Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đặng Huy Trứ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đặng Huy Trứ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 181661

Phát biểu nào sau đay sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai: Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 181668

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: 

Giá trị của m và x lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt số mol Ca(OH)2 = a và nNaAlO2 = b ta có phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O.

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

Sau khi CO2 dư vào ⇒ CaCO3 + CO2 + H2 → Ca(HCO3)2

nAl(OH)3 = 27,3 ÷ 78 = b = 0,35 mol.

⇒ nCa(OH)2 = 0,74 – 0,35 = 0,39 mol.

⇒ m = 0,39×100 + 27,3 = 66,3 gam Và x = 0,39 + 0,35 + 0,39 = 1,13 mol

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 181669

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Este no đơn chức mạch hở ⇒ CTPT là CnH2nO2.

+ Phản ứng cháy: CnH2nO2 +  (3n-2)/2  O2 → nCO2 + nH2O.

Vì nO2 pứ = nCO2  ⇔ (3n-2)/2 = n ⇔ n = 2

⇒ X là HCOOCH3. Ta có nHCOOCH3 = 0,1 mol.

⇒ mMuối = mHCOOK = 0,1×(45+39) = 8,4 gam 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 181670

Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2. Nếu cho hỗn hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì thể tích H2 sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < thể tích khí H2 sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.

⇒ Khi X tác dụng với H2O Al vẫn còn dư.

Đặt số mol Al = a và nNa = b.

+ Pứ với H2O Al còn dư ⇒ nAl pứ = nNa = b.

⇒ Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).

+ Pứ với KOH dư ⇒ Tan hoàn toàn.

⇒ Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 và nNa = 0,1.

⇒ mX = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 181673

Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

∑ne trao đổi = 0,3 mol < 2nCu2+.

⇒ Cu chưa bị điện phân hết và khí thoát ra là Cl2 và có thể có cả O2.

Nếu chỉ có khí Cl2 ⇒ Quy đổi mDung dịch giảm = mCuCl2 = 0,15×135 = 20,25 ≠ 14,75 ⇒ Loại.

+ Vậy có cả O2 thoát ra ⇒ mDung dịch giảm = mCuCl2 + mCuO.

+ Đặt số mol 2 chất lần lượt là a và b ta có:

a + b = 0,15 mol (PT bảo toàn Cu).

135a + 80b = 14,75 (PT theo m dung dịch giảm).

+ Giải hệ ⇒ a = nCuCl2 = 0,05 mol ⇒ nNaCl = 0,05×2 = 0,1 mol.

⇒ CM NaCl =  0,1/0,2  = 0,5M 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 181674

Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Có quá trình khử : 4H+ + NO3- + 3e → NO +2H2O

Có nH+ = 1 mol, nNO3- = 0,6 mol ⇒ số e nhận tối đa là 3 × 1 ÷ 4 = 0,75 mol

Quá trình oxi hoá : Cu → Cu2+ + 2e và Fe2+ → Fe3+ + 1e 

Số e nhường tối đa là là 2×0,15 + 0,3 = 0,6 mol < ne nhận tối đa

Vậy chứng tỏ NO được tính theo số e nhường ⇒ NO = 0,6 : 3 = 0,2 mol.

⇒ V = 4,48 lít 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 181675

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nBa = a, nBaO = 2a và nBa(OH)2 = 3a

⇒ nH2 = nBa = a ⇒ ∑nBa(OH)2 = a + 2a 3a = 6a =  6V/22,4

⇒ ∑nOH =  12V/22,4  ⇒ nCO32– =  12V/22,4  - 8V/22,4 = 4V/22,4   .

⇒ nBaCO3 =  4V/22,4  × 197 = 98,5  V = 2,8.

⇒ nBa =  2,8/22,4  = 0,125 mol ⇒ nBaO = 0,25, nBa(OH)2 = 0,375.

⇒ m = 0,125×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 181676

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

X + NaHCO3 → Khí ⇒ X là axit ⇒ Loại A.

X có phản ứng tráng gương ⇒ Loại D.

T có pứ màu biure ⇒ T không thể là đipeptit ⇒ Loại C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 181677

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt số mol C2H4 = b và nC3H4 = c.

+ PT theo nH2: b + 2c = 0,44 (1).

+ PT theo khối lượng kết tủa là: 147c = 17,64 (2).

⇒ Giải hệ PT (1) và (2) ⇒ b = 0,2 và c = 0,12

⇒ nX = a = b + c = 0,32 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 181679

Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Khi tác dụng với HCl chỉ có các oxit bị hòa tan 

→ nHCl = 4nO2 → nO2 = 0,03 mol

Gọi số mol của Cl2 và Ag lần lượt là x, y mol

Bảo toàn nguyên tố Cl → nAgCl = 2nCL2 + nHCl = 2. x + 0,12

→ 143,5( 2. x + 0,12) + 108y = 28,345

Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình 3nFe + 2nZn = 2nCl2 + 4nO2 + nAg

→ 3. 0,04 + 2.0,04 = 2.x + 4. 0,03 + y

Giải hệ → x= 0,035 và y = 0,01 

%Cl2 =  0,035/(0,035+0,03) . 100% = 53,85%.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 181680

Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt nX = 2a ⇒ nY = a; nZ = a ⇒ ∑na.a = 2×2a + 3×a + 4×a = 0,25 + 0,2 + 0,1.

⇒ a = 0,05 mol ⇒ ∑nPeptit = 4a = 0,2 mol. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.

⇒ nC2H3NO = 0,55 mol; nCH2 = 0,2 + 0,1×3 = 0,5 mol; nH2O = 0,2 mol.

+ Đốt E thu được nCO2 = (0,55 × 2 + 0,5) = 1,6 và nH2O = (0,55×1,5 + 0,5 + 0,2) = 1,525

⇒ ∑m(CO2 + H2O) = 97,85 gam ⇒ TN1 gấp 2,5 lần TN2.

⇒ m = (0,55 × 57 + 0,5 × 14 + 0,2 × 18) ÷ 2,5 = 16,78 gam 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 181681

X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2(đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng khi đốt E ⇒ mCO2 = 34,32 gam  nCO2 = 0,78 mol < nH2O.

⇒ Ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở.

+ PT bảo toàn oxi: 2a + 4b + 2c = 0,88 (1).

+ PT theo nH2O – nCO2: –b + c = 0,02 (2).

+ PT theo số mol NaOH pứ: a + 2b = 0,38 (3).

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ta có: a = 0,3, b = 0,04 và c = 0,06 mol.

⇒ nHỗn hợp = 0,4 mol ⇒ CTrung bình = 1,95 ⇒ 2 Axit là HCOOH và CH3COOH.

⇒ Hỗn hợp ban đầu gồm: CnH2mO2: 0,3; CmH2m-2O4: 0,04; CxH2xO2: 0,06

⇒ PT theo khối lượng hỗn hợp:

0,3(14n+32) + 0,04.[12(x+3) + 2x+4 + 64)] + 0,06.(14x + 34) = 25,04.

 4,2n + 1,4x = 9,24 [Với 1 < n < 2 ⇒ 0,6 < x < 3,6].

+ Vì Ancol T không hòa tan Cu(OH)2 ⇒ T là HO–[CH2]3–OH với x = 3.

⇒ n = 1,2 ⇒ nHCOOH = 0,3×(1–0,2) = 0,24 mol ⇒ %mHCOOH =  0,24.46/25,04 = 44,01 %

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 181682

Phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử gọi là cấu tạo hóa học.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 181683

Ô nhiễm môi trường không khí không do nguyên nhân nào sau đây?

Xem đáp án

Ô nhiễm môi trường không khí không do nguyên nhân: Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 181686

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Xem đáp án

Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 181688

Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là

Xem đáp án

Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 181689

Tính chất hóa học của sắt là

Xem đáp án

Tính chất hóa học của sắt là tính khử trung bình

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 181691

Polime chính của loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Polime chính của loại tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 181692

Glucozơ không có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 181693

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch K2Cr2O7, thu được dung dịch có màu

Xem đáp án

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch K2Cr2O7, thu được dung dịch có màu vàng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 181696

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

Xem đáp án

HCOOCH3, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 181698

Cho sơ đồ phản ứng:

(a) X (C5H8O2) + NaOH →  X1 (muối) + X2.    

(b) Y (C5H8O2) + NaOH →  Y1 (muối) + Y2.

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?

Xem đáp án

Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2: Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 181700

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là : H+  +  OH-  →  H2O

Xem đáp án

H2SO4      +  2NaOH    →  Na2SO4   +    2H2O

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »