Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh

  • Hocon247

  • 51 câu hỏi

  • 90 phút

  • 72 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 174136

Phát biểu nào sau đây là sai

Xem đáp án

Phát biểu sai là: Hàm số mũ \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập xác định là \((0; + \infty ).\) 

Sửa lại: Hàm số mũ \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập xác định là R

 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 174137

Cắt khối nón bởi một mặt phẳng qua trục tạo thành một tam giác đều có cạnh bằng a. Thể tích của khối nón là:

Xem đáp án

Tam giác SAB đều cạnh \(a \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
R = OA = OB = \frac{a}{2}\\
h = SO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}
\end{array} \right.\) 

Thể tích khối nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\pi \sqrt 3 }}{{24}}.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 174138

Kết luận nào là đúng về GTLN và GTNN của hàm số \(y = \sqrt {x - {x^2}} \) ?

Xem đáp án

TXĐ: D = [0;1] 

\(y = \sqrt {x - {x^2}}  \Rightarrow y' = \frac{{1 - 2x}}{{2\sqrt {x - {x^2}} }} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 1 - 2x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2} \in [0;1]\) 

Hàm số đã cho liên tục trên [0;1] có \(y\left( 0 \right) = y\left( 1 \right) = 0,y\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{2} \Rightarrow \) Hàm số có GTNN  là 0 và GTLN  là \(\frac{1}{2}\) trên [0;1].

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 174139

Thể tích khối cầu có bán kính bằng \(\frac{a}{2}\) là:

Xem đáp án

Thể tích khối cầu có bán kính bằng a/2 là: \(V = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{a}{2}} \right)^3} = \frac{{\pi {a^3}}}{6}.\) 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 174141

Giá trị của m để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x + 5\) đạt cực đại tại x = 0?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
y = \frac{1}{3}{x^3} - (m - 1){x^2} + \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x + 5\\
 \Rightarrow y' = {x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} - 3m + 1\\
 \Rightarrow y'' = 2x - 2\left( {m - 1} \right).
\end{array}\) 

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y'(0) = 0\\
y''(0) < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m^2} - 3m + 2 = 0\\
 - 2(m - 1) < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
m = 1\\
m = 2
\end{array} \right.\\
m > 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2\) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 174142

Số nghiệm của phương trình \({2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1\) là:

Xem đáp án

Ta có: \({2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1 \Leftrightarrow {2^{2{x^2} - 7x + 5}} = {2^0} \Leftrightarrow 2{x^2} - 7x + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = \frac{5}{2}
\end{array} \right.\) 

Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 174143

Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB, AC và AD đôi một vuông góc với nhau, AB = 6a, AC = 5a, AD = 4a. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của các cạnh BC, CD, DB. Thể tích V của tứ diện AMNP là:

Xem đáp án

Thể tích khối tứ diện ABCD là: \({V_{ABCD}} = \frac{1}{6}AB.AC.AD = \frac{1}{6}.6a.5a.4a = 20{a^3}\) 

Ta có:

\(\frac{{{V_{A,MNP}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{{\frac{1}{3}.{S_{\Delta MNP}}.{d_{A;BCD}}}}{{\frac{1}{3}.{S_{\Delta BCD}}.{d_{A;BCD}}}} = \frac{{{S_{\Delta MCP}}}}{{{S_{\Delta BCD}}}} = \frac{1}{4}\) (do \({S_{\Delta DNP}} = {S_{\Delta MNC}} = {S_{\Delta BPM}} = \frac{1}{4}{S_{\Delta BCD}}\) )

\( \Rightarrow {V_{A.MNP}} = \frac{1}{4}{V_{ABCD}} = \frac{1}{4}.20{a^3} = 5{a^3}.$\) 

 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 174144

Trong khai triển \({\left( {{a^2} + \frac{1}{b}} \right)^7},\) số hạng thứ 5 là:

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {{a^2} + \frac{1}{b}} \right)^7} = \sum\limits_{i = 0}^7 {C_7^i{{\left( {{a^2}} \right)}^{7 - i}}.{{\left( {b{}^{ - 1}} \right)}^i}} \) 

=> Số hạng thức 5 trong khai triển ứng với i = 4 và bằng \(C_7^4.{\left( {{a^2}} \right)^3}.{\left( {{b^{ - 1}}} \right)^4} = 35{a^6}{b^{ - 4}}.\) 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 174145

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng R, chiều cao bằng h. Biết rằng hình trụ đó có diện tích toàn phần gấp ba diện tích xung quanh. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hình trụ đó có diện tích toàn phần gấp ba diện tích xung quanh nên ta có:

\(2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 3.2\pi Rh \Leftrightarrow 2\pi {R^2} = 4\pi Rh \Leftrightarrow R = 2h.\) 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 174146

Tìm GTLN, GTNN của hàm số \(y = 3 - 2{\cos ^2}3x.\) 

Xem đáp án

Ta có: \( - 1 \le \cos 3x \le 1 \Leftrightarrow 0 \le {\cos ^2}3x \le 1 \Leftrightarrow  - 2 \le  - 2{\cos ^2}3x \le 0 \Leftrightarrow 1 \le 3 - 2{\cos ^2}3x \le 3 \Leftrightarrow 1 \le y \le 3\) 

Vậy min y = 1, max y = 3.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 174147

Tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam được duy trì ở mức 1,05%. Theo số liệu của Tổng cục thống kê, dân số Việt Nam năm 2014 có 90.728.900 người. Với tốc độ tăng dân số như thế thì vào năm 2030 thì dân số của Việt Nam là bao nhiêu?  

Xem đáp án

Từ năm 2014 đến năm 2030 cách nhau số năm là: 2030 - 2014 = 16 năm

Dân số Việt Nam năm 2030: \({A_{16}} = 90728900{\left( {1 + 1,05\% } \right)^{16}} \approx 107232574\) (người)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 174148

Cho đa giác đều n đỉnh, \(n \in R\) và n > 3. Tìm n biết rằng đa giác đã cho có 135 đường chéo

Xem đáp án

Theo đề bài ta có: \(C_n^2 - n = 135 \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} - n = 135 \Leftrightarrow {n^2} - 3n - 270 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
n = 18(tm)\\
n =  - 15(ktm)
\end{array} \right.\) 

Vậy n = 18.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 174149

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 1} }}{{{x^2} - 1}}\) là:

Xem đáp án

TXĐ: \(D = ( - 1; + \infty )\backslash \{ 1\} \) 

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {1 + x} }}{{1 - {x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {\frac{1}{{{x^4}}} + \frac{1}{{{x^3}}}} }}{{\frac{1}{{{x^2}}} - 1}} = 0 \Rightarrow \) Đô thị hàm số có TCN là y = 0

\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \frac{{\sqrt {1 + x} }}{{1 - {x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \frac{1}{{1 - x\sqrt {1 + x} }} =  + \infty \\
\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \frac{{\sqrt {1 + x} }}{{1 - {x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \frac{1}{{1 - x\sqrt {1 + x} }} =  - \infty \\
\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{\sqrt {1 + x} }}{{1 - {x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{1}{{1 - x\sqrt {1 + x} }} =  + \infty 
\end{array}\) 

 => Đồ thị hàm số có TCĐ là x = 1; x = -1 

Vậy đồ thị hàm số có tất cả 3 đường tiệm cận.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 174150

Hàm số nào sau đây đồng biến trên R

Xem đáp án

y = tanx loại, do \(D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}\) 

\(y = \frac{x}{{x + 1}}:\) loại, do \(D = R\backslash \{  - 1\} \) 

\(y = {\left( {{x^2} - 1} \right)^2} - 3x + 2:\) loại, do \(y' = 2.2x\left( {x{}^2 - 1} \right) - 3 = 4{x^3} - 4x - 3\)  có khoảng mang dấu dương, có khoảng mang dấu âm

\(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}:\) thỏa mãn, do: \(y' = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1}  - \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}}}{{{x^2} + 1}} = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} \left( {{x^2} + 1} \right)}} > 0,\forall x \in R\) 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 174151

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _2}\left( {4 - {x^2}} \right)\) là tập hợp nào sau đây?

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(4 - {x^2} > 0 \Leftrightarrow x \in ( - 2;2)\) 

TXĐ: D = (-2;2).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 174152

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

+) \(y =  - {x^3} + 3{x^2} + 1 \Rightarrow y' =  - 3{x^2} + 6x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 2
\end{array} \right. \Rightarrow \) Hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} + 1\) có cực đại, cực tiểu.

+) \(y = {x^3} + 3x + 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} + 3 > 0,\forall x \Rightarrow \) Hàm số \(y = x{}^3 + 3x + 1\) không có cực trị.

Vậy, khẳng định ở câu B là sai.

+) \(y =  - 2x + 1 + \frac{1}{{x + 2}},\left( {D = R\backslash \{  - 2\} } \right) \Rightarrow y' =  - 2 - \frac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in D \Rightarrow \) Hàm số \(y =  - 2x + 1 + \frac{1}{{x + 1}}\) không có cực trị.

+)\(y = x - 1 + \frac{1}{{x - 1}},\left( {D = R\backslash \{  - 1\} } \right) \Rightarrow y' = 1 - \frac{1}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\) 

\(y' = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \in D\\
x = 2 \in D
\end{array} \right.\) 

Dễ dàng kiểm tra y' đổi dấu tại \(x = 0,x = 2 \Rightarrow \) Hàm số \(y = x - 1 + \frac{1}{{x + 1}}\) có 2 cực trị.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 174153

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}x > {\log _2}\left( {2x + 1} \right)\) là:

Xem đáp án

Ta có:\({\log _2}x > {\log _2}\left( {2x + 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 2x + 1\\
x > 0\\
2x + 1 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x <  - 1\\
x > 0\\
x >  - \frac{1}{2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \emptyset \) 

Vậy, tập nghi  ệm của bất phương trình \({\log _2}x > {\log _2}\left( {2x + 1} \right)\) là: \(S = \emptyset .\) 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 174154

Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 4\) có bảng biến thiên sau, tìm a và b:

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  - \infty ,y(0) =  - 4 \Rightarrow a =  - \infty ;b =  - 4.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 174155

 Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình dưới đây. Chọn khẳng định đúng.

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số để nhận xét và chọn đáp án đúng.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 174156

Nếu một hình chóp đều có chiều cao và cạnh đáy cùng tăng lên 3 lần thì thể tích của nó tăng lên 

Xem đáp án

Giả sử hình chóp có chiều cao là h và cạnh đáy là a. Thể tích khối chóp là: \(V = \frac{1}{3}.{a^2}.h\) 

Khi chiều cao và cạnh đáy cùng tăng lên 3 lần thì thể tích của khối chóp là: \(V' = \frac{1}{3}.{(3a)^2}.3h = 27.\frac{1}{3}.{a^2}.h = 27V\) 

=> Thể tích tăng 27 lần.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 174158

Tìm điểm M có hoành độ âm trên đồ thị \((C):y = \frac{1}{3}{x^3} - x + \frac{2}{3}\) sao cho tiếp tuyến tại M vuông góc với đường thẳng \(y =  - \frac{1}{3}x + \frac{2}{3}.\)

Xem đáp án

Gọi d là tiếp tuyến cần tìm, \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right),\left( {{x_0} < 0} \right)\) là tiếp điểm. Do d vuông góc với đường thẳng \(y =  - \frac{1}{3}x + \frac{2}{3}\) nên d có hệ số góc bằng 3.

\(\begin{array}{l}
y = \frac{1}{3}{x^3} - x + \frac{2}{3} \Rightarrow y' = {x^2} - 1 \Rightarrow x_0^2 - 1 = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = 2(ktm)\\
{x_0} =  - 2(tm)
\end{array} \right.\\
{x_0} =  - 2 \Rightarrow {y_0} = 0 \Rightarrow M(2;0).
\end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 174159

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{1 - x}}\) có dạng:

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{1 - x}}\) có TCĐ: x = 1 và TCN: y = -1 và đồng biến trên từng khoảng xác định do 1.1 - 1.( - 1) = 2 > 0

=> Chọn đồ thị ở câu D.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 174160

Cho tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của BC, M là điểm trên cạnh DC. Một mp \(\left( \alpha  \right)\) qua M, song song BC và AI. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của \(\left( \alpha  \right)\) với BD và AD. Xét các mệnh đề sau: 

(1) MP // BC               (2) MQ // AC                          (3) PQ // AI                 (4) (MPQ) // (ABC)

Số mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
BC,AI//(\alpha )\\
BC,AI \subset (ABC)\\
BC \cap AI = I
\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha  \right)/(ABC)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {ACD} \right) \cap (MNP) = MQ\\
(ACD) \cap (ABC) = AC\\
(MNP)//(ABC)
\end{array} \right. \Rightarrow MQ//AC:\)

Tương tự: MP // BC : (1) đúng 

(3): PQ // AI : sai (PQ // AB, mà AB khác phương AI)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 174161

Cho a, b, c > 1. Biết rằng biểu thức \(P = {\log _a}\left( {bc} \right) + {\log _b}\left( {ac} \right) + 4{\log _c}\left( {ab} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng m khi \({\log _b}c = n.\) Tính giá trị m + n.

Xem đáp án

Do a, b, c > 1 nên \({\log _a}b,{\log _c}a,{\log _b}c > 0\) 

\(\begin{array}{l}
P = \log {}_a(bc) + lo{g_b}(ac) + 4{\log _c}(ab) = lo{g_a}b + {\log _a}c + {\log _b}a + {\log _b}c + 4{\log _c}a + 4{\log _a}b\\
 = \left( {{{\log }_a}b + {{\log }_b}a} \right) + \left( {{{\log }_a}c + 4{{\log }_c}a} \right) + \left( {{{\log }_b}c + 4{{\log }_c}b} \right)\\
 = \left( {{{\log }_a}b + \frac{1}{{{{\log }_a}b}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{{\log }_c}a}} + 4{{\log }_c}a} \right) + \left( {{{\log }_b}c + \frac{4}{{{{\log }_b}c}}} \right)\\
 \ge 2\sqrt {{{\log }_a}b.\frac{1}{{{{\log }_a}b}}}  + 2\sqrt {\frac{1}{{{{\log }_c}a}}.4{{\log }_c}a}  + 2\sqrt {{{\log }_b}c.\frac{4}{{{{\log }_b}c}}}  = 2 + 4 + 4 = 10.
\end{array}\) 

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}
{\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_a}b}}\\
\frac{1}{{{{\log }_c}a}} = 4{\log _c}a\\
{\log _b}c = \frac{4}{{{{\log }_c}b}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\log {}_ab = 1\\
{\log _c}a = \frac{1}{2}\\
\log {}_bc = 2
\end{array} \right.\) 

Vậy,  đạt giá trị nhỏ nhất là 10 khi \({\log _b}c = 2 \Rightarrow m = 10,n = 2 \Rightarrow m + n = 12\) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 174162

Cho x, y là hai số không âm thỏa mãn x + y = 2. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + {y^2} - x + 1\)

Xem đáp án

x, y  là hai số không âm thỏa mãn \(x + y = 2 \Rightarrow y = 2 - x,\left( {0 \le x \le 2} \right)\) 

Khi đó: \(P = \frac{1}{3}x{}^3 + {x^2} + {y^2} - x + 1 = \frac{1}{3}x{}^3 + {x^2} + {\left( {2 - x} \right)^2} - x + 1 = \frac{1}{3}x{}^3 + 2{x^2} - 5x + 5\) 

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} + 2{x^2} - 5x + 5,x \in [0;2]\) có: \(f'\left( x \right) = x{}^2 + 4x - 5 \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1(tm)\\
x =  - 5(ktm)
\end{array} \right.\) 

Hàm số f(x) liên tục trên [0;2], có \(f\left( 0 \right) = 5,f\left( 1 \right) = \frac{7}{3},f\left( 2 \right) = \frac{{17}}{3} \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{[0;2]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = \frac{7}{3}\) 

\( \Rightarrow \min P = \frac{7}{3}.\) 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 174163

Ba số x, y, z lập thành một cấp số cộng và có tổng bằng 21. Nếu lần lượt thêm các số 2; 3; 9 vào ba số đó (theo thứ tự của cấp số cộng) thì được ba số lập thành một cấp số nhân. Tính \(F = {x^2} + {y^2} + {z^2}.\) 

Xem đáp án

Do 3 số x, y, z lập thành một cấp số cộng và có tổng bằng 21 nên ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}
x + z = 2y\\
x + y + z = 21
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + z = 14\\
y = 7
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 14 - z\\
y = 7
\end{array} \right.\) (1)

Nếu lần lượt thêm các số 2; 3; 9 vào ba số đó (theo thứ tự của cấp số cộng) thì được ba số lập thành một cấp số nhân nên ta có: \(\left( {x + 2} \right)\left( {z + 9} \right) = {\left( {y + 3} \right)^2}\) (2)

Thay (1) vào (2) ta có: \(\left( {14 - z + 2} \right)\left( {z + 9} \right) = {(7 + 3)^2} \Leftrightarrow {z^2} - 7z - 44 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
z = 11\\
z =  - 4
\end{array} \right.\) 

\(\begin{array}{l}
z = 11 \Rightarrow z = 14 - 11 = 3 \Rightarrow F = {x^2} + {y^2} + {z^2} = {3^2} + {7^2} + {11^2} = 179\\
z =  - 4 \Rightarrow x = 14 - ( - 4) = 18 \Rightarrow F = {x^2} + {y^2} + {z^2} = {18^2} + {7^2} + {( - 4)^2} = 389.
\end{array}\) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 174164

Cho tứ diện đều S.ABC có cạnh bằng 1. Mặt phẳng (P) đi qua điểm S và trọng tâm G của tam giác ABC cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại M, N. Tính thể tích nhỏ nhất Vmin của khối tứ diện SAMN.

Xem đáp án

Do SABC là tứ diện đều, G là trọng tâm tam giác ABC

\( \Rightarrow SG \bot (ABC)\) 

=> Thể tích khối tứ diện SAMN: \(V = \frac{1}{3}.SG.{S_{AMN}}\)

+)  Tam giác ABC đều, cạnh bằng 1

\( \Rightarrow AJ = \frac{{1.\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AG = \frac{2}{3}.AJ = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\) 

Tam giác SAG vuông tại \(G \Rightarrow SG = \sqrt {S{A^2} - A{G^2}}  = \sqrt {1 - \frac{1}{3}}  = \sqrt {\frac{2}{3}} \) 

+) Diện tích tam giác AMN:

\({S_{AMN}} = \frac{1}{2}.AN.AM.\sin A = \frac{1}{2}.AN.AM.\sin {60^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}.AN.AM\) 

Ta có \(\frac{{AB}}{{AM}} + \frac{{AC}}{{AN}} = 3 \Leftrightarrow \frac{1}{{AM}} + \frac{1}{{AN}} = 3\) 

Mà \(\frac{1}{{AM}} + \frac{1}{{AN}} \ge \frac{2}{{\sqrt {AM.AN} }} \Rightarrow 3 \ge \frac{2}{{\sqrt {AM.AN} }} \Rightarrow \frac{{\sqrt {AM.AN} }}{2} \ge \frac{1}{3} \Rightarrow AM.AN \ge \frac{4}{9}\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {S_{AMN}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}.AN.AM \ge \frac{{\sqrt 3 }}{4}.\frac{4}{9} = \frac{{\sqrt 3 }}{9}\\
 \Rightarrow {V_{S.AMN}} \ge \frac{1}{3}.\sqrt {\frac{2}{3}} .\frac{{\sqrt 3 }}{9} = \frac{{\sqrt 2 }}{{27}}
\end{array}\) 

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(AM = AN = \frac{2}{3}\) 

\( \Rightarrow {\left( {{V_{SAMN}}} \right)_{\min }} = \frac{{\sqrt 2 }}{{27}}\) khi và chỉ khi \(AM = AN = \frac{2}{3}\) hay MN là đường thẳng qua G song song với BC

 

 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 174165

Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu của A’ lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC, AA’ = 2a. M là trung điểm của B’C’. Khi đó khoảng cách từ C’ đến mặt phẳng (A’BM) là:

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm của BC, G là trọng tâm tam giác ABC. Dựng hình chữ nhật ANBD. 

Kẻ GI // BC \(\left( {I \in BD} \right),GH \bot A'I\left( {H \in A'I} \right)\) 

+) ta có: \(C'N//(A'MB)\) (do C’N//MB)

\( \Rightarrow d\left( {C';(A'BM)} \right) = d\left( {N;(A'BM)} \right)\) 

Mà \(GN//(A'BM)\) (do GN // A'M) 

\( \Rightarrow d\left( {N;(A'BM)} \right) = d\left( {G;(A'BM)} \right) \Rightarrow d\left( {C';(A'BM)} \right) = d\left( {G;(A'BM)} \right)\) 

+) Ta có: \(BD//AN,AN//A'M \Rightarrow BD//A'M \Rightarrow A',M,B,D\) đồng phẳng

+) \(\left\{ \begin{array}{l}
BD \bot GI(doANBDlaHCN)\\
BD \bot A'G(doA'G \bot (ABC))
\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot (A'GI) \Rightarrow BD \bot GH\) 

Mà \(A'I \bot GH \Rightarrow GH \bot (A'MB) \Rightarrow d\left( {G;(A'BM)} \right) = GH\) 

+) Tính GH:

\(\Delta ABC\) đều, cạnh \(a \Rightarrow AN = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},AG = \frac{2}{3}AN = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) 

\(\Delta AA'G\) vuông tại G \( \Rightarrow A'G = \sqrt {AA{'^2} - A{G^2}}  = \sqrt {4{a^2} - \frac{{a{}^2}}{3}}  = \sqrt {\frac{{11}}{3}a} \) 

GNBI là hình chữ nhật \( \Rightarrow GI = NB = \frac{a}{2}\) 

\(\Delta A'GI\) vuông tại G, \(GH \bot A'I \Rightarrow \frac{1}{{G{H^2}}} = \frac{1}{{G{I^2}}} + \frac{1}{{A'{G^2}}} = \frac{1}{{\frac{{{a^2}}}{4}}} + \frac{1}{{\frac{{11}}{3}{a^2}}} = \frac{{47}}{{11{a^2}}} \Rightarrow GH = \sqrt {\frac{{11}}{{47}}} a\)

\( \Rightarrow d\left( {C';(A'BM)} \right) = \frac{{\sqrt {11} }}{{\sqrt {47} }}a\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 174166

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, AB = a, \(\angle BAD = {60^0},SO \bot (ABCD)\) và  mặt phẳng (SCD) tạo với đáy một góc 600 . Tính thế tích khối chóp S.ABCD.  

Xem đáp án

Kẻ \(OH \bot CD,\left( {H \in CD} \right).\) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
CD \bot OH\\
CD \bot SO
\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SOH) \Rightarrow \angle \left( {\left( {SCD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle SHO = {60^0}\) 

ABCD là hình thoi tâm O, \(\angle BAD = {60^0} \Rightarrow \Delta BCD\) đều, \(OH = \frac{1}{2}\left( {B;CD} \right) = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\) 

\(\Delta SOH\) vuông tại \(O \Rightarrow SO = OH.\tan \angle H = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\tan {60^0} = \frac{{3a}}{4}\) 

Diện tích hình thoi ABCD: \({S_{ABCD}} = 2{S_{ABC}} = 2.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\) 

Tính thế tích khối chóp S.ABCD: \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{2}.\frac{{3a}}{4}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}.\) 

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 174168

Cho \(x,y \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) thỏa mãn \(\cos 2x + \cos 2y + 2\sin \left( {x + y} \right) = 2.\) Tìm GTNN của

\(P = \frac{{{{\sin }^4}x}}{y} + \frac{{{{\cos }^4}y}}{x}\) 

Xem đáp án

\(P = \frac{{{{\sin }^4}x}}{y} + \frac{{{{\cos }^4}y}}{x} \ge \frac{{{{\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}y} \right)}^2}}}{{x + y}} \ge \frac{1}{{x + y}}\) (1)

Ta có: \(\cos 2x + \cos 2y + 2\sin (x + y) = 2 \Leftrightarrow 2cos\left( {x + y} \right).\cos \left( {x - y} \right) + 2\sin \left( {x + y} \right) = 2\) 

\( \Leftrightarrow \cos \left( {x + y} \right).\cos \left( {x - y} \right) = 1 - \sin \left( {x + y} \right)\) 

Mà \(1 - \sin \left( {x + y} \right) \ge 0,\forall x,y;\cos \left( {x - y} \right) > 0,\forall x,y \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow \cos \left( {x + y} \right) \ge 0\) 

\( \Rightarrow 0 < x + y \le \frac{\pi }{2} \Rightarrow \frac{1}{{x + y}} \ge \frac{2}{\pi }\) (2)

Từ (1), (2), suy ra: \(P \ge \frac{2}{\pi },\forall x,y \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) 

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{{\sin }^2}x}}{y} = \frac{{{{\cos }^2}y}}{x}\\
{\sin ^2}x + {\cos ^2}y = 1\\
x + y = \frac{\pi }{2}
\end{array} \right. \Rightarrow x = y = \frac{\pi }{4}\) 

Vậy \({P_{\min }} = \frac{2}{\pi }\) khi và chỉ khi \(x = y = \frac{\pi }{4}.\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 174169

Cho hàm số \(y = \frac{x}{{1 - x}}\left( C \right).\) Tìm m để đường thẳng \(d:y = mx - m - 1\) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt M, N sao cho \(A{M^2} + A{N^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất với A(-1;1).

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d: \(\frac{x}{{1 - x}} = mx - m - 1,\left( {x \ne 1} \right)\) 

\( \Leftrightarrow x = mx - m - 1 - m{x^2} + mx + x \Leftrightarrow m{x^2} - 2mx + m + 1 = 0\) (1)

Để (C) cắt d tại 2 điểm phân biệt thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác 1

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
\Delta ' > 0\\
m{.1^2} - 2m.1 + m + 1 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
{m^2} - m(m + 1) > 0\\
1 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow m < 0\) 

Khi đó, giả sử \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của (1), áp dụng định lsy Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = 2\\
{x_1}{x_2} = \frac{{m + 1}}{m}
\end{array} \right.\) 

Tọa độ giao điểm là: \(A\left( {{x_1};m{x_1} - m - 1} \right),B\left( {{x_2};m{x_2} - m - 1} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\overline {AM}  = \left( {{x_1} + 1;m{x_1} - m - 2} \right)\\
\overrightarrow {AN}  = \left( {{x_2} + 1;m{x_2} - m - 2} \right)
\end{array} \right.\) 

Gọi I là trung điểm của MN \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_I} = \frac{{{x_1} + {x_2}}}{2} = \frac{2}{2} = 1\\
{y_I} = \frac{{m{x_1} - m - 1 + m{x_2} - m - 1}}{2} =  - 1
\end{array} \right. \Rightarrow I(1; - 1)\) 

Ta có: \(A{M^2} + A{N^2} = {\left( {\overrightarrow {AI}  + \overrightarrow {IM} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {AI}  + \overrightarrow {IN} } \right)^2} = 2A{I^2} + 2\overrightarrow {AI} .\left( {\overrightarrow {IM}  + \overrightarrow {IN} } \right) + I{M^2} + I{N^2} = 2A{I^2} + \frac{1}{2}M{N^2}\) 

Do vậy, \({\left( {A{M^2} + A{N^2}} \right)_{\min }}\) khi và chỉ khi MNmin.

Ta có: \(\overrightarrow {MN}  = \left( {{x_2} - {x_1};m{x_2} - m{x_1}} \right) \Rightarrow MN = \sqrt {\left( {1 + {m^2}} \right){{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {1 + m} \right)}^2}({{\left( {{x_2} + {x_1}} \right)}^2} - 4{x_1}{x_2})} \) 

\( = \sqrt {\left( {1 + {m^2}} \right)\left( {4 - \frac{{4\left( {m + 1} \right)}}{n}} \right)}  = \sqrt {\frac{{ - 4\left( {1 + {m^2}} \right)}}{m}}  = \sqrt {\frac{4}{{( - m)}} + ( - 4m)}  \ge \sqrt {2.\sqrt {\frac{4}{{ - m}}.( - 4m)} }  = 2\sqrt 2 \) 

\( \Rightarrow M{N_{\min }} = 2\sqrt 2 \) khi và chỉ khi \(\frac{4}{{ - m}} =  - 4m \Leftrightarrow {m^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 1(ktm)\\
m =  - 1(tm)
\end{array} \right.\) 

Vậy để \({\left( {A{M^2} + A{N^2}} \right)_{\min }}\) thì m = -1.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 174170

Trong kì thi THPT Quốc Gia, mỗi phòng thi gồm 24 thí sinh được sắp xếp vào 24 bàn khác nhau. Bạn Nam là một thí sinh dự thi, bạn đăng kí 4 môn thi và cả 4 lần đều thi tại 1 phòng duy nhất. Giả sử giám thị xếp thí sinh vào vị trí một cách ngẫu nhiên, tính xác suất để trong 4 lần thi thì bạn Nam có đúng 2 lần ngồi vào cùng 1 vị trí.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega  \right) = {(24!)^4}\) 

Gọi A : “bạn Nam có đúng 2 lần ngồi vào cùng 1 vị trí”

Chọn 2 lượt thi mà Nam ngồi trùng vị trí có: \(C_4^2\) cách.

Trong 2 lượt đó, lượt đầu: Nam có 24 cách chọn vị trí, có 23! cách xếp vị trí cho 23 thí sinh còn lại; lượt sau: Nam có 1 cách chọn vị trí, có 23! cách xếp vị trí cho 23 thí sinh còn lại.

Ở 2 lượt còn lại: Số cách xếp: \(A_{23}^2.{\left( {23!} \right)^2}\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow n(A) = \left( {24.23!} \right).(1.23!).\left( {A_{23}^2.(23!)} \right) = {(23!)^4}.24.22\\
 \Rightarrow P(A) = \frac{{C{}_4^2.{{(23!)}^4}.24.23.22}}{{{{(24!)}^4}}} = \frac{{6.23.22}}{{24.24.24}} = \frac{{253}}{{1152}}.
\end{array}\) 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 174171

Tìm số nguyên dương n sao cho \(C_{2n + 1}^1 - 2.2C_{2n + 1}^2 + {3.2^2}.C_{2n + 1}^2 - ... + \left( {2n + 1} \right){2^n}C_{2n + 1}^{2n + 1} = 2005.\)

Xem đáp án

Xét \({\left( {1 + x} \right)^{2n + 1}} = \sum\limits_{i = 0}^{2n + 1} {C_{2n + 1}^i} {x^i} \Rightarrow {\left( {1 + x} \right)^{2n + 1}}' = (2n + 1){\left( {1 + x} \right)^{2n}} = \sum\limits_{i = 1}^{2n + 1} {i.C_{2n + 1}^i.{x^{i - 1}}} \) 

Chọn x = -2 ta có: \((2n + 1){(1 - 2)^{2n}} = C_{2n + 1}^1 - 2.2C_{2n + 1}^2 + {3.2^2}C_{2n + 1}^3 - ... + (2n + 1){2^n}C_{2n + 1}^{2n + 1}\) 

\( \Rightarrow 2n + 1 = 2005 \Leftrightarrow 2n = 2004 \Leftrightarrow n = 1002.\) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 174172

Cho hàm số \(y = \left| {{x^3} - mx + 1} \right|.\)  Gọi S là tập tất cả các số tự nhiên m sao cho hàm số đồng biến trên \(\left[ {1; + \infty } \right).\) Tìm số phân tử của S.

Xem đáp án

Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - mx + 1,f'\left( x \right) = 3{x^2} - m\) 

Nhận xét: Đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {{x^3} - mx + 1} \right|\) được dựng từ đồ thị hàm số y = f(x) bằng cách giữ lại phần đồ thị phía trên trục Ox và lấy đối xứng phần phía dưới Ox qua Ox (xóa bỏ phần đồ thị của y = f(x) nằm phía dưới Ox).

TH1: Với m = 0 ta có. Hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + 1\) đồng biến trên R

Có \(f\left( 1 \right) = 2 > 0 \Rightarrow \) Hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {{x^3} - mx + 1} \right|\) đồng biến trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\) 

=> m = 0 thỏa mãn.

TH2: Với m > 0 ta có:

\(f'\left( x \right) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\) 

Để hàm số \(y = \left| {{x^3} - mx + 1} \right|\) đồng biến trên [1;+\(\infty \)) thì \(\left\{ \begin{array}{l}
m > 0\\
{x_1} < {x_2} \le 1\\
f\left( 1 \right) \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m > 0\\
\frac{{ - m}}{3} + 1 \ge 0\\
2 - m \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 2\) 

Mà \(n \notin N \Rightarrow m \in \left\{ {1;2} \right\}\) 

Vậy, \(S = \left\{ {0;1;2} \right\}.\) Số phần tử của S là 3.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 174173

Số tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 2\) sao cho tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 9x - 29 là:

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x\) 

Gọi d  là tiếp tuyến cần tìm, \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm

Do d song song với đường thẳng y = 9x - 29 nên d có hệ số góc bằng 9 \( \Rightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = 3x_0^2 - 6x = 9\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow 3x_0^2 - 6x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} =  - 1\\
{x_0} = 3
\end{array} \right.\\
{x_0} =  - 1 \Rightarrow {y_0} = 0 \Rightarrow (d):y = 9(x + 1) + 0 \Leftrightarrow y = 9x + 9(tm)\\
{x_0} = 3 \Rightarrow {y_0} =  - 2 \Rightarrow (d):y = 9(x - 3) - 2 \Leftrightarrow y = 9x - 29(ktm)
\end{array}\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 174174

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {2^{2018}}{x^3} + {3.2^{2018}}{x^2} - 2018\) có đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2},{x_3}.\) Tính giá trị biểu thức \(P = \frac{1}{{f'\left( {{x_1}} \right)}} + \frac{1}{{f'\left( {{x_2}} \right)}} + \frac{1}{{f'\left( {{x_3}} \right)}}.\)

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = {2^{2018}}{x^3} + {3.2^{2018}}{x^2} - 2018\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2},{x_3}\) 

=>  Đặt \(f\left( x \right) = {2^{2018}}\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - {x_3}} \right)\) 

\(\begin{array}{l}
f'\left( x \right) = {2^{2018}}\left[ {\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - {x_3}} \right) + \left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_3}} \right) + \left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)} \right]\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f'\left( {{x_1}} \right) = {2^{2018}}\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - {x_3}} \right)\\
f'\left( {{x_2}} \right) = {2^{2018}}\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_3}} \right)\\
f'\left( {{x_3}} \right) = {2^{2018}}\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)
\end{array} \right.\\
P = \frac{1}{{f'\left( {{x_1}} \right)}} + \frac{1}{{f'\left( {{x_2}} \right)}} + \frac{1}{{f'\left( {{x_3}} \right)}} = \frac{1}{{{2^{2018}}}}\left( {\frac{1}{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} - {x_3}} \right)}} + \frac{1}{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left( {{x_2} - {x_3}} \right)}} + \frac{1}{{\left( {{x_3} - {x_1}} \right)\left( {{x_3} - {x_2}} \right)}}} \right)\\
 = \frac{1}{{{2^{2018}}}}.\frac{{ - \left( {{x_2} - {x_3}} \right) - \left( {{x_3} - {x_1}} \right) - \left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{\left( {x{}_1 - {x_2}} \right)\left( {{x_2} - {x_3}} \right)\left( {{x_3} - {x_1}} \right)}} = \frac{1}{{{2^{2018}}}}.\frac{0}{{\left( {x{}_1 - {x_2}} \right)\left( {{x_2} - {x_3}} \right)\left( {{x_3} - {x_1}} \right)}} = 0.
\end{array}\)

Vậy P = 0.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 174175

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m đồ thị (C) của hàm số \(y = {x^4} - 2{m^2}{x^2} + {m^4} + 5\) có ba cực trị, đồng thời ba điểm cực trị với gốc tọa độ tạo thành một tứ giác nội tiếp. Tìm số phần tử của S.

Xem đáp án

Ta có:

\(y = {x^4} - 2{m^2}{x^2} + {m^4} + 5 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4{m^2}x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = m\\
x =  - m
\end{array} \right.\) 

Để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị thì \(m \ne 0.\) 

Khi đó, tọa độ ba điểm cực trị là: \(A\left( {0;{m^4} + 5} \right),B( - m;5),C(m;5)\) 

Dễ dàng chứng minh: \(\Delta ABO = \Delta ACO \Rightarrow \angle B = \angle C\) 

Mà  tứ giác ABOC nội tiếp, nên \(\angle B + \angle C = {180^0} \Rightarrow \angle B = \angle C = {90^0}\) 

Khi đó, \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {OB}  = 0 \Leftrightarrow ( - m).( - m) + ( - {m^4}).5 = 0 \Leftrightarrow  - 5{m^4} + {m^2} = 0 \Leftrightarrow {m^2}\left( {1 - 5{m^2}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 0(ktm)\\
m =  \pm \frac{1}{{\sqrt 5 }}(tm)
\end{array} \right.\) 

Vậy tập hợp S tất cả các giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu đề bài có 2 phần tử là \( \pm \frac{1}{{\sqrt 5 }}.\) 

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 174176

Cho hàm số \(y = {x^4} - \left( {3m + 4} \right){x^2} + {m^2}\) có đô thị là (Cm). Tìm m để đồ thị (Cm) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ lập thành một cấp số cộng.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của (Cm) với Ox: \({x^4} - (3m + 4){x^2} + {m^2} = 0\) (1)

Đặt \({x^2} = t,\left( {t \ge 0} \right),\) phương trình (1) trở thành \({t^2} - (3m + 4)t + {m^2} = 0\) (2)

Để (Cm) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt thì (2) có 2 nghiệm dương phân biệt

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta  > 0\\
3m + 4 > 0\\
{m^2} > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {3m + 4} \right){}^2 - 4{m^2} > 0\\
m >  - \frac{4}{3}\\
m \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
5{m^2} + 24m + 16 > 0\\
m >  - \frac{4}{3}\\
m \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
m >  - \frac{4}{5}\\
m <  - 4
\end{array} \right.\\
m >  - \frac{4}{3}\\
m \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m >  - \frac{4}{5}\\
m \ne 0
\end{array} \right.\) 

Khi đó, phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt \({t_1},{t_2}\left( {{t_1} < {t_2}} \right)\) , dẫn tới (1) có 4 nghiệm phân biệt sắp xếp tăng dần như sau: \( - \sqrt {{t_2}} ; - \sqrt {{t_1}} ;\sqrt {{t_1}} ;\sqrt {{t_2}} \) 

Để dãy số trên là dãy cấp số cộng thì \(\left\{ \begin{array}{l}
 - \sqrt {{t_2}}  + \sqrt {{t_1}}  =  - 2\sqrt {{t_1}} \\
 - \sqrt {{t_1}}  + \sqrt {{t_2}}  = 2\sqrt {{t_1}} 
\end{array} \right. \Leftrightarrow 3\sqrt {{t_1}}  = \sqrt {{t_2}}  \Leftrightarrow 9{t_1} = {t_2}\) 

Theo hệ thức Vi – ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{t_1} + {t_2} = 3m + 4\\
{t_1}{t_2} = {m^2}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{t_1} + 9{t_1} = 3m + 4\\
{t_1}.9{t_2} = {m^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{t_1} = \frac{{3m + 4}}{{10}}\\
{t_1} = \frac{{\left| m \right|}}{3}
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{3m + 4}}{{10}} = \frac{{\left| m \right|}}{3}\) (3)

+) Với m > 0: \(\left( 3 \right) \Leftrightarrow 9m + 12 = 10m \Leftrightarrow m = 12\) (tm)

+) Với \(m < 0:\left( 3 \right) \Leftrightarrow 9m + 12 =  - 10m \Leftrightarrow m =  - \frac{{12}}{{19}}\) (tm)

Vậy m = 12 hoặc \(m =  - \frac{{12}}{{19}}.\) 

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 174177

Trên sân bay có một máy bay cất cánh trên đường băng d (từ trái sang phải) và bắt đàu rời mặt đất tại điểm O. Gọi (P) là mặt phẳng vuông góc với mặt đất và cắt mặt đất theo giao tuyến là đường băng d của máy bay. Dọc theo đường băng d cách vị trị máy bay cất cánh O một khoảng 300(m) về phía bên phải có 1 người quan sát A. Biết máy bay chuyển động trong mặt phẳng (P) và độ cao y của máy bay xác định bởi phương trình y = x2 (với x là độ dời của máy bay dọc theo đường thẳng d và tính từ O). Khoảng cách ngắn nhất từ người A (đứng cố định) đến máy bay là:

Xem đáp án

Lấy \(M(m;{m^2}) \in (P):y = {x^2},\left( {m \ge 0} \right)\) 

Ta có: \(A(3;0) \Rightarrow AM = \sqrt {{{\left( {m - 3} \right)}^2} + {m^4}}  \Leftrightarrow A{M^2} = {(m - 3)^2} + {m^4}\) 

Xét hàm số:

\(f\left( m \right) = {(m - 3)^2} + {m^4},m \ge 0 \Rightarrow f'\left( m \right) = 2(m - 3) + 4{m^3} = 4{m^3} + 2m - 6\) 

\(f'\left( m \right) = 12{m^2} + 2 > 0,\forall m \Rightarrow f'\left( m \right) = 0\) có nghiệm duy nhất m = 1

Ta có bảng biến thiên sau:

\( \Rightarrow A{M_{\min }} = \sqrt 5 (hm) = 100\sqrt 5 (m).\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 174178

Cho các số thực dương a, b thỏa mãn \({\log _{16}}a = {\log _{25}}\frac{{2a - b}}{3}.\) Tính tỉ số \(T = \frac{a}{b}.\) 

Xem đáp án

Đặt \({\log _{16}}a = {\log _{20}}b = {\log _{25}}\frac{{2a - b}}{3} = t \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = {16^t}\\
b = {20^t}\\
2a - b = {3.25^t}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{2.16^t} - {20^t} = {3.25^t}(1)\\
\frac{a}{b} = {\left( {\frac{4}{5}} \right)^t}
\end{array} \right.\) 

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{{16}}{{25}}} \right)^t} - {\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} - 3 = 0 \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{4}{5}} \right)^{2t}} - {\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} =  - 1 < 0\\
{\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} = \frac{3}{2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} = \frac{3}{2}\) 

\( \Rightarrow T = \frac{a}{b} = \frac{3}{2} \Rightarrow 1 < T < 2.\) 

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 174179

Thể tích V của khối lập phương có các đỉnh là trọng tâm các mặt của một khối bát diện đều cạnh bằng 1 là:

Xem đáp án

Khối lập phương có các đỉnh lần lượt là trọng tâm các mặt của khối bát diện đều cạnh a có độ dài cạnh là

\(x = \frac{2}{3}.\frac{{1.\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{3}\) 

Thể tích cần tìm là : \(V = {x^3} = {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{3}} \right)^3} = \frac{8}{{27}}.\) 

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 174180

Một sinh viên A mua máy tính xách tay theo hình thức trả góp với giá tiền 20 triệu đồng, mức lãi suất 1,2%/tháng trong năm đầu tiên, mỗi tháng anh A phải trả 80028 tháng.   28 tháng.    ngàn đồng, cả gốc và lãi. Sau một năm lãi suất tăng lên là 1,5%/tháng và anh A phải trả 1 triệu đồng cả gốc và lãi mỗi tháng (trừ tháng cuối). Hỏi sau tối đa bao nhiêu tháng anh A trả hết nợ (tháng cuối trả không quá 500 ngàn đồng) 

Xem đáp án

Số tiền sinh viên A còn nợ sau 1 năm đầu là: \({M_{12}} = 20000.1 + 1,2{\% ^{12}} - 800.\frac{{1 + 1,2{\% ^{12}} - 1}}{{1,2\% }} \approx 12818\) (nghìn đồng)

Gọi n là số tháng (tính từ năm thứ hai) mà sinh viên A trả được hết nợ, ta có:   

\(\begin{array}{l}
{N_n} = 12818.1 + 1,5{\% ^n} - 1000.\frac{{1 + 1,5{\% ^n} - 1}}{{1,5\% }} = 0\\
 \Leftrightarrow 12818.1,5\%  + 1,5{\% ^n} - 1000.1 + 1,5{\% ^n} + 1000 = 0\\
 \Leftrightarrow  - 807,73.1 + 1,5{\% ^n} + 1000 = 0\\
 \Leftrightarrow n \approx {\log _{1,015}}\frac{{1000}}{{807,73}} \approx 14,3.
\end{array}\)

Vậy, số tháng để sinh viên A trả hết nợ là: 12 + 15 = 27 (tháng)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 174181

Cho hai hàm số y = f(x), y = g(x) có đạo hàm là  f'(x), g'(x) Đồ thị hàm số f'(x), g'(x) được cho như hinh vẽ dưới đây

Biết rằng \(f\left( 0 \right) - f\left( 6 \right) < g\left( 0 \right) - g\left( 6 \right).\) Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\) trên đoạn [0;6] lần lượt là:

Xem đáp án

Xét hàm số \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right),\) ta có: \(h'\left( x \right) = f'\left( x \right) - g'\left( x \right)\) 

Dựa vào đồ thị ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
h'\left( x \right) = f'\left( x \right) - g'\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( {0;2} \right)\\
h'\left( x \right) = f'\left( x \right) - g'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {2;6} \right)
\end{array} \right.\) 

Ta có bảng biến thiên sau:

Lại có: \(f\left( 0 \right) - f\left( 6 \right) < g\left( 0 \right) - g\left( 6 \right) \Leftrightarrow f\left( 0 \right) - g\left( 0 \right) < f\left( 6 \right) - g\left( 6 \right) \Leftrightarrow h\left( 0 \right) < h\left( 6 \right)\) 

\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{[0;6]} h\left( x \right) = h(2);\mathop {\max }\limits_{[0;6]} h\left( x \right) = \max \left\{ {h(0);h(6)} \right\} = h(6).\) 

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 174183

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(2\sqrt 2 ,\)  cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy. Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) qua A và vuông góc với SC cắt các cạn SB, SC, SD lần lượt tại các điểm M, N, P. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP.  

Xem đáp án

+ Chứng minh: O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP (với O là tâm của hình vuông ABCD)

+ Thể tích khối cầu có bán kính r là: \(V = \frac{4}{3}\pi {r^3}.\) 

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 174184

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(2\sqrt 2 ,\)  cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy. Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) qua A và vuông góc với SC cắt các cạn SB, SC, SD lần lượt tại các điểm M, N, P. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP.  

Xem đáp án

+ Chứng minh: O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP (với O là tâm của hình vuông ABCD)

+ Thể tích khối cầu có bán kính r là: \(V = \frac{4}{3}\pi {r^3}.\) 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »