Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Cao Thắng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Cao Thắng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 17 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 182742

Cho 180 gam dung dịch glucozơ 10% tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m ?

Xem đáp án

NGlucozo = 0,1 mol

Glucozơ → 2Ag

0,1 →              0,2 mol 

 mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182743

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc 1, mạch hở, no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 8. Hai amin có CTPT lần lượt là:

Xem đáp án

Đặt CTTB của 2 amin là CnH2n+3N thì

\({C_n}{H_{2n + 3}}N + \frac{{60 + 3}}{4}{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}nC{O_2} + \frac{{2n + 3}}{2}{H_2}O + \frac{1}{2}{N_2}\)

Nên  \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{n}{{\frac{{2n + 3}}{2}}} = \frac{5}{8} \Rightarrow n = 2,5\)

Vì 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nên 2 amin là C2H5NH2 và C3H3NH2

Đáp án B 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182744

Cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propin và hiđro qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y chỉ chứa ba hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 21,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a?

Xem đáp án

Trong X đặt nC3H4 = x mol và nH2 = y mol thì x + y = nX = 0,75 mol (1)

Hỗn hợp Y có mY = mX= 40x + 2y (g) và nr = nC3H4 = x (mol) (vì Y chỉ chứa hiđrocacbon) 

\( \Rightarrow {M_Y} = \frac{{40x + 2y}}{x} = 21,5.2 = 43\left( 2 \right)\;\)

Giải (1)(2) có x= 0,3 mol và y = 0,45 mol

Số mol  trong X: nliên kết   = 2nC3H4 = nH2 + nBr2   nBr2 = 2nC3H4 - nH2 = 2.0,3 - 0,45 = 0,15 mol 

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 182745

Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.

(g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa?

Xem đáp án

(a) SO2 + 2H2S → 2H20 +3S↓  →  phản ứng tạo kết tủa  

(b) 3NH3 + 3H2O + A1C13 → 3NH4Cl + Al(OH)3↓ →phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3 .

(c) không phản ứng:

(d) 2CO2 + Na2SiO3 + 2H2O → 2NaHCO3 + H2SiO3↓ ,  → phản ứng tạo kết tủa H2SiO3

(e) không phản ứng

(g) FeCl3 + 3 AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓   → phản ứng tạo kết tủa AgCl

Vậy có 4 thí nghiệm thu được kết tủa

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182746

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X ?

Xem đáp án

1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val   xlà pentapeptit 

X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là

Gly - Ala - Val - Gly - Ala

Gly - Ala - Val - Ala - Gly

Ala – Gly - Ala - Val – Gly

 Gly - Ala - Gly - Ala - Val 

 4 CTCT thỏa mãn

Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182747

Cho các phát biểu sau:

(1) Đipetit Ala-Gly có phản ứng màu biure.

(2) Dung dịch lysin làm quì tím chuyển màu xanh.

(3) Anilin có lực bazơ mạnh hơn metylamin.

(4) Metyl fomat có phản ứng tráng gương. .

(5) Thủy phân vinyl axetat cho sản phẩm có phản ứng tráng gương.

(6) Tất cả protein đều tan trong nước.

Số phát biểu đúng?

Xem đáp án

(1) sai vì từ tripeptit trở lên có phản ứng màu biure

(2) đúng

(3) sai. Anilin có lực bazo yếu hơn metylamin.

(4) đúng

(5) đúng. CH3COOCH=CH2 + H2O  CH3COOH + CH3CHO thì CH3CHO có khả năng tráng gương

(6) sai.Chỉ có các protein dạng cầu tan trong nước còn protein dạng sợi lông, tóc, móng, ...) không tan trong nước 

 3 phát biểu đúng

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 182748

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe(NO3)3.

(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

(3) Nhung thanh đồng vào dung dịch FeCl3.

(4) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

(5) Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl. Con

(6) Để đồ vật bằng thép cacbon ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa ?

Xem đáp án

(1) Fe + 2Fe(NO3)3 + 3Fe(NO3)2  →Không tạo được 2 điện cực 

→ Không có ăn mòn điện hóa

(2) Fe + Cu(NO3)2 > Fe(NO3)2 + Cu →2 điện cực Fe-Cu tiếp xúc trực tiếp và cùng nhúng trong dd điện li 

 →Ăn mòn điện hóa

- (3) Cu+ 2FeCl3 + CuCl2 + 2FeCl2  → Không tạo được 2 điện cực v à 

→ Không có ăn mòn điện hóa

(4) 2 điện cực Fe-Cu tiếp xúc trực tiếp và cùng nhúng trong dd điện li 

→  Ăn mòn điện hóa

(5) Không tạo được 2 điện cực 

→  Không có ăn mòn điện hóa

(6) 2 điện cực Fe-C tiếp xúc trực tiếp với nhau và với môi trường điện li (không khí ẩm) 

→  Ăn mòn điện hóa

Vậy có 3 trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa.

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 182749

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,22 mol O2 thu được CO2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ NaOH thu được a gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat. Giá trị của a ?

Xem đáp án

- Phản ứng cháy:

Bảo toàn O  nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2nCO2 +2,12 - 3,22.2 = 2nCO2 - 4,32 (mol)

Mà triglixerit có  \(60 \Rightarrow {n_X} = \frac{1}{6}{n_{O\left( X \right)}} = \frac{1}{6}\left( {2{n_{CO2}} - 4,32} \right)\left( 1 \right)\;\)

- Thủy phân X trong NaOH

Muối thu được gồm natri stearat và natri oleat nên X tạo bởi axit stearic C17H35COOH và axit oleic C17H35COOH

   X có 57C

Bảo toàn C  nCO2 = 57nx (2)

Từ (1) (2  \( = {n_X} = \frac{1}{6}\left( {2.57ng - 4,32} \right) = nx = 0,04{\text{ }}mol{\text{ }} \Rightarrow {n_{CO2}} = 2,28mol\;\)

BTKL phản ứng cháy   mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 44.2,28 + 18.2,12 - 3,22.32 = 35,44(g)

Phản ứng thủy phân: X+ 3NaOH+ mmuối + C3H5(OH)3 

0,04 →0,12 →                     0,04

BTKL phản ứng thủy phân mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 35,44 + 40.0,12 - 92.0,04 = 36,56 gam

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 182750

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 16,32 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 2,688 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m ?

Xem đáp án

Quy đổi X thành Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol

- Khối lượng hỗn hợp X: mX = mFe + mO 56x + 16y = 16,32 (1)

- X tác dụng HNO3 thu được nNO=0,12 mol 

Áp dụng bảo toàn e  3nFe = 2nO+ 3nNO 3x = 2y + 3.0,12 (2)

Giải (1)(2) được x = 0,24 mol và y = 0,18 mol

 mFe = 56x = 13,44 gam

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 182751

Hòa tan 5,6 gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

PTHH: Fe + 2H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

Theo PTHH: nH2 = nFe = 0,1 mol 

 V = 2,24 lít

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182752

Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và Zn(NO3)2 0,15M với cường độ dòng điện I= 1,34A trong 72 phút. Số gam kim loại ở catot sau điện phân là

Xem đáp án

 \({n_c} = \frac{{Lt}}{F} = \frac{{1,34.72.60\;}}{{96500}} = 0,06\left( {mol} \right)\;\)

nAgNO3 = 0,02 mol; nCu(NO3)2 = 0,01 mol và nZn(NO3)2 = 0,015 mol

Thứ tự phản ứng điện phân tại Catot là:

Ag+ + le → Ag

0,02 → 0,02 → 0,02 mol

Cu2+ + 2e → Cu

0,01 0,02 → 0,01 mol

Zn2+ + 2e → Zn

0,01 ← 0,02 → 0,01 mol 

 mKL = 0,02.108 + 0,01.64 + 0,01.65 = 3,45 gam

Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182753

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(2) Dẫn luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa Cuo.

(3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.

(4) Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4.

(5) Cho Cu dạng bột vào lượng dư dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất ?

Xem đáp án

Đơn chất là các chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

(1) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag   →Tạo ra đơn chất Ag

(2) H2 + CuO →  H2O + Cu →Tạo đơn chất Cu

(3) HC1 + AgNO3 → AgCl + HNO3   →   Không tạo đơn chất

(4) 2Na + 2H2O + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 →Tạo đơn chất H2

(5) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 →  Không tạo đơn chất

    3 thí nghiệm tạo đơn chất

Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 182754

Cho 0,15 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Coi X chứa 0,15 mol axit glutamic và 0,3 mol HCl 

Khi X+ 0,7 mol NaOH:

H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH + H2NC3H5(COONa)2 + 2H2

0,15          →                                0,3còn 0,4                              → 0,15

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,3 → 0,3còn 0,1 → 0,3

Sau phản ứng, cô cạn thu được rắn có 0,15 mol H2NC3H5(COONa)2; 0,3 mol NaCl và 0,1 mol NaOH dư 

 mrắn = 191.0,15 + 58,5.0,3 + 0,1.40 = 50,2 gam

 Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 182755

Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,77% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, Giá trị của k là

Xem đáp án

Mắt xích của PVC có công thức CH2-CHCl (C2H3Cl)

Theo đề bài, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC nên ta có:

k C2H3C1 + 1 Cl2 → C2k H3k-1C1k+1 + HC1 

Ta có:  \(\% {m_{Cl}} = \frac{{35,5\left( {k + 1} \right)}}{{12.2k{\text{ }} + \left( {3k--1} \right) + 35,5\left( {k + 1} \right)}}\;{\text{ }}.100\% = 66,77\% \Rightarrow k \approx 2{\text{ }}\)

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182756

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Mg với tỉ lệ mol tương ứng 3 :1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam chất rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị của m ?

Xem đáp án

nCu(NO3)2 : nAgNO3 = 1,2 : 0,8 = 3/2 

Đặt nCu(NO3)2 = 3x và nAgNO3 = 2x (mol)

X tác dụng với lượng tối đa NaOH tạo thành NaNO3 = nNaNO3 = nNaOH = 0,36 mol

BTNT “N”: 2nCu(NO3)2 + nAgNO3 = nNaNO3 

  2.3x + 2x = 0,36 x=0,045 

 nCu(NO3)2 = 0,135 mol và nAgNO3 = 0,08 mol

Ta thấy: 0,135.64 + 0,09,108 = 18,36 gam < 22,84 gam

Cu(NO3)2 và AgNO3 hết, KL dư

Đặt nFe = 3y và nMg =y (mol)

TH1: Mg dư, Fe chưa phản ứng

BTe: 2nMg = 2nCu + nAg = 2nMg pư = 2.0,135 + 0,09 = nMg pư = 0,18 mol 

 nMg dư =y- 0,18 mol (y > 0,18 mol)

m rắn = mMg dư + mFe + mCu + mAg = 22,84 = 24V-0,18)+ 56.3y + 18,36 = y = 11/240 < 0,18 (loại)

TH2: Mg hết, Fe dư

m rắn =m Cu + mAg + mFe dư 2 mFe dư = m rắn - (mCu + mAg)= 22,84 – 18,36 =4,48 gam

  nFe du = 0,08 mol

  nFe pư = 3y – 0,08 (mol)

BTe: 2nMg + 2nFe = 2ncu + nag = 2.y +2.(3y – 0,08) = 2.0,135 + 0,09 Ver 

 y = 0,065 

 nFe =0,195 mol và nMg = 0,065 mol

  m = 0,195.56 + 0,065.24 = 12,48 gam

Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 182757

Cho 0,5 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng gương) và 75,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,5 mol X là 

Xem đáp án

Vì X gồm 2 este đơn chức phản ứng vừa đủ với KOH mà nKOH = 0,7 mol > x = 0,5 mol

 X chứa một este của phenol

Gọi este của phenol là A và este còn lại trong X là B thì ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{gathered} {n_{hh}} = {n_A} + {n_B} = 0,5 \hfill \\ {n_{KOH}} = 2{n_A} + {n_B} = 0,7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_A} = 0,2 \hfill \\ {n_B} = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Vì X+ KOH → Y có tham gia phản ứng tráng gương   B tạo ra anđehit Y  nY = nB = 0,3 mol

Y là anđehit no, đơn chức, mạch hở nên Y có CTPT là CnH2nO: 0,3 mol

\({C_n}{N_{2n}}O + \frac{{3n + 1}}{2}{O^2}\xrightarrow{{{t^0}}}nC{O_2} + n{H_2}O\)

\(0,3 \to \,\,\,0,15\left( {3n - 1} \right)mol\)

 nO2 = 0,75 = 0,15.(3n-1)=n=2= Y là C2H4O   mY= 0,3.44 = 13,2 gam

Xét phản ứng: A+ 2KOH + muối + H2

 0,2            0,4                    0,2 mol 

B + KOH →  muối +Y

BTKL: mX + mKOH = mmuối + mY + mH2O mX = 75,4 + 13,2 +0,2.18 - 0,7.56 = 53 gam 

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182758

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 8,568 lít (đktc) khí O2 thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Nếu cho 0,18 mol hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

X có   \(\left\{ \begin{gathered} {H_2}NC{H_3}{\text{COO}}H \hfill \\ {H_2}N{C_2}{H_4}{\text{COO}}H \hfill \\ {H_2}N{C_3}{H_5}{\text{COO}}H \hfill \\ C{H_3}N{H_2} \hfill \\ {\left( {C{H_3}} \right)_3}N \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Quy đổi X thành NH3: x mol; CH2: y mol và CO2: z mol

Ta có: nX= nN = x= 0,09 mol

Khi X+ O2:

4NH3 +3O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}2{N_2} + 6{H_2}O\)

\(2C{H_2} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)

 nO2 = 0,3825 =  \(\frac{3}{4}x + \frac{3}{2}y\)

Giải được y= 0,21 mol; z=0,02 mol   mX= 17x + 14y + 44z= 8,43 gam

0,18 mol X có nNH3 = 0,18 mol = nHCl = 0,18

Và mX 2.8,43 = 16,86 gam

BTKL   mmuối = mX + mHCl = 16,86 + 0,18.36,5 = 23,43 gam 

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 182759

Chất X (CnH2n+2 O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y(CmH2m4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong, dung dịch, đun nóng, thu được etylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Ta có: 

X+ 2NaOH →muối + 2C2H5NH2 + 2H2O

Y+ 6NaOH + muối + H2O

Ta có: nX + nY = nE = 0,1 mol và nNaOH = 2nX + 6nY

 nX = 0,07 mol và nY = 0,03 mol

BTKL: me = mmuối + mC2H5NH2 + mH2O - mNaOH = 31,32 + 0,14.45 + 0,17.18 - 0,32.40 = 27,88 gam 

 0,07(14n +96) + 0,03.(14m + 192) = 27,88

 7n + 3m = 110

Mà n≥ 2 (do muối amoni của axit 2 chức) và m ≥12 (do là hexapeptit) nên nghiệm thỏa mãn là n = 8 và m = 18 

 E chứa 0,07 mol C8H20O4N2 và 0,03 mol C18H32ON

Thành phần % của X trong E là: % mX  \( = \frac{{0,07.208}}{{27,88}}.100\% = 52,22\% \)gần nhất với 52% 

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182760

Sục tử từ CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 và 0,3 mol KOH, ta thu được kết quả như đồ thị sau: 

Giá trị của x ?

Xem đáp án

Ta thấy tại thời điểm nco2 =x mol thì đồ thị đi xuống nên phản ứng tạo kết tủa CaCO3 rồi tan.

Các phản ứng xảy ra là:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O                  (1)

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O                       (2)

CO2 + K2CO3 + H2O → KHCO3                    (3)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2   (4)

 Thời điểm x mol CO2 có CaCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2

Bảo toàn Ca có nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol

Bảo toàn C có nCO2= nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 + n(HCO3=0,1 + 2.0,05 + 0,3 = 0,5 mol  x= 0,5

Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182761

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

\(X\left\{ \begin{gathered} Mg \hfill \\ Al \hfill \\ ZnO \hfill \\ Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow[{0,725mol}]{{{H_2}S{O_4}}}\left\{ \begin{gathered} ddY:96,55\,gammuoi \hfill \\ \uparrow Z:\left\{ \begin{gathered} V = 3,92 \hfill \\ {d_{Z/{H_2}}} = 9 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Xét khí Z: nz = 3,92: 22,4 = 0,175 mol 

MZ = 9.2 = 18g. Vì có 1 khí hóa nâu ngoài không khí → khí đó là NO và khí còn lại là H2 

 nNO+ nH2 = 0,175 mol và mz = 30nNO + 2nH2 = 18.0,175 = 3,15g 

 nNO = 0,1; nh2 = 0,075 mol

- Bảo toàn khối lượng: mX + mH2SO4 = mmuối + mX + mH2O 

  mH2O = 38,55 +0,725.98 - 3,15 - 96,55 = 9,9g  nH20= 0,55 mol

Bảo toàn nguyên tố H: 2nH2SO4 = 4nNH4 + 2nH2 + 2nH2O + 2.0,725 = 4nNH4 + 2.0,075 +2.0,55 

 nNH4 = 0,05 mol 

4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO 

2H+ +2e → H2 

10H+ NO3- + 8e → 3H2O + NH4+ 

2H+ + O2- → H2O

Bảo toàn H có: nH+ pư = 4nNO + 2nH2 + 2nO(X) + 10nNH4 

 nO(X) = 0,2 mol = nZnO (Bảo toàn nguyên tố Oxi)

- Bảo toàn Nito: nNO + nNH4 = 2nFe(NO3)2= nFe(NO3)2= 0,075 mol

- Ta có: mX = mAl + mMg + mZnO + mFe(NO3)2 = 24nMg + 27nAl = 8,85g 

Và: n = 3nA1+ 2nMg = 2nH2 + 8nNH4 + 3nNO=0,85 mol

(Vì có H nên H+ dư phản ứng với kim loại 2 chỉ có Fe2+ trong dung dịch) 

  nAl = 0,15; nMg = 0,2 mol =%Mg = 12,45% gần nhất với 15%

Đáp án B 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 182762

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m ?

Xem đáp án

Trong E: Đặt neste của phenol = a (mol); neste còn lại =b (mol) 

nNaOH = 2a + b = 0,2 (1) 

nancol = b = nH2 = 0,5b (mol) 

 mancol = mbình tăng + mH2 = 6,9 + b và nH2O= b (mol) 

Bảo toàn khối lượng ta có: mE + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O 

 136(a +b) + 0,2.40 = 20,5 +6,9+ b + 18a 118a+ 135b = 19,4 (2) 

Từ (1) và (2)   a = 0,05; b=0,1 (mol) và 

 mE = 136.(0,05 +0,1) = 20,4 (g) 

Đáp án C 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 182763

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m (g) chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là 

Xem đáp án

nFe = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)

nCu = 1,6 : 64 = 0,025 (mol)

nHNO3 = 0,05 (mol); nHCl = 0,5.0,4 = 0,2 (mol)  \( \Rightarrow \sum { = {\text{ }}{n_{H + }} = 0,25{\text{ }}\left( {mol} \right)\;} \)

PT ion rút gọn: Fe + NO3- + 4H+ → Fe3+ + NO + 2H2

0,05   0,05      0,2         0,05                               (mol)

Vậy sau phản ứng (1) Fe và NO3- đã phản ứng hết

Cu +   2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

0,025→0,05 →  0,025    0,05     (mol) 

Vậy dd X thu được chứa: \(\left\{ \begin{gathered} C{u^{2 + }}:0,025 \hfill \\ F{e^{2 + }}:0,05 \hfill \\ {H^ + }:0,05 \hfill \\ C{l^ - }:0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Cho dd X vào dd AgNO3 có phản ứng

Ag+ + Cl- → AgCl↓ 

   0,2         0,2                   (mol)

3Fe2+ + 4H+ + NO3- →3Fe3+ + NO + 2H2O

0,0375← 0,05 

  nFe2+ dư = 0,05 - 0,0375 = 0,0125 (mol)

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓

0,0125                 →    0,0125 (mol)

Vậy khối lượng kết tủa thu được là: m↓ = mAgCl + mAg = 0,2.143,5 + 0,0125.108 = 30,05 (g)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 182764

Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có:

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng nhiệt nhôm tổng quát:

\(3{M_x}{O_y} + 2yAl\xrightarrow[{}]{{t^\circ }}3xM + yA{l_2}{O_3}\) (M là kim loại sau Al)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 182765

Kim loại crom tan được trong dung dịch:

Xem đáp án

Đáp án B

+ Cr thụ động trong HNO3 (đặc, nguội) và H2SO4 (đặc, nguội)  Loại A, C

+ Cr không tác dụng với dung dịch NaOH Loại D

\(Cr + 2HCl\xrightarrow{{}}CrC{l_2} + {H_2} \uparrow \)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 182766

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do:

Xem đáp án

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do: sự động tụ protein

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 182767

Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là

Xem đáp án

\(nC{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow[{t^\circ }]{{Na}} - {(C{H_2} - CH = CH - C{H_2})_n} - \)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182768

Phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic từ nguồn nguyên liệu nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic từ etilen:

\(2C{H_2} = C{H_2}\xrightarrow{{xt,t^\circ }}2C{H_3}CHO\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 182769

Nước cứng là nước chứa nhiều các cation nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Nước cứng là nước chứa nhiều các cation Ca2+, Mg2+.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 182770

Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với:

Xem đáp án

Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với H2, đun nóng, xúc tác Ni

\(\underbrace {{{({C_{17}}{H_{33}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}_{chat\,\,long} + 3{H_2}\xrightarrow{{Ni,t^\circ }}\underbrace {{{({C_{17}}{H_{35}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}_{chat\,\,ran}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 182771

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?

Xem đáp án

Theo quy tắc anpha ta thấy Ag không phản ứng với dung dịch FeCl3.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182772

Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?

Xem đáp án

Đáp án D

- K, Na, Ca tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.

- Be không tác dụng với nước.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182774

Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ:

Xem đáp án

Đáp án C

Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182775

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Số liên kết peptit = số gốc anpha-amino axit -1 A đúng.

+ Lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh; axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ  B sai.

+ Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo  C sai.

+ Trong phân tử các anpha-amino axit có một hoặc nhiều nhóm amino (-NH2)  D sai.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182776

Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là tơ visco và tơ xenlulozơ axetat (đều có nguồn gốc từ xenlulozơ).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182777

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Đáp án B

- Loại A vì: chỉ có 1 điện cực Al

- Loại C vì: Chỉ có 1 điện cực Na

- Loại D vì: Không có dung dịch chất điện li

- B đúng vì:

+ Hợp kim Fe-Cu có 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp.

+ Dung dịch chất điện li là dung dịch muối ăn (NaCl).

 Xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 182778

Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, KNO3. Số muối dễ bị nhiệt phân là

Xem đáp án

Đáp án C

Các muối dễ bị nhiệt phân là: NaHCO3, AgNO3, KNO3

\(2NaHC{O_3}\xrightarrow{{t^\circ }}N{a_2}C{O_3} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)

\(2AgN{O_3}\xrightarrow{{t^\circ }}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)

\(2KN{O_3}\xrightarrow{{t^\circ }}2KN{O_2} + {O_2}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182779

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Tinh bột có 2 dạng: amilozơ (phân tử khối khoảng 200000), aminopectin (phân tử khối khoảng 1 000 000 – 2 000 000).

+ Xenlulozơ (phân tử khối khoảng 2 000 000).

 Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối khác nhau B sai

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182780

Khi thủy phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit, thu được 2 chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X?

Xem đáp án

\(H - COO - CH = CH - C{H_3} + {H_2}OHCOOH + C{H_3}C{H_2}CHO \to \) A đúng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »