Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng lần 1
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
69 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có đồ thị hàm số như hình vẽ dưới. Hỏi hàm số đó có bao nhiêu điểm cực trị?
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy, hàm số đạt cực trị tại 2 điểm x = 0, x = 1.
Cho tứ diện ABCD có AB,AC,AD đôi một góc vuông, AB =4cm, AC =5cm, AD= 3cm. Thể tích khối tứ diện ABCD bằng
Tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc
=> Thể tích khối tứ diện ABCD là:
\(V = \frac{1}{6}.AB.AC.AD = \frac{1}{6}.4.5.3 = 10\left( {c{m^3}} \right)\)
Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy: Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó?
Hàm số \(y = \frac{{ - x + 2}}{{x + 2}}\) có
\(y = \frac{{ - 1.2 - 1.2}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - 4}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in D = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( { - 2; + \infty } \right)\)
=> Hàm số \(y = \frac{{ - x + 2}}{{x + 2}}\) nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó.
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác cạnh a, A’B tạo với mặt phẳng đáy góc 600. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ bằng
ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng \( = > BB' \bot \left( {A'B'C'} \right) = > \angle \left( {A'B;\left( {A'B'C'} \right)} \right) = \angle \left( {A'B;A'B'} \right) = \angle BA'B' = {60^0}\)
\(\Delta A'B'B\) vuông tại B’, có \(\angle BA'B' = {60^0} = > BB' = A'B'.\tan {60^0} = a\sqrt 3 \)
\(\Delta ABC\) đều, cạnh a\( = > {S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C':V = {S_{\Delta ABC}}.BB' = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a\sqrt 3 = \frac{3}{4}{a^3}\)
Biết phương trình \({\log _5}\frac{{2\sqrt x + 1}}{x} = 2{\log _3}\left( {\frac{{\sqrt x }}{2} - \frac{1}{{2\sqrt x }}} \right)\) có một nghiệm dạng \(x = a + b\sqrt 2 \) trong đó a,b là các số nguyên. Tính 2a + b.
ĐKXĐ: x > 1
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{\log _5}\frac{{2\sqrt x + 1}}{x} = 2{\log _3}\left( {\frac{{\sqrt x }}{2} - \frac{1}{{2\sqrt x }}} \right) \Leftrightarrow {\log _5}\frac{{2\sqrt x + 1}}{x} = 2{\log _3}\left( {\frac{{x - 1}}{{2\sqrt x }}} \right)\\
\Leftrightarrow {\log _5}\left( {2\sqrt x + 1} \right) - {\log _5}x = 2{\log _3}\left( {x - 1} \right) - 2{\log _3}\left( {2\sqrt x } \right)\\
\Leftrightarrow {\log _5}\left( {2\sqrt x + 1} \right) + 2{\log _3}\left( {2\sqrt x } \right) = {\log _5}x + 2{\log _3}\left( {x - 1} \right)\,\,\,\,(1)
\end{array}\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _5}t + 2{\log _3}\left( {t - 1} \right),t \in \left( {1; + \infty } \right)\) , có: \(f'\left( t \right) = \frac{1}{{t.\ln 5}} + \frac{2}{{\left( {t - 1} \right).\ln 3}} > 0,\forall t \in (1; + \infty )\)
=> Hàm số f(t) đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\)
Khi đó, phương trình \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( {2\sqrt x + 1} \right) = f\left( x \right) \Leftrightarrow 2\sqrt x + 1 = x \Leftrightarrow x - 2\sqrt x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sqrt x = 1 + \sqrt 2 }\\
{\sqrt x = 1 - \sqrt 2 < 0}
\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \sqrt x = 1 + \sqrt 2 \Leftrightarrow x = {\left( {1 + \sqrt 2 } \right)^2} = 3 + 2\sqrt 2 \Rightarrow a = 3,b = 2 = > 2a + b = 2.3 + 2 = 8\)
Cho số dương a và \(m,n \in R\).Mệnh đề nào sau đây đúng?
Mệnh đề đúng: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)
Số nghiệm của phương trình \({2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1\) là
Ta có: \({2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1 \Leftrightarrow 2{x^2} - 7x + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1}\\
{x = \frac{5}{2}}
\end{array}} \right.\)
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là: \(x = 1;x = \frac{5}{2}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang cân với đáy AB = 2a,AD = BC = CD = a mặt bên SAB là tam giác cân đỉnh S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết khoảng cách từ A tới mặt phẳng (SBC) bằng , tính theo a thể tích V của khối chóp
Gọi O, I là trung điểm của AB, BC; H là hình chiếu vuông góc của O lên SI.
Tam giác SAB cân tại S \( \Rightarrow SO \bot AB\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\
{\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB}\\
{SO \subset \left( {SAB} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\
{SO \bot AB\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \right. \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)
ABCD là hình thang cân với đáy \(AB = 2a,AD = BC = CD = a \Rightarrow \Delta OAD,\Delta OCD,\Delta OBC\) đều là các tam giác đều, cạnh a \( \Rightarrow {S_{ABCD}} = 3.{S_{OBC}} = 3.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
\(\Delta OBC\) đều, I là trung điểm của BC \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{OI \bot BC}\\
{OI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}}
\end{array}} \right.\)
Mà \(BC \bot SO\) (do \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\) )
\( \Rightarrow BC \bot \left( {SOI} \right) = > BC \bot OH\)
Lại có: \(SI \bot OH = > OH \bot \left( {SBC} \right) = > d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right) = OH\) (2)
Từ (1), (2) suy ra:
\(d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = 2.OH = \frac{{2a\sqrt {15} }}{5} = > OH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\)
\(\Delta SOI\) vuông tại O
\(OH \bot SI = > \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{I^2}}} = \frac{1}{{O{H^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{\frac{3}{4}{a^2}}} = \frac{1}{{\frac{3}{5}{a^2}}} \Leftrightarrow SO = a\sqrt 3 \)
Thể tích khối chóp S.ABCD là: \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .\frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^2}}}{4}\)
Gọi R,l,h lần lượt là bán kính đáy, độ dài đường sinh, chiều cao của hình nón (N). Diện tích xung quanh Sxq của hình nón là
Diện tích xung quang Sxq của hình nón là: \({S_{xq}} = \pi Rl.\)
Tìm điểm cực đại x0 của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\)
Ta có: \(y = {x^3} - 3x + 1 = > y' = 3{x^2} - 3;y'' = 6x\)
\( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1\,\,}\\
{x = - 1}
\end{array}} \right.\)
\(y''\left( 1 \right) = 6 > 0 = > \) Loại
\(y''\left( { - 1} \right) = - 6 < 0 = > x = - 1\) là điểm cục đại của hàm số đã cho.
Hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - 3{x^2} + 5x - 2\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có:
\(y = \frac{{{x^3}}}{3} - 3{x^2} + 5x - 2 \Rightarrow y' = {x^2} - 6x + 5\)
=> Hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - 3{x^2} + 5x - 2\) nghịch biến trên khoảng (1;5).
Biết rằng hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 28\) đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0; 4] tại x0 .Tính \(P = {x_0} + 2018\)
\(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 28 \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x - 9;f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = - 1 \notin \left[ {0;4} \right]}\\
{x = 3 \in \left[ {0;4} \right]\,\,\,}
\end{array}} \right.\)
Ta có: f (0) = 28, f (3) = 1; f (4) = 8 và f (x) xác định với mọi GTNN của hàm số trên đoạn [0;4] bằng 1
\( \Rightarrow {x_0} = 3 \Rightarrow P = {x_0} + 2018 = 2021\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^3} + dx + e\left( {a \ne 0} \right)\). Biết rằng hàm số f(x) có đạo hàm là f'(x) và hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ dưới. Khi đó mệnh đề nào sau đây sai?
Quan sát đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\), ta thấy \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( { - 2; + \infty } \right)\) => Hàm số f (x) đồng biến trên khoảng (-1;1).
=> Mệnh đề ở câu A là sai.
Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng 72 cm3. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BB’. Tính thể tích khối tứ diện ABCM.
Ta có: \({V_{ABCM}} = \frac{1}{2}{V_{B'.ABC}}\) (do M là trung điểm của BB’)
Mà \({V_{B'.ABC}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} \Rightarrow \frac{1}{6}{V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{1}{6}.72 = 12\left( {c{m^3}} \right)\)
Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bố hàm số được liệt kê ở bốn phương án A,B,C,D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Giả sử y = ax4 + bx2 + c, (a 0) là hàm số của đồ thị đã cho.
Do đồ thị có bề lõm hướng xuống nên a < 0 => Loại phương án B
Đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm có tung độ bằng -1 c = -1 => Loại phương án D
Hàm số đạt cực trị tại 3 điểm x = 0; x = 1; x = -1 => Chọn phương án A. Do:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{y = - 2{x^4} + 4{x^2} - 1 \Rightarrow y' = - 8{x^3} + 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0}\\
{x = \pm 1}
\end{array}} \right.}\\
{y = - {x^4} + 4{x^2} - 1 \Rightarrow y' = - 4{x^3} + 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0}\\
{x = \pm \sqrt 2 }
\end{array}} \right.}
\end{array}\)
Một cái cốc hình trụ có bán kính đáy là 2cm , chiều cao 20cm . Trong cốc đang có một ít nước, khoảng cách giữa đáy cốc và mặt nước là 12cm (Hình vẽ). Một con quạ muốn uống được nước trong cốc thì mặt nước phải cách miệng cốc không quá 6cm . Con quạ thông minh mổ những viên bi đá hình cầu có bán kính 0,6cm thả vào cốc nước để mực nước dâng lên. Để uống được nước thì con quạ cần thả vào cốc ít nhất bao nhiêu viên bi?
Để uống được nước thì con quạ phải thả các viên bi vào cốc sao cho mực nước trong cốc dâng lên ít nhất:
20 -12 - 6 = 2( cm)
Khi đó, thể tích của mực nước dâng lên là: \(\pi {R^2}.h = \pi {.2^2}.2 = 8\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích của một viên bi là:\(\frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi .0,{6^3} = 0,288\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
Ta có: \(8\pi :0,288\pi \approx 27,8 \Rightarrow \) Số viên bi ít nhất mà quạ phải thả vào là: 28 viên.
Giả sử \(m = - \frac{a}{b},a,b \in {Z^ + },\left( {a,b} \right) = 1\) là giá trị thực của tham số m để đường thẳng d:y = - 3x + m cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt A,B sao cho trọng tâm tam giác OAB thuộc đường thẳng \(\Delta :x - 2y - 2 = 0\) với O là gốc tọa độ. Tính a + 2b
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C) là:
\(\begin{array}{l}
\frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = - 3x + m,\left( {x \ne 1} \right) \Leftrightarrow 2x + 1 = \left( {x - 1} \right)\left( { - 3x + m} \right)\\
\Leftrightarrow 2x + 1 = - 3{x^2} + \left( {m + 3} \right)x - m \Leftrightarrow 3{x^2} - \left( {m + 1} \right)x + m + 1 = 0\,\,\left( * \right)
\end{array}\)
Để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B thì (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 1
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\Delta > 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\
{{{3.1}^2} - \left( {m + 1} \right).1 + m + 1 \ne 1}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{{\left( {m + 1} \right)}^2} - 12\left( {m + 1} \right) > 0}\\
{3 \ne 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\left( {m - 11} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m < - 1}\\
{m > 11}
\end{array}} \right.\)
Giả sử x1; x2 là nghiệm của (*) \( \Rightarrow {x_1} + {x_2} = \frac{{m + 1}}{3}\)
Tọa độ giao điểm \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) do \(A,B \in d \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{y_1} = - 3{x_1} + m}\\
{{y_2} = - 3{x_2} + m}
\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow {y_1} + {y_2} = - 3\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 2m = - 3.\frac{{m + 1}}{3} + 2m = m - 1\)
Tọa độ trọng tâm G của tam giác OAB: \(G\left( {\frac{{{x_1} + {x_2} + 0}}{3};\frac{{{y_1} + {y_2} + 0}}{3}} \right)\) hay \(G\left( {\frac{{m + 1}}{9};\frac{{m - 1}}{3}} \right)\)
Do \(G \in \Delta :x - 2y - 2 = 0 \Rightarrow \frac{{m + 1}}{9} - 2.\frac{{m - 1}}{3} - 2 = 0 \Leftrightarrow m + 1 - 6m + 6 - 18 = 0 \Leftrightarrow - \frac{{11}}{5}\)
\( \Rightarrow a = 11;b = 5 \Rightarrow a + 2b = 21.\)
Phương trình \(\left( {{2^x} - 5} \right)\left( {{{\log }_2}x - 3} \right) = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) (với \({x_1} < {x_2}\) . Tính giá trị của biểu thức \(K = {x_1} + 3{x_2}\)
ĐKXĐ: x > 0
Ta có: \(\left( {{2^x} - 5} \right)\left( {{{\log }_2}x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{2^x} - 5 = 0\,\,\,\,\,\,\,}\\
{{{\log }_2}x - 3 = 0}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = {{\log }_2}5\left( {tm} \right)}\\
{x = 8\,\,(tm)\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \right.\)
Do phương trình có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) với \({x_1} < {x_2}\) nên \({x_1} = {\log _2}5,{x_2} = 8 \Rightarrow K = {x_1} + 3{x_2} = 24 + {\log _2}5\)
Cho \(f\left( 1 \right) = 1,f\left( {m + n} \right) = f\left( m \right) + f\left( n \right) + mn\) với mọi \(mn \in {N^*}\). Tính giá trị của biểu thức \(T = \log \left[ {\frac{{f\left( {96} \right) - f\left( {69} \right) - 241}}{2}} \right]\)
\(\begin{array}{l}
n = 1 \Rightarrow f\left( {m + 1} \right) = f\left( m \right) + f\left( 1 \right) + m.1 \Leftrightarrow f\left( {m + 1} \right) = f\left( m \right) + m + 1\\
\Leftrightarrow f\left( {m + 1} \right) - f\left( m \right) = m + 1\\
\Rightarrow f\left( {96} \right) - f\left( {69} \right) = \left[ {f\left( {96} \right) - f\left( {95} \right)} \right] + \left[ {f\left( {95} \right) - f\left( {94} \right)} \right] + ... + \left[ {f\left( {70} \right) - f\left( {69} \right)} \right]\\
= 96 + 95 + ... + 70 = \frac{{27.\left( {96 + 70} \right)}}{2} = 2241\\
\Rightarrow \frac{{f\left( {96} \right) - f\left( {69} \right) - 241}}{2} = \frac{{2241 - 241}}{2} = 1000\\
\Rightarrow T = \log \left[ {\frac{{f\left( {96} \right) - f\left( {69} \right) - 241}}{2}} \right] = \log 1000 = 2.
\end{array}\)
Tính giá trị biểu thức \(P = \frac{{{{\left( {4 + 2\sqrt 3 } \right)}^{2018}}.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^{2017}}}}{{{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}^{2018}}}}\)
Ta có: \(P = \frac{{{{\left( {4 + 2\sqrt 3 } \right)}^{2018}}.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^{2017}}}}{{{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}^{2019}}}} = \frac{{{{\left( {{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}^2}} \right)}^{2018}}.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^{2017}}}}{{{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}^{2019}}}} = \frac{{{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}^{4036}}.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^{2017}}}}{{{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}^{2019}}}}\)
\( = {\left( {\sqrt 3 + 1} \right)^{2017}}.{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)^{2017}} = {\left[ {\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\left( {1 - \sqrt 3 } \right)} \right]^{2017}} = {\left( { - 2} \right)^{2017}} = - {2^{2017}}\)
Một hình trụ có hai đáy là hai hình tròn (O;r) và (O’;r). Khoảng cách giữa hai đáy là \({\rm{OO}}' = r\sqrt 3 \). Một hình nón có đỉnh O và có đáy là hình tròn (O’;r). Gọi S1 là diện tích xung quanh của hình trụ và S2 là diện tích xung quanh của hình nón. Tính tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\)
Diện tích xung quanh của hình trụ : \({S_1} = 2\pi rh = 2\pi r.r\sqrt 3 = 2\pi \sqrt 3 {r^2}\)
\(\Delta {\rm{OO'A}}\) vuông tại O’ \( \Rightarrow OA = \sqrt {OO{'^2} + O'{A^2}} = \sqrt {3{r^2} + {r^2}} = 2r\)
Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rl = \pi r.2r = 2\pi {r^2} = > \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \sqrt 3 \)
Anh Nam mới ra trường và đi làm với mức lương khởi điêm là 6 triệu đồng/ltháng. Anh muốn dành một khoản tiền tiết kiệm bằng cách trích ra 20% lương hàng tháng gửi vào ngân hàng theo hình thức lãi kép với lãi suất 0,5%/ tháng. Hỏi sau một năm, số tiền tiết kiệm của anh Nam gần nhất với số nào sau đây?
Số tiền anh Nam gửi mỗi tháng là: 6.20% = 1,2 (triệu đồng)
Sau 1 năm, số tiền tiết kiệm của anh Nam là:
\({A_{12}} = \frac{{1,2\left( {1 + 0,5\% } \right)\left[ {{{\left( {1 + 0,5\% } \right)}^{12}} - 1} \right]}}{{0,5\% }} \approx 14,88\) (triệu đồng)
Biết rằng đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 4{x^2} + 5x - 1\) cắt đồ thị hàm số y = 1 tại hai điểm phân biệt A và B. Tính độ dài đoạn bằng AB.
Ta có: \(y = {x^3} - 4{x^2} + 5x - 1\)
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với đường thẳng y = 1 là:
\({x^3} - 4{x^2} + 5x - 1 = 1 \Leftrightarrow {x^3} - 4{x^2} + 5x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1}\\
{x = 2}
\end{array}} \right.\)
\( = > A\left( {1;1} \right),B\left( {2;1} \right) = > AB = 1\)
Cho khối chóp có thể tích bằng 32cm3 và diện tích đáy bằng 16cm2. Chiều cao của khối chóp đó là
Ta có: \(V = \frac{1}{3}Sh \Leftrightarrow 32 = \frac{1}{3}.16.h = > h = 6\left( {cm} \right).\)
Giải phương trình \({\log _3}\left( {x - 1} \right) = 2\)
ĐK: \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\)
\({\log _3}\left( {x - 1} \right) = 2 \Leftrightarrow x - 1 = {3^2} \Leftrightarrow x - 1 = 9 \Leftrightarrow x = 10\,\left( {tm} \right)\)
Cho hình chóp S.ABC có SA =2a, SB = 3a, SC = 4a và ASB = BSC = 600, ASC = 900. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
Trên các cạnh SB, SC lần lượt lấy B’, C’ sao cho SA = SB’ = SC’= 2a
Khi đó, ta có: \(\frac{{{V_{S.ABC}}}}{{{V_{S.AB'C'}}}} = \frac{{SB}}{{SB'}}.\frac{{SC}}{{SC'}} = \frac{3}{2}.\frac{4}{2} = 3 = > {V_{S.ABC}} = 3.{V_{S.AB'C'}}\)
* Tính \({V_{S.AB'C'}}\) (hình chóp \({V_{S.AB'C'}}\) có: \(SA = SB' = SC' = 2a,\angle ASB' = \angle B'SC' = {60^0},\angle ASC = {90^0}\) ):
\(\Delta ASB'\) và \(\Delta SB'C'\) đều, có cạnh bằng \(2a \Rightarrow AB' = B'C' = 2a\)
\(\Delta SA'C'\) vuông cân tại S =>\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{A'C' = 2a\sqrt 2 }\\
{{S_{AB'C'}} = \frac{1}{2}.{{\left( {2a} \right)}^2} = 2{a^2}}
\end{array}} \right.\)
Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{AB' = B'C' = 2a}\\
{AC' = 2a\sqrt 2 \,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array} \Rightarrow \Delta AB'C'} \right.\) vuông cân tại B’
Gọi I là trung điểm của A’C’ => I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AB’C’
Mà, chóp \({V_{S.AB'C'}}\), có \(SA = SB' = SC' = 2a \Rightarrow SI \bot \left( {AB'C'} \right)\)
\( \Rightarrow {V_{S.AB'C'}} = \frac{1}{3}{V_{AB'C'}}.SI = \frac{1}{3}.2{a^2}.\frac{{2a}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 {a^3}}}{3} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = 3.{V_{S.AB'C'}} = 2\sqrt 2 {a^3}\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right){\left( {{x^2} - 1} \right)^2}\) tại điểm M(2; 9) là
\(y = f\left( x \right) = {\left( {{x^2} - 1} \right)^2} \Rightarrow y' = f'\left( x \right) = 4x\left( {{x^2} - 1} \right) \Rightarrow f'\left( 2 \right) = 24\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right){\left( {{x^2} - 1} \right)^2}\) tại điểm M(2;9) là :
\(y = 24.\left( {x - 2} \right) + 9 \Leftrightarrow y = 24x - 39\)
Cho hình nón có chiều cao bằng 8cm, bán kính đáy bằng 6cm. Diện tích toàn phần của hình nón đã cho bằng
Ta có: \({r^2} + {h^2} = {l^2} \Leftrightarrow {6^2} + {8^2} = {l^2} \Leftrightarrow l = 10{\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)
Diện tích toàn phần của hình nón : \({S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2} = \pi .6.10 + \pi {.6^2} = 96\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{2x + 3}}\) có đồ thị (C). Đường thẳng d có phương trình y = ax + b là tiếp tuyến của (C), biết d cắt trục hoành tại A và cắt trục tung tại B sao cho tam giác OAB cân tại O, với O là gốc tọa độ. Tính a + b
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f (x) tại điểm M(x0; y0) là: \(y = f'\left( {{x_0}} \right).{\rm{ }}\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\)
Do \(\Delta OAB\) cân tại O. Mà \(\angle AOB = {90^0} \Rightarrow \Delta OAB\) vuông cân tại O
=> Đường thẳng d tạo với trục Ox góc 450 hoặc góc 1350
=> Đường thẳng d có hệ số góc băng 1 hoặc -1 \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a = 1\,\,\,}\\
{a = - 1}
\end{array}} \right.\)
Ta có: \(y = \frac{{x + 2}}{{2x + 3}} \Rightarrow y' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}} < 0,\forall x \ne - \frac{3}{2} \Rightarrow \) Hệ số góc của đường thẳng d chỉ có thể là \( - 1 \Rightarrow a = - 1\)
Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm \( = > \frac{{ - 1}}{{{{\left( {2{x_0} + 3} \right)}^2}}} = - 1 \Leftrightarrow {\left( {2{x_0} + 3} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x_0} = - 1}\\
{{x_0} = - 2}
\end{array}} \right.\)
+) \({x_0} = - 1 \Rightarrow {y_0} = 1 \Rightarrow \left( d \right):y = - 1\left( {x + 1} \right) + 1 \Rightarrow y = - x\) : Loại, do y = -x cắt 2 trục tọa độ tại điểm duy nhất là O (0;0)
+) \({x_0} = - 2 \Rightarrow {y_0} = 0 \Rightarrow \left( d \right):y = - 1\left( {x + 2} \right) + 0 \Leftrightarrow y = - x - 2 \Rightarrow b = - 2 \Rightarrow a + b = - 1 - 2 = - 3\)
Cho a > 0 và \(a \ne 1\). Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Mệnh đề đúng là: \({\log _a}{x^n} = n{\log _a}x\) (với x > 0).
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ dưới. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + x - 1} \right) + m\). Tìm m để \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) = - 10\)
Ta có: \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + x - 1} \right) + m \Rightarrow g'\left( x \right) = \left( {6{x^2} + 1} \right).f'\left( {2{x^3} + x - 1} \right)\)
Với \(x \in \left[ {0;1} \right]\) thì \((2{x^3} + x - 1) \in [ - 1;2]\)
Quan sát đồ thị hàm số y = f(x) ta thấy hàm số y = f(x) nghịch biến trên đoạn [-1;l]
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow f'\left( x \right) \le 0,x \in \left[ { - 1;1} \right]\\
\Rightarrow f'\left( {2{x^3} + x - 1} \right) \le 0,\forall x \in {\rm{[}}0;1] \Rightarrow g'\left( x \right) \le 0,\forall x \in {\rm{[}} - 1;2]\,\,(do\,\,\,6{x^2} + 1 > 0,\forall x)
\end{array}\)
=> g (x) nghịch biến trên [0;1] \( \Rightarrow \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) = g\left( 0 \right) = f\left( { - 1} \right) + m = 3 + m\)
Theo đề bài, ta có: \(3 + m = - 10 \Leftrightarrow m = - 13\)
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-2018;2019] để hàm số \(y = m{x^4} + \left( {m + 1} \right){x^2} + 1\) có đúng một điểm cực đại?
+) Với \(m = 0 \Rightarrow y = {x^2} + 1\) : là hàm số bậc hai với hệ số \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) Hàm số có 1 điểm cực tiểu, không có cực đại
=> m = 0 không thỏa mãn.
+) Với \(m \ne 0\) : Hàm số là hàm bậc 4 trùng phương.
Khi đó hàm số có đúng một điểm cực đại \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a < 0}\\
{b \le 0}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a > 0}\\
{b < 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m < 0\,\,\,\,\,\,}\\
{m + 1 \le 0}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m > 0\,\,\,\,\,}\\
{m + 1 < 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m < 0}\\
{m \le - 1}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m > 0}\\
{m < - 1}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow m \le - 1\)
Mà \(m \in Z,m \in \left[ { - 2018;2019} \right] \Rightarrow m \in \left\{ { - 2018; - 2017;...; - 1} \right\}\) : có 2018 giá trị của m thỏa mãn.
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Tìm tất cả giá trị thực của tham số m sao cho phương trình f(x) = m có đúng hai nghiệm.
Phương trình f(x) = m có đúng hai nghiệm
<=> Đồ thị hàm số y = f(x) cắt đường thẳng y = m tại 2 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m \le - 1}\\
{m = 2\,\,\,}
\end{array}} \right.\)
Hàm số \(f\left( x \right) = {2^{2x}}\) có đạo hàm
\(f\left( x \right) = {2^{2x}} \Rightarrow f'\left( x \right) = {2.2^{2x}}\ln 2 = {2^{2x + 1}}\ln 2\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABC là tam giác với \(AB = 2cm,AC = 3cm,\angle BAC = {60^0}\), \(,SA \bot \left( {ABC} \right)\) . Gọi B1, C1 lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB, SC. Tính thể tích khối cầu đi qua năm điểm A,B,C,
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, đường kính AD.
Ta chứng minh O là tâm mặt câu đi qua 6 điểm \(A,B,C,{B_1},{C_1}\) và D
Ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{CD \bot AC\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\
{CD \bot SA(do\,\,\,SA \bot \left( {ABC} \right))}
\end{array} \Rightarrow CD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow CD \bot A{C_1}} \right.\)
Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{A{C_1} \bot SC}\\
{A{C_1} \bot CD}
\end{array} \Rightarrow A{C_1} \bot } \right.\left( {SCD} \right) \Rightarrow A{C_1} \bot {C_1}D\)
\( \Rightarrow {C_1}\) thuộc mặt cầu tâm O đường kính AD
Tương tự, B1 thuộc mặt cầu tâm O đường kính AD
Hiển nhiên, A, B, D, C thuộc mặt cầu tâm O đường kính AD
=> O là tâm mặt cầu đi qua 6 điểm \(A,B,C,{B_1},{C_1},D\)
=> O là tâm mặt cầu đi qua 5 điểm \(A,B,C,{B_1},{C_1}\)
Tính bán kính R của mặt cầu đi qua 5 điểm \(A,B,C,{B_1},{C_1}\) .
Xét tam giác ABC: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.cos\angle A} = \sqrt {4 + 9 - 2.2.3cos{{60}^0}} = \sqrt 7 \left( {cm} \right)\)
\(\begin{array}{l}
{S_{ABC}} = \frac{{AB.AC.BC}}{{4R}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin \angle A = > \frac{{2.3\sqrt 7 }}{{4R}} = \frac{1}{2}.2.3.\sin {60^0}\\
\Leftrightarrow \frac{{3\sqrt 7 }}{{2R}} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow R = \frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 3 }}\left( {cm} \right)
\end{array}\)
Thể tích khối cầu: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {\left( {\sqrt {\frac{7}{3}} } \right)^3} = \frac{{28\sqrt 7 \pi }}{{9\sqrt 3 }} = \frac{{28\sqrt {21} \pi }}{{27}}\left( {c{m^3}} \right)\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 8}}\) với m là tham số thực. Giả sử m0 là giá trị dương của tham số m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0;3] bằng -3. Giá trị m0 thuộc khoảng nào trong các khoảng cho dưới đây?
Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 8}}\) xác định trên đoạn [0;3] với mọi giá trị của m.
Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{8 + {m^2}}}{{x + 8}} > 0,\forall x \in \left[ {0;3} \right],\forall m = > \) Hàm số đồng biến trên (0;3) \( \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - \frac{{{m^2}}}{8}\)
Theo đề bài, ta có: \( - \frac{{{m^2}}}{8} = - 3 \Leftrightarrow {m^2} = 24 \Leftrightarrow m = \pm 2\sqrt 6 \)
Do m0 là giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu đề bài , nên \({m_0} = 2\sqrt 6 \approx 4,9 \in \left( {2;5} \right)\)
Sau một tháng thi công dãy phòng học của Trường X, công ty xây dựng đã thực hiện được một khối lượng công việc. Nếu tiếp tục với tiến độ như vậy thì dự kiến sau đúng 25 tháng nữa công trình sẽ hoàn thành. Để kịp thời đưa công trình vào sử dụng, công ty xây dựng quyết định từ tháng thứ 2 , mỗi tháng tăng 5% khối lượng công việc so với tháng kề trước. Hỏi công trình sẽ hoàn thành ở tháng thứ mấy sau khi khởi công?
Theo kế hoạch, mỗi tháng, công ti đó làm được \(\frac{1}{{25}}\) công việc
Do kê từ tháng thứ 2, mỗi tháng tăng 5% khối lượng công việc so với tháng kề trước, nên lượng công việc công ti đó hoàn thành ở tháng thứ k là: \({A_k} = \frac{1}{{25}}.{\left( {1 + 5\% } \right)^{k - 1}},k \in N*\)
Gọi n0 là số tháng đê công trình được hoàn thành. Khi đó, n0 là giá trị nguyên dương nhỏ nhất của n, thỏa mãn:
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{25}} + \frac{1}{{25}}.{\left( {1 + 5\% } \right)^1} + \frac{1}{{25}}.{\left( {1 + 5\% } \right)^2} + ... + \frac{1}{{25}}.{\left( {1 + 5\% } \right)^{n - 1}} \ge 1\\
\Leftrightarrow \frac{1}{{25}}\left( {1 + 1,05 + 1,{{05}^2} + ... + 1,{{05}^{n - 1}}} \right) \ge 1 \Leftrightarrow \frac{{1,{{05}^{n - 1}} - 1}}{{1,05 - 1}} \ge 25 \Leftrightarrow 1,{05^{n - 1}} \ge 2,25 \Leftrightarrow n - 1 \ge 16,6 \Leftrightarrow n \ge 17,7 \Rightarrow {n_0} = 18
\end{array}\)
Vậy sau 18 tháng, công trình sẽ được hoàn thành.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi K,M lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng SA, SB, \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng qua K song song với AC và AM. Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chia khối chóp S.ABCD thành hai khối đa diện. Gọi V1 là thể tích của khối đa diện chứa đỉnh S và V2 là thể tích khối đa diện còn lại. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).
Từ K kẻ \(IK//AM\left( {I \in SB} \right),KJ//AC\left( {J \in SC} \right) \Rightarrow \left( \alpha \right) \equiv \left( {IJK} \right)\) và lần lượt là trung điểm của SM, SC (do K là trung điểm của SA)
Trong (SAB), gọi N là giao điểm của IK và AB \( \Rightarrow \frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{IM}}{{MB}} = \frac{1}{2}\)
Trong (ABCD), kẻ đường thẳng qua N song song AC, cắt AD tại Q, CD tại P.
Khi đó, dễ dàng chứng minh P, Q lần lượt là trung điểm của CD, AD và \(\left( {IJK} \right) \equiv \left( {IJPQK} \right)\)
\(\frac{{{V_{S.IJK}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SK}}{{SA}}.\frac{{SI}}{{SB}}.\frac{{SJ}}{{SC}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{4}.\frac{1}{2} = \frac{1}{{16}} \Rightarrow {V_{S.IJK}} = \frac{1}{{16}}{V_{S.ABC}} = \frac{1}{{32}}{V_{S.ABCD}}\)
*) Gọi L là trung điểm của SD
Khi đó, khối đa diện SKJPQD được chia làm 2 khối: hình lăng trụ tam giác KJL.QPD và hình chóp tam giác S.KJL
\(\begin{array}{l}
\frac{{{V_{S.ILK}}}}{{{V_{S.ADC}}}} = \frac{{SK}}{{SA}}.\frac{{SL}}{{SD}}.\frac{{SJ}}{{SC}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{8} \Rightarrow {V_{S.LJK}} = \frac{1}{8}{V_{S.ADC}} = \frac{1}{{16}}{V_{S.ABCD}}\\
{V_{KJL.QPD}} = 3{V_{L.PQD}} = 3.\frac{1}{3}.{d_{\left( {L;\left( {ABCD} \right)} \right)}}.{S_{PQD}} = 3.\frac{1}{3}.\frac{1}{2}{d_{\left( {S;\left( {ABCD} \right)} \right)}}.\frac{1}{4}{S_{ACD}} = \frac{3}{8}.\frac{1}{3}{d_{\left( {S;\left( {ABCD} \right)} \right)}}{S_{ACD}} = \frac{3}{8}{V_{S.ACD}} = \frac{3}{{16}}{V_{S.ABCD}}\\
\Rightarrow {V_1} = {V_{S.IJK}} + {V_{S.LJK}} + {V_{KJL.QPD}} = \frac{1}{{32}}{V_{S.ABCD}} + \frac{1}{{16}}{V_{S.ABCD}} + \frac{3}{{16}}{V_{S.ABCD}} = \frac{9}{{32}}{V_{S.ABCD}}\\
\Rightarrow {V_2} = \frac{{23}}{{32}}{V_{S.ABCD}} = > \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{9}{{23}}.
\end{array}\)
Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng 2a. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho bằng
Gọi O là tâm của tứ giác đáy.
\( \Rightarrow \frac{1}{2}OA = \frac{1}{2}\sqrt {A{D^2} + A{B^2}} = \frac{1}{2}\sqrt {8{a^2}} = a\sqrt 2 \)
Khi đó ta có: \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)
=> SO là trục của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD.
Trong mặt phẳng (SOA), vẽ đường trung trực của cạnh SA, cắt SO tại I.
=> I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
Ta có: \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \frac{{SN}}{{SO}} = \frac{{SI}}{{SA}} \Leftrightarrow SI = \frac{{SN.SA}}{{SO}}\\
\Leftrightarrow SI = \frac{{SN.SA}}{{\sqrt {S{A^2} - A{O^2}} }} = \frac{{2a.a}}{{\sqrt {4{a^2} - 2{a^2}} }} = \frac{{2{a^2}}}{{a\sqrt 2 }} = a\sqrt 2
\end{array}\)
Cho hàm số y = f (x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho có một điểm cực tiểu và không có điểm cực đại.
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{1 - \ln x}}\)
ĐKXĐ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x > 0\,\,\,\,\,}\\
{\ln x \ne 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x > 0}\\
{x \ne e}
\end{array}} \right.} \right.\)
TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\backslash \left\{ e \right\}\)
Cho các dạng đồ thị (I), (II), (III) như hình dưới đây
Đồ thị hàm số \(y = {x^3} + b{x^2} - x + d\left( {b,d \in R} \right)\) có thể là dạng nào trong các dạng trên?
Ta có: \(y = {x^3} + b{x^2} - x + d \Rightarrow y' = 3{x^2} + 2bx - 1\)
Do 3.(-l) < 0 => Phương trình y' = 0 luôn có 2 nghiệm phân biệt trái dấu
=> Hàm số đã cho có 2 cực trị với mọi m.
=> Đồ thị hàm số không thể là hình (III)
Mặt khác a = 1 > 0 Đồ thị hàm số không thể là hình (II)
Đồ thị hàm số \(y = {x^3} + b{x^2} - x + d\left( {b,d \in R} \right)\) có thể là dạng (I)
Mặt cầu có bán kính a thì có diện tích xung quang bằng
Diện tích xung quanh của mặt cầu có bán kính r là: \({S_{mc}} = 4\pi {r^2}\)
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình \({\log _{\sqrt 2 }}\left( {x - 1} \right) = {\log _2}\left( {mx - 8} \right)\) có hai nghiệm phân biệt?
Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x > 1\,\,\,}\\
{mx > 8}
\end{array}} \right.\)
Ta có: \({\log _{\sqrt 2 }}\left( {x - 1} \right) = {\log _2}\left( {mx - 8} \right)\,\,\left( 1 \right) \Leftrightarrow {\log _2}{\left( {x - 1} \right)^2} = {\log _2}\left( {mx - 8} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = mx - 8 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 9 = m \Leftrightarrow x - 2 + \frac{9}{x} = m\,\,\,\left( {do\,\,x > 1} \right)\) (2)
Phương trình (1) có 2 nghiệm thực phân biệt <=> Phương trình (2) có 2 nghiệm thực phân biệt lớn hơn 1 (*)
Xét hàm số \(f\left( x \right) = x - 2 + \frac{9}{x},x > 1\) có \(f'\left( x \right) = 1 - \frac{9}{{{x^2}}},f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 3\)
Bảng biến thiên:
\
(*) \( \Leftrightarrow 4 < m < 8\) Mà \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ {5;6;7} \right\}\): có 3 giá trị của m thỏa mãn.
Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)\) có bảng biến thiên dưới đây:
Tính P = a - 2b + 3c
Ta có: \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right) \Rightarrow y' = 4a{x^3} + 2bx\)
Dựa vào bảng biến thiên, ta thầy đồ thị hàm số đi qua các điểm (-1; 2), (0; 1), (1; 2) và các các điểm này là các điểm cực trị của hàm số.
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{y\left( 0 \right) = 1}\\
{y\left( 1 \right) = 2}\\
{y'\left( 1 \right) = 0}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{c = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\
{a + b + c = 2}\\
{4a + 2b = 0}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{c = 1\,\,\,\,\,\,\,\,}\\
{a + b = 1}\\
{2a + b = 0}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a = - 1}\\
{b = 2}\\
{c = 1\,\,\,}
\end{array}} \right.\)
Khi đó: P = a - 2b + 3c = -1 - 2.2 + 3.1 = -2.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình chữ nhật, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình tròn S.ABCD là điểm I với
Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng SC.
O là tâm của hình chữ nhật ABCD.
Ta chứng minh I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD:
Do OI là đường trung bình của tam giác \(SAC \Rightarrow OI//SA\)
Mà \(SA \bot \left( {ABCD} \right) = > OI \bot \left( {ABCD} \right) = > IA = IB = IC = ID\)
(do O là tâm của hình chữ nhật ABCD) (1)
\(\Delta SAC\) vuông tại A, I là trung điểm của \(SC \Rightarrow IA = IS = IC\,\left( 2 \right)\)
Từ (1), (2): \( \Rightarrow IA = IB = IC = ID = IS \Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có thể tích bằng a3 và đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tính \(cos\alpha \) với \(\alpha \) là góc giữa mặt bên và mặt đáy
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, I là trung điểm của BC.
Ta có: \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \frac{1}{3}.{a^2}.SO = {a^3} \Rightarrow SO = 3a\)
Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{OI \bot BC}\\
{SI \bot BC}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SOI} \right)} \right.\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC}\\
{BC \bot \left( {SOI} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\
{\left( {SOI} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SI\,\,\,\,\,\,}\\
{\left( {SOI} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = OI}
\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle \left( {OI;SI} \right) = \angle SIO\)
\( \Rightarrow cos\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = cos\angle SIO = \frac{{OI}}{{SI}} = \frac{{OI}}{{\sqrt {O{I^2} + S{O^2}} }} = \frac{{\frac{a}{2}}}{{\sqrt {\frac{{{a^2}}}{4} + 9{a^2}} }} = \frac{{\frac{a}{2}}}{{\frac{{a\sqrt {37} }}{2}}} = \frac{1}{{\sqrt {37} }}\)
Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
Mệnh đề sai là: Tập xác định của hàm số \(y = {x^{ - 2}}\) là R.
Sửa lại: Tập xác định của hàm số \(y = {x^{ - 2}}\) là R\{0}
Cho khối trụ có thể tích bằng \(45\pi c{m^3}\) , chiều cao 5cm. Tính bán kính R của khối trụ đã cho.
Thể tích khối trụ: \(V = \pi {R^2}h \Leftrightarrow 45\pi = \pi {R^2}.5 \Leftrightarrow {R^2} = 9 \Leftrightarrow R = 3\left( {cm} \right)\)