Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Cao Thắng
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Cao Thắng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
17 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho 14,2 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,2 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y ?
X + O → Y
BTKL = mO = mY - mX = 22,2 - 14,2 = 8 g nO = 0,5 mol
Y + HCl thì 2H + O → H2O
Ta có nH= nHCl=2nO=2.0,5 = 1 mol
Đáp án C
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 10% tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m ?
NGlucozo = 0,1 mol
Glucozơ → 2Ag
0,1 → 0,2 mol
mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc 1, mạch hở, no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 8. Hai amin có CTPT lần lượt là:
Đặt CTTB của 2 amin là CnH2n+3N thì
\({C_n}{H_{2n + 3}}N + \frac{{60 + 3}}{4}{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}nC{O_2} + \frac{{2n + 3}}{2}{H_2}O + \frac{1}{2}{N_2}\)
Nên \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{n}{{\frac{{2n + 3}}{2}}} = \frac{5}{8} \Rightarrow n = 2,5\)
Vì 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nên 2 amin là C2H5NH2 và C3H3NH2
Đáp án B
Cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propin và hiđro qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y chỉ chứa ba hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 21,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a?
Trong X đặt nC3H4 = x mol và nH2 = y mol thì x + y = nX = 0,75 mol (1)
Hỗn hợp Y có mY = mX= 40x + 2y (g) và nr = nC3H4 = x (mol) (vì Y chỉ chứa hiđrocacbon)
\( \Rightarrow {M_Y} = \frac{{40x + 2y}}{x} = 21,5.2 = 43\left( 2 \right)\;\)
Giải (1)(2) có x= 0,3 mol và y = 0,45 mol
Số mol trong X: nliên kết = 2nC3H4 = nH2 + nBr2 nBr2 = 2nC3H4 - nH2 = 2.0,3 - 0,45 = 0,15 mol
Đáp án D
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.
(g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa?
(a) SO2 + 2H2S → 2H20 +3S↓ → phản ứng tạo kết tủa
(b) 3NH3 + 3H2O + A1C13 → 3NH4Cl + Al(OH)3↓ →phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3 .
(c) không phản ứng:
(d) 2CO2 + Na2SiO3 + 2H2O → 2NaHCO3 + H2SiO3↓ , → phản ứng tạo kết tủa H2SiO3
(e) không phản ứng
(g) FeCl3 + 3 AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓ → phản ứng tạo kết tủa AgCl
Vậy có 4 thí nghiệm thu được kết tủa
Đáp án D
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X ?
1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val xlà pentapeptit
X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là
Gly - Ala - Val - Gly - Ala
Gly - Ala - Val - Ala - Gly
Ala – Gly - Ala - Val – Gly
Gly - Ala - Gly - Ala - Val
4 CTCT thỏa mãn
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(1) Đipetit Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(2) Dung dịch lysin làm quì tím chuyển màu xanh.
(3) Anilin có lực bazơ mạnh hơn metylamin.
(4) Metyl fomat có phản ứng tráng gương. .
(5) Thủy phân vinyl axetat cho sản phẩm có phản ứng tráng gương.
(6) Tất cả protein đều tan trong nước.
Số phát biểu đúng?
(1) sai vì từ tripeptit trở lên có phản ứng màu biure
(2) đúng
(3) sai. Anilin có lực bazo yếu hơn metylamin.
(4) đúng
(5) đúng. CH3COOCH=CH2 + H2O CH3COOH + CH3CHO thì CH3CHO có khả năng tráng gương
(6) sai.Chỉ có các protein dạng cầu tan trong nước còn protein dạng sợi lông, tóc, móng, ...) không tan trong nước
3 phát biểu đúng
Đáp án C
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe(NO3)3.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Nhung thanh đồng vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
(5) Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl. Con
(6) Để đồ vật bằng thép cacbon ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa ?
(1) Fe + 2Fe(NO3)3 + 3Fe(NO3)2 →Không tạo được 2 điện cực
→ Không có ăn mòn điện hóa
(2) Fe + Cu(NO3)2 > Fe(NO3)2 + Cu →2 điện cực Fe-Cu tiếp xúc trực tiếp và cùng nhúng trong dd điện li
→Ăn mòn điện hóa
- (3) Cu+ 2FeCl3 + CuCl2 + 2FeCl2 → Không tạo được 2 điện cực v à
→ Không có ăn mòn điện hóa
(4) 2 điện cực Fe-Cu tiếp xúc trực tiếp và cùng nhúng trong dd điện li
→ Ăn mòn điện hóa
(5) Không tạo được 2 điện cực
→ Không có ăn mòn điện hóa
(6) 2 điện cực Fe-C tiếp xúc trực tiếp với nhau và với môi trường điện li (không khí ẩm)
→ Ăn mòn điện hóa
Vậy có 3 trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa.
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,22 mol O2 thu được CO2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ NaOH thu được a gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat. Giá trị của a ?
- Phản ứng cháy:
Bảo toàn O nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2nCO2 +2,12 - 3,22.2 = 2nCO2 - 4,32 (mol)
Mà triglixerit có \(60 \Rightarrow {n_X} = \frac{1}{6}{n_{O\left( X \right)}} = \frac{1}{6}\left( {2{n_{CO2}} - 4,32} \right)\left( 1 \right)\;\)
- Thủy phân X trong NaOH
Muối thu được gồm natri stearat và natri oleat nên X tạo bởi axit stearic C17H35COOH và axit oleic C17H35COOH
X có 57C
Bảo toàn C nCO2 = 57nx (2)
Từ (1) (2 \( = {n_X} = \frac{1}{6}\left( {2.57ng - 4,32} \right) = nx = 0,04{\text{ }}mol{\text{ }} \Rightarrow {n_{CO2}} = 2,28mol\;\)
BTKL phản ứng cháy mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 44.2,28 + 18.2,12 - 3,22.32 = 35,44(g)
Phản ứng thủy phân: X+ 3NaOH+ mmuối + C3H5(OH)3
0,04 →0,12 → 0,04
BTKL phản ứng thủy phân mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 35,44 + 40.0,12 - 92.0,04 = 36,56 gam
Đáp án B
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 16,32 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 2,688 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m ?
Quy đổi X thành Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol
- Khối lượng hỗn hợp X: mX = mFe + mO 56x + 16y = 16,32 (1)
- X tác dụng HNO3 thu được nNO=0,12 mol
Áp dụng bảo toàn e 3nFe = 2nO+ 3nNO 3x = 2y + 3.0,12 (2)
Giải (1)(2) được x = 0,24 mol và y = 0,18 mol
mFe = 56x = 13,44 gam
Đáp án A
Hòa tan 5,6 gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
PTHH: Fe + 2H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
Theo PTHH: nH2 = nFe = 0,1 mol
V = 2,24 lít
Đáp án C
Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và Zn(NO3)2 0,15M với cường độ dòng điện I= 1,34A trong 72 phút. Số gam kim loại ở catot sau điện phân là
\({n_c} = \frac{{Lt}}{F} = \frac{{1,34.72.60\;}}{{96500}} = 0,06\left( {mol} \right)\;\)
nAgNO3 = 0,02 mol; nCu(NO3)2 = 0,01 mol và nZn(NO3)2 = 0,015 mol
Thứ tự phản ứng điện phân tại Catot là:
Ag+ + le → Ag
0,02 → 0,02 → 0,02 mol
Cu2+ + 2e → Cu
0,01 0,02 → 0,01 mol
Zn2+ + 2e → Zn
0,01 ← 0,02 → 0,01 mol
mKL = 0,02.108 + 0,01.64 + 0,01.65 = 3,45 gam
Đáp án A
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(2) Dẫn luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa Cuo.
(3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
(4) Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4.
(5) Cho Cu dạng bột vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất ?
Đơn chất là các chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
(1) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag →Tạo ra đơn chất Ag
(2) H2 + CuO → H2O + Cu →Tạo đơn chất Cu
(3) HC1 + AgNO3 → AgCl + HNO3 → Không tạo đơn chất
(4) 2Na + 2H2O + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 →Tạo đơn chất H2
(5) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 → Không tạo đơn chất
3 thí nghiệm tạo đơn chất
Đáp án D
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Coi X chứa 0,15 mol axit glutamic và 0,3 mol HCl
Khi X+ 0,7 mol NaOH:
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH + H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
0,15 → 0,3còn 0,4 → 0,15
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,3 → 0,3còn 0,1 → 0,3
Sau phản ứng, cô cạn thu được rắn có 0,15 mol H2NC3H5(COONa)2; 0,3 mol NaCl và 0,1 mol NaOH dư
mrắn = 191.0,15 + 58,5.0,3 + 0,1.40 = 50,2 gam
Đáp án B
Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,77% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, Giá trị của k là
Mắt xích của PVC có công thức CH2-CHCl (C2H3Cl)
Theo đề bài, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC nên ta có:
k C2H3C1 + 1 Cl2 → C2k H3k-1C1k+1 + HC1
Ta có: \(\% {m_{Cl}} = \frac{{35,5\left( {k + 1} \right)}}{{12.2k{\text{ }} + \left( {3k--1} \right) + 35,5\left( {k + 1} \right)}}\;{\text{ }}.100\% = 66,77\% \Rightarrow k \approx 2{\text{ }}\)
Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Mg với tỉ lệ mol tương ứng 3 :1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam chất rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị của m ?
nCu(NO3)2 : nAgNO3 = 1,2 : 0,8 = 3/2
Đặt nCu(NO3)2 = 3x và nAgNO3 = 2x (mol)
X tác dụng với lượng tối đa NaOH tạo thành NaNO3 = nNaNO3 = nNaOH = 0,36 mol
BTNT “N”: 2nCu(NO3)2 + nAgNO3 = nNaNO3
2.3x + 2x = 0,36 x=0,045
nCu(NO3)2 = 0,135 mol và nAgNO3 = 0,08 mol
Ta thấy: 0,135.64 + 0,09,108 = 18,36 gam < 22,84 gam
Cu(NO3)2 và AgNO3 hết, KL dư
Đặt nFe = 3y và nMg =y (mol)
TH1: Mg dư, Fe chưa phản ứng
BTe: 2nMg = 2nCu + nAg = 2nMg pư = 2.0,135 + 0,09 = nMg pư = 0,18 mol
nMg dư =y- 0,18 mol (y > 0,18 mol)
m rắn = mMg dư + mFe + mCu + mAg = 22,84 = 24V-0,18)+ 56.3y + 18,36 = y = 11/240 < 0,18 (loại)
TH2: Mg hết, Fe dư .
m rắn =m Cu + mAg + mFe dư 2 mFe dư = m rắn - (mCu + mAg)= 22,84 – 18,36 =4,48 gam
nFe du = 0,08 mol
nFe pư = 3y – 0,08 (mol)
BTe: 2nMg + 2nFe = 2ncu + nag = 2.y +2.(3y – 0,08) = 2.0,135 + 0,09 Ver
y = 0,065
nFe =0,195 mol và nMg = 0,065 mol
m = 0,195.56 + 0,065.24 = 12,48 gam
Đáp án D
Cho 0,5 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng gương) và 75,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,5 mol X là
Vì X gồm 2 este đơn chức phản ứng vừa đủ với KOH mà nKOH = 0,7 mol > x = 0,5 mol
X chứa một este của phenol
Gọi este của phenol là A và este còn lại trong X là B thì ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered} {n_{hh}} = {n_A} + {n_B} = 0,5 \hfill \\ {n_{KOH}} = 2{n_A} + {n_B} = 0,7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_A} = 0,2 \hfill \\ {n_B} = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Vì X+ KOH → Y có tham gia phản ứng tráng gương B tạo ra anđehit Y nY = nB = 0,3 mol
Y là anđehit no, đơn chức, mạch hở nên Y có CTPT là CnH2nO: 0,3 mol
\({C_n}{N_{2n}}O + \frac{{3n + 1}}{2}{O^2}\xrightarrow{{{t^0}}}nC{O_2} + n{H_2}O\)
\(0,3 \to \,\,\,0,15\left( {3n - 1} \right)mol\)
nO2 = 0,75 = 0,15.(3n-1)=n=2= Y là C2H4O mY= 0,3.44 = 13,2 gam
Xét phản ứng: A+ 2KOH + muối + H2O
0,2 0,4 0,2 mol
B + KOH → muối +Y
BTKL: mX + mKOH = mmuối + mY + mH2O mX = 75,4 + 13,2 +0,2.18 - 0,7.56 = 53 gam
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 8,568 lít (đktc) khí O2 thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Nếu cho 0,18 mol hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
X có \(\left\{ \begin{gathered} {H_2}NC{H_3}{\text{COO}}H \hfill \\ {H_2}N{C_2}{H_4}{\text{COO}}H \hfill \\ {H_2}N{C_3}{H_5}{\text{COO}}H \hfill \\ C{H_3}N{H_2} \hfill \\ {\left( {C{H_3}} \right)_3}N \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Quy đổi X thành NH3: x mol; CH2: y mol và CO2: z mol
Ta có: nX= nN = x= 0,09 mol
Khi X+ O2:
4NH3 +3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}2{N_2} + 6{H_2}O\)
\(2C{H_2} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)
nO2 = 0,3825 = \(\frac{3}{4}x + \frac{3}{2}y\)
Giải được y= 0,21 mol; z=0,02 mol mX= 17x + 14y + 44z= 8,43 gam
0,18 mol X có nNH3 = 0,18 mol = nHCl = 0,18
Và mX 2.8,43 = 16,86 gam
BTKL mmuối = mX + mHCl = 16,86 + 0,18.36,5 = 23,43 gam
Đáp án A
Chất X (CnH2n+2 O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y(CmH2m4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong, dung dịch, đun nóng, thu được etylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ta có:
X+ 2NaOH →muối + 2C2H5NH2 + 2H2O
Y+ 6NaOH + muối + H2O
Ta có: nX + nY = nE = 0,1 mol và nNaOH = 2nX + 6nY
nX = 0,07 mol và nY = 0,03 mol
BTKL: me = mmuối + mC2H5NH2 + mH2O - mNaOH = 31,32 + 0,14.45 + 0,17.18 - 0,32.40 = 27,88 gam
0,07(14n +96) + 0,03.(14m + 192) = 27,88
7n + 3m = 110
Mà n≥ 2 (do muối amoni của axit 2 chức) và m ≥12 (do là hexapeptit) nên nghiệm thỏa mãn là n = 8 và m = 18
E chứa 0,07 mol C8H20O4N2 và 0,03 mol C18H32ON6
Thành phần % của X trong E là: % mX \( = \frac{{0,07.208}}{{27,88}}.100\% = 52,22\% \)gần nhất với 52%
Đáp án B
Sục tử từ CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 và 0,3 mol KOH, ta thu được kết quả như đồ thị sau:
Giá trị của x ?
Ta thấy tại thời điểm nco2 =x mol thì đồ thị đi xuống nên phản ứng tạo kết tủa CaCO3 rồi tan.
Các phản ứng xảy ra là:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (2)
CO2 + K2CO3 + H2O → KHCO3 (3)
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (4)
Thời điểm x mol CO2 có CaCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2
Bảo toàn Ca có nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
Bảo toàn C có nCO2= nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 + n(HCO3=0,1 + 2.0,05 + 0,3 = 0,5 mol x= 0,5
Đáp án D
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(X\left\{ \begin{gathered} Mg \hfill \\ Al \hfill \\ ZnO \hfill \\ Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow[{0,725mol}]{{{H_2}S{O_4}}}\left\{ \begin{gathered} ddY:96,55\,gammuoi \hfill \\ \uparrow Z:\left\{ \begin{gathered} V = 3,92 \hfill \\ {d_{Z/{H_2}}} = 9 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Xét khí Z: nz = 3,92: 22,4 = 0,175 mol
MZ = 9.2 = 18g. Vì có 1 khí hóa nâu ngoài không khí → khí đó là NO và khí còn lại là H2
nNO+ nH2 = 0,175 mol và mz = 30nNO + 2nH2 = 18.0,175 = 3,15g
nNO = 0,1; nh2 = 0,075 mol
- Bảo toàn khối lượng: mX + mH2SO4 = mmuối + mX + mH2O
mH2O = 38,55 +0,725.98 - 3,15 - 96,55 = 9,9g nH20= 0,55 mol
Bảo toàn nguyên tố H: 2nH2SO4 = 4nNH4 + 2nH2 + 2nH2O + 2.0,725 = 4nNH4 + 2.0,075 +2.0,55
nNH4 = 0,05 mol
4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO
2H+ +2e → H2
10H+ NO3- + 8e → 3H2O + NH4+
2H+ + O2- → H2O
Bảo toàn H có: nH+ pư = 4nNO + 2nH2 + 2nO(X) + 10nNH4
nO(X) = 0,2 mol = nZnO (Bảo toàn nguyên tố Oxi)
- Bảo toàn Nito: nNO + nNH4 = 2nFe(NO3)2= nFe(NO3)2= 0,075 mol
- Ta có: mX = mAl + mMg + mZnO + mFe(NO3)2 = 24nMg + 27nAl = 8,85g
Và: n = 3nA1+ 2nMg = 2nH2 + 8nNH4 + 3nNO=0,85 mol
(Vì có H nên H+ dư phản ứng với kim loại 2 chỉ có Fe2+ trong dung dịch)
nAl = 0,15; nMg = 0,2 mol =%Mg = 12,45% gần nhất với 15%
Đáp án B
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m ?
Trong E: Đặt neste của phenol = a (mol); neste còn lại =b (mol)
nNaOH = 2a + b = 0,2 (1)
nancol = b = nH2 = 0,5b (mol)
mancol = mbình tăng + mH2 = 6,9 + b và nH2O= b (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mE + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O
136(a +b) + 0,2.40 = 20,5 +6,9+ b + 18a 118a+ 135b = 19,4 (2)
Từ (1) và (2) a = 0,05; b=0,1 (mol) và
mE = 136.(0,05 +0,1) = 20,4 (g)
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m (g) chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
nFe = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)
nCu = 1,6 : 64 = 0,025 (mol)
nHNO3 = 0,05 (mol); nHCl = 0,5.0,4 = 0,2 (mol) \( \Rightarrow \sum { = {\text{ }}{n_{H + }} = 0,25{\text{ }}\left( {mol} \right)\;} \)
PT ion rút gọn: Fe + NO3- + 4H+ → Fe3+ + NO + 2H2O
0,05 0,05 0,2 0,05 (mol)
Vậy sau phản ứng (1) Fe và NO3- đã phản ứng hết
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
0,025→0,05 → 0,025 0,05 (mol)
Vậy dd X thu được chứa: \(\left\{ \begin{gathered} C{u^{2 + }}:0,025 \hfill \\ F{e^{2 + }}:0,05 \hfill \\ {H^ + }:0,05 \hfill \\ C{l^ - }:0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Cho dd X vào dd AgNO3 có phản ứng
Ag+ + Cl- → AgCl↓
0,2 0,2 (mol)
3Fe2+ + 4H+ + NO3- →3Fe3+ + NO + 2H2O
0,0375← 0,05
nFe2+ dư = 0,05 - 0,0375 = 0,0125 (mol)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
0,0125 → 0,0125 (mol)
Vậy khối lượng kết tủa thu được là: m↓ = mAgCl + mAg = 0,2.143,5 + 0,0125.108 = 30,05 (g)
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có:
Đáp án C
Phản ứng nhiệt nhôm tổng quát:
\(3{M_x}{O_y} + 2yAl\xrightarrow[{}]{{t^\circ }}3xM + yA{l_2}{O_3}\) (M là kim loại sau Al)
Kim loại crom tan được trong dung dịch:
Đáp án B
+ Cr thụ động trong HNO3 (đặc, nguội) và H2SO4 (đặc, nguội) Loại A, C
+ Cr không tác dụng với dung dịch NaOH Loại D
+ \(Cr + 2HCl\xrightarrow{{}}CrC{l_2} + {H_2} \uparrow \)
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do:
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do: sự động tụ protein
Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là
\(nC{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow[{t^\circ }]{{Na}} - {(C{H_2} - CH = CH - C{H_2})_n} - \)
Phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic từ nguồn nguyên liệu nào dưới đây?
Đáp án D
Phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic từ etilen:
\(2C{H_2} = C{H_2}\xrightarrow{{xt,t^\circ }}2C{H_3}CHO\)
Nước cứng là nước chứa nhiều các cation nào sau đây?
Đáp án C
Nước cứng là nước chứa nhiều các cation Ca2+, Mg2+.
Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với:
Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với H2, đun nóng, xúc tác Ni
\(\underbrace {{{({C_{17}}{H_{33}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}_{chat\,\,long} + 3{H_2}\xrightarrow{{Ni,t^\circ }}\underbrace {{{({C_{17}}{H_{35}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}_{chat\,\,ran}\)
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?
Theo quy tắc anpha ta thấy Ag không phản ứng với dung dịch FeCl3.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?
Đáp án D
- K, Na, Ca tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.
- Be không tác dụng với nước.
Ở điều kiện thường chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án A
FeCl3 không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ:
Đáp án C
Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
+ Số liên kết peptit = số gốc anpha-amino axit -1 A đúng.
+ Lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh; axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ B sai.
+ Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo C sai.
+ Trong phân tử các anpha-amino axit có một hoặc nhiều nhóm amino (-NH2) D sai.
Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là:
Đáp án D
Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là tơ visco và tơ xenlulozơ axetat (đều có nguồn gốc từ xenlulozơ).
Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
Đáp án B
- Loại A vì: chỉ có 1 điện cực Al
- Loại C vì: Chỉ có 1 điện cực Na
- Loại D vì: Không có dung dịch chất điện li
- B đúng vì:
+ Hợp kim Fe-Cu có 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp.
+ Dung dịch chất điện li là dung dịch muối ăn (NaCl).
Xảy ra ăn mòn điện hóa.
Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, KNO3. Số muối dễ bị nhiệt phân là
Đáp án C
Các muối dễ bị nhiệt phân là: NaHCO3, AgNO3, KNO3
\(2NaHC{O_3}\xrightarrow{{t^\circ }}N{a_2}C{O_3} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
\(2AgN{O_3}\xrightarrow{{t^\circ }}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
\(2KN{O_3}\xrightarrow{{t^\circ }}2KN{O_2} + {O_2}\)
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án B
+ Tinh bột có 2 dạng: amilozơ (phân tử khối khoảng 200000), aminopectin (phân tử khối khoảng 1 000 000 – 2 000 000).
+ Xenlulozơ (phân tử khối khoảng 2 000 000).
Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối khác nhau B sai
Khi thủy phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit, thu được 2 chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X?
\(H - COO - CH = CH - C{H_3} + {H_2}OHCOOH + C{H_3}C{H_2}CHO \to \) A đúng