Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chu Văn An lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chu Văn An lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 166625

Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{1}}=-\frac{1}{2};\text{ }{{u}_{7}}=-32\). Tìm q?

Xem đáp án

\({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}} \Rightarrow {u_7} = {u_1}.{q^6} \Rightarrow {q^6} = 64 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} q = 2\\ q = - 2 \end{array} \right.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166626

Cho hàm số \(y=g\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số \(y=g\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số \(y=g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 166627

Cho hàm số \(y=g\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Giá trị cực đại của hàm số là y=3 tại x=2.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 166628

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu \({f}'\left( x \right)\) như sau:

Kết luận nào sau đây đúng

Xem đáp án

Dựa vào bảng xét dấu, ta có:

\({f}'\left( x \right)\) đổi dấu 3 lần khi qua các điểm 1,3,4. Suy ra loại phương án A.

\({f}'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm sang dương khi qua điểm 1,4 và đổi dấu từ dương sang âm khi qua điểm 3. Suy ra hàm số có 2 điểm cực tiểu.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166629

Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{1-4x}{2x-1}\).

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{-4x+1}{2x-1}=-2\). Vậy đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y=-2.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166630

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Đồ thị đi qua \(M\left( 0;\,-3 \right)\), suy ra loại các phương án A, B, D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166633

Đạo hàm của hàm số \(y={{3}^{x}}\) là

Xem đáp án

Theo công thức đạo hàm ta có \(y' = {3^x}\ln 3\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166634

Cho a là số thực dương khác 1. Khi đó \(\sqrt[4]{{{a}^{\frac{2}{3}}}}\) bằng

Xem đáp án

\(\sqrt[4]{{{a^{\frac{2}{3}}}}} = {\left( {{a^{\frac{2}{3}}}} \right)^{\frac{1}{4}}} = {a^{\frac{2}{3}.\frac{1}{4}}} = {a^{\frac{1}{6}}} = \sqrt[6]{a}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 166635

Phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 4\) có nghiệm là

Xem đáp án

Đk: \(x+1>0\Leftrightarrow x>-1\).

Ta có \({{\log }_{2}}\left( x+1 \right)=4\Leftrightarrow x+1={{2}^{4}}\Leftrightarrow x+1=16\Leftrightarrow x=15\).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=15.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166636

Nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}\left( 2x+7 \right)-{{\log }_{3}}\left( x-1 \right)=2\) là

Xem đáp án

Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l} 2x + 7 > 0\\ x - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - \frac{7}{2}\\ x > 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\)

Ta có \({{\log }_{3}}\left( 2x+7 \right)-{{\log }_{3}}\left( x-1 \right)=2\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( 2x+7 \right)={{\log }_{3}}\left( x-1 \right)+2\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( 2x+7 \right)={{\log }_{3}}\left[ 9\left( x-1 \right) \right]\)

\(\Leftrightarrow 2x+7=9x-9\Leftrightarrow x=\frac{16}{7}\) (thỏa mãn điều kiện).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166637

Cho hàm số \(f\left( x \right)=-2{{x}^{3}}+x-1\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  =  - \frac{1}{2}{x^4} + \frac{1}{2}{x^2} - x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166638

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sin 2x-3\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  = \int {\left( {\sin 2x - 3} \right)} dx = \frac{1}{2}\int {\sin 2x} d\left( {2x} \right) - 3\int {dx}  =  - \frac{1}{2}\cos 2x - 3x + C.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166639

Nếu \(\int\limits_{-1}^{1}{f(x)dx=7}\) và \(\int\limits_{-1}^{2}{f(t)dt=9}\) thì \(\int\limits_{1}^{2}{f(x)dx}\) bằng

Xem đáp án

Ta có : 

+) \(\int\limits_{-1}^{2}{f(t)dt=}\int\limits_{-1}^{2}{f(x)dx=}9\).

+) Áp dụng công thức : \(\int\limits_{a}^{c}{f(x)dx}+\int\limits_{c}^{b}{f(x)dx=\int\limits_{a}^{b}{f(x)dx}}\,\,\,\,\,\,\,\left( a<c<b \right).\)

\(\int\limits_{-1}^{2}{f(x)dx}=\int\limits_{-1}^{1}{f(x)dx}+\int\limits_{1}^{2}{f(x)dx}\Rightarrow \int\limits_{1}^{2}{f(x)dx}=\int\limits_{-1}^{2}{f(x)dx}-\int\limits_{-1}^{1}{f(x)dx}=9-7=2.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166640

Tích phân \(\int\limits_{1}^{4}{\sqrt{x}dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_1^4 {\sqrt x dx} = \frac{1}{{2\sqrt x }}\left| \begin{array}{l} 4\\ 1 \end{array} \right. = \frac{1}{4} - \frac{1}{2} = - \frac{1}{4}.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166641

Số phức liên hợp của số phức \(z=-7i\) có điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ là:

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức z=-7i là số phức \(\overline{z}=7i\) có điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ là điểm \(M\left( 0;\,7 \right).\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 166642

Cho hai số phức \(z=2-i;\text{w}=3+2i\). Số phức \(z+\text{w}\) bằng

Xem đáp án

\(z + {\rm{w}} = \left( {2 + 3} \right) + \left( { - 1 + 2} \right)i = 5 + i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 166643

Cho số phức z=-2+3i. Điểm biểu diễn của \(\overline{z}\) trên mặt phẳng tọa độ là

Xem đáp án

Ta có \(\overline{z}=-2-3i\) nên điểm biểu diễn của \(\overline{z}\) là \(\left( -2;-3 \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166646

Công thức \(V\) của khối trụ có bán kính \(r\) và chiều cao \(h\) là

Xem đáp án

Công thức V của khối trụ có bán kính r và chiều cao h là \(V=\pi {{r}^{2}}h\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166647

Một hình trụ có bán kính đáy r=2cm và độ dài đường sinh l=5cm. Diện tích xung quanh của hình trụ đó là

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình trụ đó là \(S = 2\pi rl = 2\pi .2.5 = 20\pi \)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166648

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow{a}=\left( -1;2;0 \right), \overrightarrow{b}=\left( 2;1;0 \right), \overrightarrow{c}=\left( -3;1;1 \right)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\vec{u}=\vec{a}+3\vec{b}-2\vec{c}\).

Xem đáp án

Ta có \(3\overrightarrow{b}=\left( 6;3;0 \right), 2\overrightarrow{c}=\left( -6;2;2 \right)\).

Suy ra \(\vec{u}=\vec{a}+3\vec{b}-2\vec{c}=\left( -1+6-(-6);2+3-2;0+0-2 \right)=\left( 11;3;-2 \right)\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166649

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2y+4z-2=0\). Bán kính của mặt cầu đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có a = 0;b = 1;c =  - 2;d =  - 2

Suy ra \(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} - \left( { - 2} \right)}  = \sqrt 7 \)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166650

Trong không gian Oxyz, cho 2 điểm \(A\left( -1\,;\,0\,;\,1 \right)\,,\,B\left( 2\,;\,1\,;\,0 \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua A và vuông góc với AB.

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow{AB}=\left( 3\,;\,1\,;\,-1 \right)\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua điểm \(A\left( -1\,;\,0\,;\,1 \right)\) và vuông góc với đường thẳng AB nên có 1 véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{AB}=\left( 3\,;\,1\,;\,-1 \right)\)

\(\Rightarrow \left( P \right):3\left( x+1 \right)+1\left( y-0 \right)-1\left( z-1 \right)=0\Leftrightarrow 3x+y-z+4=0\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166651

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+2}{1}=\frac{y-1}{3}=\frac{z+7}{-5}.\) Vectơ nào dưới đây không phải là một vectơ chỉ phương của d?

Xem đáp án

Đường thẳng \(d:\frac{x+2}{1}=\frac{y-1}{3}=\frac{z+7}{-5}\) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{{{u}_{3}}}=\left( 1;3;\,-5 \right)\) cùng phương với các véc tơ \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( -1;-3;5 \right),\,\,\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 2;6;-10 \right)\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166652

Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để trong 3 bóng có 1 bóng hỏng.

Xem đáp án

Trong 3 bóng có 1 bóng hỏng.

Ta có \(n\left( \Omega  \right)=C_{12}^{3}=220\).

Gọi biến cố A : “Trong 3 bóng lấy ra có 1 bóng hỏng”.

Tính được \(n\left( A \right)=C_{4}^{1}.C_{8}^{2}=112\).

Vậy \(P(A)=\frac{112}{220}=\frac{28}{55}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166653

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+3\left( 2m-1 \right)+1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Xem đáp án

Tâp xác định : \(D=\mathbb{R}\).

\({y}'=3{{x}^{2}}-6mx+3\left( 2m-1 \right)\)

Ta có: \({\Delta }'={{\left( -3m \right)}^{2}}-3.3.\left( 2m-1 \right)\).

 Để hàm số luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\) thì \({\Delta }'\le 0\Leftrightarrow 9{{m}^{2}}-18m+9\le 0\)

\(\Leftrightarrow 9\left( {{m}^{2}}-2m+1 \right)\le 0\Leftrightarrow 9{{\left( m-1 \right)}^{2}}\le 0\Leftrightarrow m=1\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166654

Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhât, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-7{{x}^{2}}+11x-2\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right].\) Giá trị của biểu thức A=2M-5m bằng?

Xem đáp án

Xét hàm số trên đoạn \([0\text{ }~\text{ };2]\). Hàm số liên tục trên \([0\text{ }~\text{ };2]\).

Ta có \(f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-14x+11\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \in \left[ {0;2} \right]\\ x = \frac{{11}}{3} \notin \left[ {0;2} \right] \end{array} \right.\)

Tính \(f\left( 0 \right)=-2;f\left( 1 \right)=3,f\left( 2 \right)=0\). Suy ra \(M=3,\ m=-2\Rightarrow 2M-5m=16\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166655

Tập nghiệm của bất phương trình \({{2}^{{{x}^{2}}+2x}}\le 8\) là

Xem đáp án

\({2^{{x^2} + 2x}} \le 8 \Leftrightarrow {2^{{x^2} + 2x}} \le {2^3} \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 \le 0 \Leftrightarrow  - 3 \le x \le 1\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166656

Cho \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ 3f\left( x \right)-2x \right]dx}=6\). Khi đó \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}dx\) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \int\limits_1^2 {\left[ {3f\left( x \right) - 2x} \right]dx} = 6 \Leftrightarrow 3\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx - 2\int\limits_1^2 {xdx} } = 6 \Leftrightarrow 3\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx - 2.} \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_1^2 = 6\\ \Leftrightarrow 3\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 9 \Leftrightarrow } \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 3} . \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166657

Cho số phức z=1+i. môđun của số phức \(z.\left( 4-3i \right)\) bằng

Xem đáp án

\(z.\left( 4-3i \right)=\left( 1+i \right)\left( 4-3i \right)=7+i\Rightarrow \left| z\left( 1+i \right) \right|=\sqrt{{{7}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}}=5\sqrt{2}.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166658

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, \(AB=a,\,AD=a\sqrt{3},\,SA=2a\sqrt{2}\) (tham khảo hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phằng \(\left( SAB \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(CB\bot AB\) và \(CB\bot SA\) (vì \(SA\bot \left( ABCD \right)\)) , suy ra \(CB\bot \left( SAB \right)\) tại B.

Ta có \(\left\{ \begin{matrix} CB\bot \left( SAB \right) \\ B\in \left( SAB \right)\text{ } \\ S\in \left( SAB \right)\text{ } \\ \end{matrix} \right.\Rightarrow \) đường thẳng SB là hình chiếu vuông góc của đường thẳng SC trên mặt phẳng \(\left( SAB \right)\).

Suy ra góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) là \(\widehat{CSB}\).

Xét \(\Delta CSB\) vuông tại B, ta có

\(\tan \widehat{CSB}=\frac{BC}{SB}=\frac{AD}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( 2a\sqrt{2} \right)}^{2}}}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \widehat{CSB}=30{}^\circ \).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166659

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có độ dài cạnh bên bằng 3, đáy ABC là tam giác vuông tại B và AB=2 (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\) bằng

Xem đáp án

* Kẻ \(AH\bot A'B\Rightarrow AH\bot \left( A'BC \right)\Rightarrow d\left( A,\left( A'BC \right) \right)=AH\).

* Chứng minh \(AH\bot \left( A'BC \right)\), thật vậy

Ta có \(AH\bot A'B\) và \(AH\bot BC\) (vì \(BC\bot \left( ABB'A' \right)\)) , suy ra \(AH\bot \left( A'BC \right)\).

* Tính AH

Xét \(\Delta A'AB\) vuông tại A, ta có

\(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{AA{{'}^{2}}}+\frac{1}{A{{B}^{2}}}=\frac{1}{9}+\frac{1}{4}=\frac{13}{36}\Rightarrow AH=\sqrt{\frac{36}{13}}=\frac{6\sqrt{13}}{13}.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166660

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M\left( 2;4;1 \right),\,N\left( -2;2;-3 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính MN là

Xem đáp án

Mặt cầu đường kính MN có tâm là trung điểm của đoạn thẳng MN. Suy ra tọa độ tâm mặt cầu là \(I\left( 0;3;-1 \right).\)

Bán kính mặt cầu: \(R=\frac{1}{2}MN=\frac{1}{2}\sqrt{16+4+16}=\frac{6}{2}=3.\)

Phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( 0;3;-1 \right)\), bán kính R=3: \({{x}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=9.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166661

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua \(A\left( 1;0;2 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+3z-7=0?\)

Xem đáp án

Đường thẳng cần tìm nhận vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\overrightarrow{n}=\left( 1;-1;3 \right)\) làm một vectơ chỉ phương.

Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm đi qua điểm \(A\left( 1;0;2 \right)\), nhận \(\overrightarrow{n}=\left( 1;-1;3 \right)\) là vec tơ chỉ phương là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = - t\\ z = 2 + 3t \end{array} \right..\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166662

Cho hàm số \(f\left( x \right)\), đồ thị của hàm số \(y=f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)-{{\left( x+1 \right)}^{2}}\) trên đoạn \(\left[ -3;3 \right]\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right) = 2f'\left( x \right) - 2\left( {x + 1} \right)\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = x + 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = \pm 3 \end{array} \right.\)

Dựa vào hình vẽ ta có bảng biến thiên

Suy ra giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)-{{\left( x+1 \right)}^{2}}\) trên đoạn \(\left[ -3;3 \right]\) là \(g\left( 1 \right)=2f\left( 1 \right)-4\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166663

Có bao nhiêu số nguyên y trong đoạn \(\left[ -2021;2021 \right]\) sao cho bất phương trình \({{\left( 10x \right)}^{y+\frac{\log x}{10}}}\ge {{10}^{\frac{11}{10}\log x}}\) đúng với mọi x thuộc \(\left( 1;100 \right)\): 

Xem đáp án

\({{\left( 10x \right)}^{y+\frac{\log x}{10}}}\ge {{10}^{\frac{11}{10}\log x}}\Leftrightarrow \left( y+\frac{\log x}{10} \right)\log \left( 10x \right)\ge \frac{11}{10}\log x \Leftrightarrow \left( y+\frac{\log x}{10} \right)\left( 1+\log x \right)\ge \frac{11}{10}\log x\,\,\left( 1 \right)\).

Đặt \(\log x=t\). Ta có \(x\in \left( 1;100 \right)\Rightarrow \log x\in \left( 0;2 \right) t\in \left( 0;2 \right)\). Bất phương trình trở thành

\(\left( y+\frac{t}{10} \right)\left( t+1 \right)\ge \frac{11}{10}t\,\,\left( 2 \right)\Leftrightarrow y\left( t+1 \right)\ge \frac{-{{t}^{2}}+10t}{10} \Leftrightarrow \frac{-{{t}^{2}}+10t}{10\left( t+1 \right)}\le y\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)=\frac{-{{t}^{2}}+10t}{10\left( t+1 \right)}\) trên khoảng \(\left( 0;2 \right)\), ta có \({f}'\left( t \right)=\frac{-{{t}^{2}}-2t+10}{10{{\left( t+1 \right)}^{2}}}\)

\(\Rightarrow {f}'\left( t \right)>0,\,\,\forall t\in \left( 0;2 \right) \Rightarrow f\left( 0 \right)<f\left( t \right)<f\left( 2 \right),\,\,\forall t\in \left( 0;2 \right) \Leftrightarrow 0<f\left( t \right)<\frac{8}{15},\,\,\forall t\in \left( 0;2 \right)\).

Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow \left( 2 \right)\) đúng với mọi \(t\in \left( 0;2 \right) \Leftrightarrow f\left( t \right)\le y,\,\,\forall t\in \left( 0;2 \right)\Leftrightarrow y\ge \frac{8}{15}\)

Kết hợp với điều kiện \(y\in \left[ -2021;2021 \right]\Rightarrow y\in \left[ \frac{8}{15};2021 \right]\).

Vậy có tất cả 2021 giá trị nguyên của y thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166664

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} 2x - 2{\rm{ }}\,\,{\rm{ }}\,\,khi{\rm{ }}x \le 0\\ {x^2}{\rm{ + 4}}x - 2\,\,\,\,{\rm{ }}khi{\rm{ }}x > 0 \end{array} \right.\). Tích phân \(I = \int\limits_0^\pi  {\sin 2x.f\left( {{\rm{cos}}x} \right){\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

Do \(\underset{x\to {{0}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=f\left( 0 \right)=-2\) nên hàm số \(f\left( x \right)\)

Đặt \(t=\cos x\Rightarrow \text{d}t=-\sin x\text{d}x\)

Đổi cận: \(x=0\Rightarrow t=1; x=\pi \Rightarrow t=-1\).

Ta có:

\(\int\limits_{0}^{\pi }{\sin 2x.f\left( \text{cos}x \right)\text{d}x}=\int\limits_{0}^{\pi }{2\sin x.\text{cos}x.f\left( \text{cos}x \right)\text{d}x=-\int\limits_{1}^{-1}{2t.f\left( t \right)\text{d}t}}=2\int\limits_{-1}^{1}{t.f\left( t \right)\text{d}t}\)

\(=2\int\limits_{-1}^{0}{x.f\left( x \right)\text{d}x}+2\int\limits_{0}^{1}{x.f\left( x \right)\text{d}x=2\int\limits_{0}^{1}{x\left( {{x}^{2}}+4x-2 \right)\text{d}x}+2\int\limits_{-1}^{0}{x.\left( 2x-2 \right)\text{d}x}}\)

\( = 2\left( {\frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{4{x^3}}}{3} - {x^2}} \right)\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. + 4.\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_{ - 1}^0 = \frac{7}{6} + \frac{{10}}{3} = \frac{9}{2}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166665

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=\sqrt{13}\) và \(\left( z-2i \right)\left( \overline{z}-4i \right)\) là số thuần ảo?

Xem đáp án

Gọi z=x+yi với \(x,y\in \mathbb{R}\).

Ta có \(\left| z \right|=\sqrt{13}\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=13\,\,(1)\).

Mà \(\left( z-2i \right)\left( \overline{z}-4i \right)=\left( x+yi-2i \right)\left( x-yi-4i \right)=\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2y-8 \right)+(-6x).i\) là số thuần ảo khi \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2y-8=0\Rightarrow 13+2y-8=0\Rightarrow y=-\frac{5}{2}\).

Từ \(y=-\frac{5}{2}\) thay vào (1) ta được \(\left[ \begin{array}{l} x = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}\\ x = - \frac{{3\sqrt 3 }}{2} \end{array} \right.\)

Vậy có 2 số phức thoả yêu cầu bài toán.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166666

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB=a, \(BC=a\sqrt{3}\). Cạnh bên SA vuông  góc với đáy và đường thẳng SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc \({{30}^{{}^\circ }}\). Thể tích khối chóp S.ABCD bằng

Xem đáp án

Vì \(SA\bot (ABCD)\) nên \(SA\bot BC\), do \(BC\bot AB\) nên \(BC\bot (SAB)\).

Ta có SB là hình chiếu vuông góc của SC lên mặt phẳng (SAB), do đó góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là góc \(\widehat{CSB}={{30}^{{}^\circ }}\).

Trong tam giác SBC, ta có \(SB=BC.\cot {{30}^{{}^\circ }}=a\sqrt{3}.\sqrt{3}=3a\).

Trong tam giác SAB, ta có \(SA=\sqrt{S{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}}=2a\sqrt{2}\).

Vậy \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SA.AB.BC=\frac{1}{3}2a\sqrt{2}.a.a\sqrt{3}=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166667

Ông Bảo làm mái vòm ở phía trước ngôi nhà của mình bằng vật liệu tôn. Mái vòm đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên dưới. Biết giá tiền của 1\({{m}^{2}}\) tôn là 300.000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông Bảo mua tôn là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Gọi r là bán kính đáy của hình trụ. Khi đó: \(\frac{6}{\sin {{120}^{0}}}=2r\Leftrightarrow r=2\sqrt{3}.\)

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có góc ở tâm của cung này bằng \({{120}^{0}}\).

Và độ dài cung này bằng \(\frac{1}{3}\) chu vi đường tròn đáy.

Suy ra diện tích của mái vòm bằng \(\frac{1}{3}{{S}_{xq}}\), (với \({{S}_{xq}}\) là diện tích xung quanh của hình trụ).

Do đó, giá tiền của mái vòm là

\(\frac{1}{3}{{S}_{xq}}.300.000=\frac{1}{3}.\left( 2\pi rl \right).300.000=\frac{1}{3}.\left( 2\pi .2\sqrt{3}.5 \right).300.000\simeq 10882796,19.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166668

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(E\left( 2;1;3 \right)\), mặt phẳng \(\left( P \right):2x+2y-z-3=0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=36.\) Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua E, nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) và cắt \(\left( S \right)\) tại hai điểm có khoảng cách nhỏ nhất. Phương trình của \(\Delta \) là

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=36,\) có tâm \(I\left( 3;2;5 \right)\) và bán kính R=6.

Ta có: \(\overrightarrow{EI}=\left( 1;1;2 \right)\Rightarrow EI=\left| \overrightarrow{EI} \right|=\sqrt{{{1}^{2}}+{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}=\sqrt{6}<6=R.\) Do đó điểm E nằm trong mặt cầu \(\left( S \right).\)

Ta lại có: \(E\in \left( P \right)và \left\{ \begin{align} & E\in \Delta \\ & \Delta \subset \left( P \right) \\ \end{align} \right.\) nên giao điểm của \(\left( \Delta  \right)\) và \(\left( S \right)\) nằm trên đường tròn giao tuyến \(\left( C \right)\) tâm K của mặt phẳng \(\left( P \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right)\), trong đó K là hình chiếu vuông góc của I lên mặt phẳng \(\left( P \right).\)

Giả sử \(\Delta \cap \left( S \right)=\left\{ A;B \right\}\). Độ dài AB nhỏ nhất khi và chỉ khi \(d\left( K\,,\,\Delta  \right)\) lớn nhất.

Gọi F là hình chiếu của K trên \(\left( \Delta  \right)\) khi đó \(d\left( K;\Delta  \right)=KF\le KE\).

Dấu ''='' xảy ra khi và chỉ khi \(F\equiv E.\)

Ta có \(\left\{ \begin{align} & IK\bot \left( P \right) \\ & KE\bot \Delta \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & IK\bot \Delta \\ & KE\bot \Delta \\ \end{align} \right.\Rightarrow IE\bot \Delta \).

Ta có: \(\left[ {{{\vec{n}}}_{\left( P \right)}}\,,\,\overrightarrow{EI} \right]=\left( 5\,;\,-5\,;\,0 \right)\), cùng phương với \(\vec{u}=\left( 1\,;\,-1\,;\,0 \right)\).

Vì \(\left\{ \begin{align} & \Delta \subset \left( P \right) \\ & \Delta \bot IE \\ \end{align} \right.\) nên \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là \(\vec{u}=\left( 1\,;\,-1\,;\,0 \right)\).

Suy ra phương trình đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{align} & x=2+t \\ & y=1-t \\ & z=3 \\ \end{align} \right.\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166669

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) là một hàm đa thức có bảng xét dấu \({f}'\left( x \right)\) như sau

Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-\left| x \right| \right)\)

Xem đáp án

Ta có \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-\left| x \right| \right)=f\left( {{\left| x \right|}^{2}}-\left| x \right| \right)\). Số điểm cực trị của hàm số \(f\left( \left| x \right| \right)\) bằng hai lần số điểm cực trị dương của hàm số \(f\left( x \right)\) cộng thêm 1.

Xét hàm số

\(h\left( x \right) = f\left( {{x^2} - x} \right) \Rightarrow h'\left( x \right) = \left( {2x - 1} \right)f'\left( {{x^2} - x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{1}{2}\\ {x^2} - x = - 1\\ {x^2} - x = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{1}{2}\\ x = \frac{{1 \pm \sqrt 5 }}{2} \end{array} \right.\).

Bảng xét dấu hàm số \(h\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-x \right)\)

Hàm số \(h\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-x \right)\) có 2 điểm cực trị dương, vậy hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-\left| x \right| \right)=f\left( {{\left| x \right|}^{2}}-\left| x \right| \right)\) có 5 điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166670

Có bao nhiêu số nguyên \(m\in \left( -20;20 \right)\) để phương trình \({{7}^{x}}+m=6{{\log }_{7}}\left( 6x-m \right)\) có nghiệm thực

Xem đáp án

Đặt: \(t={{\log }_{7}}\left( 6x-m \right)\Leftrightarrow 6x-m={{7}^{t}}\Leftrightarrow 6x-{{7}^{t}}=m\). Khi đó phương trình trở thành \({{7}^{x}}+\left( 6x-{{7}^{t}} \right)=6t\Leftrightarrow {{7}^{x}}+6x={{7}^{t}}+6t\Leftrightarrow x=t\).

Khi đó ta có PT: \(6x-{{7}^{x}}=m\). Xét hàm số \(f\left( x \right)=6x-{{7}^{x}};\ x\in \mathbb{R}\)

Có \(f'\left( x \right)=6-{{7}^{x}}\ln 7\Rightarrow f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x={{\log }_{7}}\frac{6}{\ln 7}={{x}_{0}}\).

Ta có BBT

Từ BBT ta thấy PT có nghiệm

\(m\le y\left( {{x}_{0}} \right)=6{{\log }_{7}}\frac{6}{\ln 7}-{{7}^{{{\log }_{7}}\frac{6}{\ln 7}}}\approx 0,389\);

Mà \(m\in \left( -20;20 \right);m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \left\{ -19;-18;...;0 \right\}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166671

Cho hàm số bậc bốn trùng phương \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại ba điểm \({{x}_{1}},{{x}_{2}},\,{{x}_{3}}\,\,({{x}_{1}}<{{x}_{2}}<{{x}_{3}})\) thỏa mãn \({{x}_{1}}+{{x}_{3}}=4\). Gọi \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình. Tỉ số \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}\) bằng

Xem đáp án

Rõ ràng kết quả bài toán không đổi khi ta tịnh tiến đồ thị sang trái sao cho \({{x}_{2}}=0\).

Gọi \(g(x)=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\), ta có hàm số g(x) là chẵn và có 3 điểm cực trị tương ứng là \(-2;\,0;\,\,2\) là các nghiệm của phương trình \(4a{{x}^{3}}+2bx=0\).

Dựa vào đồ thị g(x), ta có g(0)=0. Từ đó suy ra \(g(x)=a({{x}^{4}}-8{{x}^{2}})\) với a>0.

Do tính đối xứng của hàm trùng phương nên diện tích hình chữ nhật bằng \(2{{S}_{1}}+{{S}_{2}}=\left| g(2) \right|.4=64a\)

Ta có \({{S}_{1}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số g(x), trục hoành, đường thẳng \(x=-2,\,\,x=0\). \({{S}_{1}}=\int\limits_{-2}^{0}{\left| g(x) \right|\text{d}x}=a\int\limits_{-2}^{0}{\left| {{x}^{4}}-8{{x}^{2}} \right|\text{d}x}=\frac{224a}{15}\). Suy ra \({{S}_{2}}=64a-2.\frac{224a}{15}=\frac{512a}{15}\).

Vậy \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}=\frac{224}{512}=\frac{7}{16}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166672

Cho các số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}},\,{{z}_{3}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}}+1-4i \right|=2,\,\left| {{z}_{2}}-4-6i \right|=1\) và \(\left| {{z}_{3}}-1 \right|=\left| {{z}_{3}}-2+i \right|\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=\left| {{z}_{3}}-{{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{3}}-{{z}_{2}} \right|\).

Xem đáp án

Đặt \({{z}_{1}}={{x}_{1}}+{{y}_{1}}i \left( {{x}_{1}},{{y}_{1}}\in \mathbb{R} \right)\)

\(\left| {{z}_{1}}+1-4i \right|=2\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+1 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{1}}-4 \right)}^{2}}=4\)

Vậy tập hợp điểm M biểu diễn số phức \({{z}_{1}}\) là đường tròn \(\left( {{C}_{1}} \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}=4\) có tâm \({{I}_{1}}\left( -1\,;4 \right)\), bán kính \({{R}_{1}}=2\)

Đặt \({{z}_{2}}={{x}_{2}}+{{y}_{2}}i \left( {{x}_{2}},{{y}_{2}}\in \mathbb{R} \right)\)

\(\left| {{z}_{2}}-4-6i \right|=1\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{2}}-4 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-6 \right)}^{2}}=1\).

Vậy tập hợp điểm N biểu diễn số phức \({{z}_{2}}\)  là đường tròn \(\left( {{C}_{2}} \right):{{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{\left( y-6 \right)}^{2}}=1\) có tâm \({{I}_{2}}\left( 4\,;6 \right)\), bán kính \({{R}_{2}}=1\)

Đặt \({{z}_{3}}={{x}_{3}}+{{y}_{3}}i \left( {{x}_{3}},{{y}_{3}}\in \mathbb{R} \right)\).

\(\left| {{z}_{3}}-1 \right|=\left| {{z}_{3}}-2+i \right|\Leftrightarrow {{x}_{3}}-{{y}_{3}}-2=0\).

Vậy tập hợp điểm A biểu diễn số phức \({{z}_{3}}\) là đường thẳng d:x-y-2=0.

Khi đó: \(P=\left| {{z}_{3}}-{{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{3}}-{{z}_{2}} \right|=AM+AN\)

Mặt khác, \(d\left( {{I}_{1}},d\, \right)=\frac{\sqrt{14}}{2}>{{R}_{1}}\,;\,\,d\left( {{I}_{2}},d\, \right)=2\sqrt{2}>{{R}_{2}}\) và \({{I}_{1}},\,{{I}_{2}}\) nằm cùng phía đối với d.

Gọi \(\left( {{{{C}'}}_{2}} \right)\) là đường tròn đối xứng với với \(\left( {{C}_{2}} \right)\) qua d, suy ra \(\left( {{{{C}'}}_{2}} \right):{{\left( x-8 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}=1\) và gọi \({N}'\) là điểm đối xứng với N qua d. \(\left( {{{{C}'}}_{2}} \right)\) có tâm \({{{I}'}_{2}}\left( 8\,;2 \right)\), bán kính \({{{R}'}_{2}}=1\).

Ta có:

\(AM+M{{I}_{1}}\ge A{{I}_{1}}\Rightarrow AM\ge A{{I}_{1}}-M{{I}_{1}}=A{{I}_{1}}-2\).

\(AN+N{{I}_{2}}=A{N}'+{N}'{{{I}'}_{2}}\ge A{{{I}'}_{2}}\Rightarrow A{N}'\ge A{{{I}'}_{2}}-{N}'{{{I}'}_{2}}=A{{{I}'}_{2}}-1\).

Suy ra \(P=AM+AN=AM+A{N}'\ge A{{I}_{1}}+A{{{I}'}_{2}}-3\ge {{I}_{1}}{{{I}'}_{2}}-3=\sqrt{85}-3\). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 3 điểm \({{I}_{1}},\,A,\,{{{I}'}_{2}}\) thẳng hàng.

Vậy \(\min P=\sqrt{85}-3\).           

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166673

Trong không gian Oxyz cho hai điểm \(A\left( 1;0;0 \right),B\left( 3;4;-4 \right)\). Xét khối trụ \(\left( T \right)\) có trục là đường thẳng AB và có hai đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính AB. Khi \(\left( T \right)\) có thể tích lớn nhất, hai đáy của \(\left( T \right)\) nằm trên hai mặt phẳng song song lần lượt có phương trình là \(x+by+cz+{{d}_{1}}=0\) và \(x+by+cz+{{d}_{2}}=0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(b+c+{{d}_{1}}+{{d}_{2}}\) thuộc khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Mặt cầu đường kính AB có tâm \(I\left( 2;2;-2 \right)\) và bán kính bằng 3.

Gọi \(x,\left( 0<x<3 \right)\) là bán kính đáy của \(\left( T \right)\), khi đó \(\left( T \right)\) có chiều cao bằng \(h=2\sqrt{9-{{x}^{2}}}\), do đó thể tích của \(\left( T \right)\) bằng

\(V=2\pi {{x}^{2}}\sqrt{9-{{x}^{2}}}=4\pi .\sqrt{\frac{{{x}^{2}}}{2}.\frac{{{x}^{2}}}{2}.\left( 9-{{x}^{2}} \right)}\le 4\pi \sqrt{{{\left( \frac{\frac{{{x}^{2}}}{2}+\frac{{{x}^{2}}}{2}+\left( 9-{{x}^{2}} \right)}{3} \right)}^{3}}}=12\pi \sqrt{3}\).

\(\left( T \right)$\) có thể tích lớn nhất bằng \({{V}_{\max }}=12\pi \sqrt{3}\) khi \(x=\sqrt{6}\).

Khi đó gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \(\left( T \right), \left( P \right)\) có phương trình tổng quát dạng x+2y-2z+d=0. Khoảng cách từ tâm \(I\left( 2;2;-2 \right)\) đến \(\left( P \right)\) bằng \(\sqrt{3}\) nên

\(\frac{{\left| {2 + 2.2 - 2.\left( { - 2} \right) + d} \right|}}{3} = \sqrt 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} d = 3\sqrt 3 - 10\\ d = - 3\sqrt 3 - 10 \end{array} \right.\)

Vậy \(b + c + {d_1} + {d_2} = 2 - 2 + 3\sqrt 3 - 10 - 3\sqrt 3 - 10 = - 20\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »