SB \bot BC \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \widehat {SBA}\\ \end{array}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 172581

Cho một hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng \(a\), góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng \(45^0\). Thể tích khối chóp đó là

Xem đáp án

Kẻ \(SH\bot \left( ABC \right)\Rightarrow H\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC.\)
Ta có \(\tan {{45}^{0}}=\dfrac{SH}{AH}\)

\(\Rightarrow SH=AH=\dfrac{AB}{\sqrt{3}}\)

\(=\dfrac{a}{\sqrt{3}}\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\dfrac{1}{3}SH.{{S}_{ABC}}\)

\(=\dfrac{1}{3}.\dfrac{a}{\sqrt{3}}.\dfrac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\dfrac{{{a}^{3}}}{12}.\)

Chọn B

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 172582

Tìm \(m\) để phương trình \(y = \frac{{{\rm{cos}}x + 2\sin x + 3}}{{2\cos x - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + 4}}\) có nghiệm 

Xem đáp án

Dễ thấy 2cos x – sinx +4 > 0 với mọi x

Phương trình tương đương với: \(cos x+2sin x+3=2mcosx-msinx+4m\)

\( \Leftrightarrow \left( {2m - 1} \right){\rm{cos}}x - \left( {m + 2} \right){\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + 4m - 3 = 0\) 

Phương trình này có nghiệm khi và chỉ khi

\({\left( {2m - 1} \right)^2} + {\left( {m + 2} \right)^2} \ge {\left( {4m - 3} \right)^2} \Leftrightarrow  - 11{m^2} + 24m - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \frac{2}{{11}} \le m \le 2\) 

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 172583

Một xe buýt của hãng xe A có sức chứa tối đa là 50 hành khách. Nếu một chuyến xe buýt chở x hành khách thì giá tiền cho mỗi hành khách là \(20{\left( {3 - \frac{x}{{40}}} \right)^2}\) (nghìn đồng). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

\(0 \le x \le 0\left( {x \in N} \right)\) Số tiền thu được: \(f\left( x \right) = 20x{\left( {3 - \frac{x}{{40}}} \right)^2}\) 

ÁP dụng bất đẳng thức: \(abc \le {\left( {\frac{{a + b + c}}{3}} \right)^3}\) với \(a,b,c>0\)

\(f\left( x \right) = 400.\frac{x}{{20}}\left( {3 - \frac{x}{{40}}} \right)\left( {3 - \frac{x}{{40}}} \right) \le 400{\left( {\frac{{3 + 3}}{3}} \right)^2} = 3.200\) 

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: \(\frac{x}{{20}} = 3 - \frac{x}{{40}} \Leftrightarrow x = 40\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 172584

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C, cạnh bên SA  vuông góc với mặt đáy, biết AB = 4a, SB = 6a. Thể tích khối chóp S.ABC là V. Tỷ số \(\frac{{{a^3}}}{{3V}}\) có giá trị là

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SA = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}.{\left( {2\sqrt 2 a} \right)^2}.2\sqrt 5 a = \frac{{8\sqrt 5 }}{3}{a^3} \Rightarrow \frac{{{a^3}}}{{3V}} = \frac{1}{{8\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 5 }}{{40}}\)

 

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 172585

Tìm a để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + ax + 1,\,\,\,x > 2\\
2{x^2} - x + 1,\,\,\,x \le 2
\end{array} \right.\) có giới hạn tại \(x=2\)

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = 2a + 5,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = 7\) 

Hàm số có giới hạn tại x = 2 thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right)\) 

Do đó \(2a + 5 = 7 \Leftrightarrow a = 1\) 

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »