Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Duy Tân

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Duy Tân

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168224

Cho các số thực a, b, c. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A sai vì hai bất đẳng thức này chỉ tương đương khi c > 0.

Đáp án B đúng vì đây là tính chất của hai bất đẳng thức tương đương. Vậy chọn đán án B.

Đáp án C sai vì hai bất đẳng thức này chỉ tương đương khi \(\left\{ \begin{array}{l} 0 < a < b\\ 0 < c < d \end{array} \right.\).

Đáp án D sai vì hai bất đẳng thức này chỉ tương đương khi 0 < a < b.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168225

Cho \({{180}^{0}}<\alpha <{{270}^{0}}\) và \(\sin \alpha =-\frac{1}{3}\). Giá trị của \(\cos \alpha \) là:

Xem đáp án

Vì \({{180}^{0}}<\alpha <{{270}^{0}}\) nên \(\cos \alpha <0\).

Ta có: \(\cos \alpha =-\sqrt{1-{{\sin }^{2}}\alpha }=-\frac{2\sqrt{2}}{3}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168226

Phương trình \(f\left( x \right)=g\left( x \right)\) có tập xác định là D. Số \({{x}_{0}}\) là nghiệm của phương trình khi:

Xem đáp án

Theo định nghĩa x0 là nghiệm của một phương trình khi  thuộc tập xác định của phương trình và làm cho mệnh đề \(''f\left( {{x}_{0}} \right)=g\left( {{x}_{0}} \right)''\) là một mệnh đề đúng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168227

Chọn đáp án đúng:

Xem đáp án

Theo định nghĩa tích vô hướng của 2 vectơ ta có \(\vec a.\vec b = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168228

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d đi qua  điểm phân biệt A(a;0) và B(0;b) là:

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( -a;b \right)\).

Đường thẳng đi qua 2 điểm A,B nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( -a;b \right)\) làm vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left( b;a \right)\) hoặc \(\overrightarrow{n}=\left( -b;-a \right)\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168229

Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sin x + \cos x}}\) là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \sin x + \cos x \ne 0\\ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0\\ \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} \ne k\pi \\ \Leftrightarrow x \ne - \frac{\pi }{4} + k\pi \end{array}\)

Vậy \(D = R\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{4} + k\pi |k \in Z} \right\}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168230

Nghiệm phương trình \(\frac{1}{{{\sin }^{2}}x}+\sqrt{3}.\cot x-1=0\) là:

Xem đáp án

\(\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} + \sqrt 3 \cot x - 1 = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 1 + {\cot ^2}x + \sqrt 3 \cot x - 1 = 0 \Leftrightarrow {\cot ^2}x + \sqrt 3 \cot x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cot x = 0\\ \cot x = - \sqrt 3 = \cot \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\ x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \end{array} \right.,(k \in Z) \end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168231

Trong một hộp đựng 10 viên bi cùng chất liệu và kích thước chỉ khác nhau về màu sơn. Trong các viên bi có 4 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 viên bi. Tính xác xuất để lấy được một viên bi xanh và một viên bi đỏ ?

Xem đáp án

Ta có \(n(\Omega )=10.9=90\)

Biến cố A ‘Lấy được một bi xanh, một bi đỏ’

\(n(A)=4.6=24 \Rightarrow P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega )}=\frac{4}{15}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168232

Cho dãy số : \( - 1;\frac{1}{3}; - \frac{1}{9};\frac{1}{{27}}; - \frac{1}{{81}}\). Khẳng định nào sai ?

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} \frac{1}{3} = - 1.\left( { - \frac{1}{3}} \right)\\ - \frac{1}{9} = \frac{1}{3}.\left( { - \frac{1}{3}} \right)\\ \frac{1}{{27}} = - \frac{1}{9}.\left( { - \frac{1}{3}} \right)\\ - \frac{1}{{81}} = \frac{1}{{27}}.\left( { - \frac{1}{3}} \right) \end{array}\)

Vậy dãy số trên là cấp số nhân với \({u_1} =  - 1,q =  - \frac{1}{3}\)

Áp dụng công thức số hạng tổng quát cấp số nhân ta có:

\({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\)

\(\begin{array}{l} = - 1.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^{n - 1}}\\ = {\left( { - 1} \right)^n}.\frac{1}{{{3^{n - 1}}}} \end{array}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168233

Trong các giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng 0 ?

Xem đáp án

\(\lim \frac{{2{n^2} - 3}}{{ - 2{n^3} - 4}} = 0\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168234

Tính đạo hàm của hàm số \(y = \cos \sqrt {1 + {x^2}} \)

Xem đáp án

\(y' = {\left( {{\rm{cos}}\sqrt {1 + {x^2}} } \right)^\prime } =  - {\left( {\sqrt {1 + {x^2}} } \right)^\prime }.\sin \sqrt {1 + {x^2}} \)

\( =  - \frac{{2x}}{{2\sqrt {1 + {x^2}} }}.\sin \sqrt {1 + {x^2}}  =  - \frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}.\sin \sqrt {1 + {x^2}} \)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168235

Trong mặt phẳng Oxy cho điểm \(M\left( -2;4 \right).\) Phép vị tự tâm O, tỉ số k=-2 biến điểm M thành điểm M'. Tìm tọa độ của điểm M' ?

Xem đáp án

\({V_{\left( {O,k} \right)}}M\left( {x;y} \right) = M'\left( {x';y'} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {OM} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x' = kx\\ y' = ky \end{array} \right. \Leftrightarrow M'\left( {4; - 8} \right)\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168236

Hình chiếu song song của một hình vuông không thể là hình nào trong các hình sau:

Xem đáp án

Đáp án A đúng vì là hình bình hành,theo tính chất.

Đáp án B đúng vì là hình vuông khi mặt phẳng chiếu song song với mặt phẳng chứa hình vuông và phương chiếu vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông đó.

Đáp án C sai vì Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đt song song hoặc trùng nhau.

Đáp án D đúng vì là đoạn thẳng, khi phương chiếu song song với mặt phẳng chứa hình vuông.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168237

Cho tứ diện ABCD. Trong tam giác ABD vẽ đường trung tuyến BI và trọng tâm G. Lấy M thuộc đoạn thẳng BC. Tỉ số \(\frac{CM}{CB}\) phải bằng mấy để GM//(ACD)?

Xem đáp án

Để GM // (ACD) thì GM // CI.

Do đó, trong tam giác BCI ta có \(\frac{{CM}}{{CB}} = \frac{{IG}}{{IB}} = \frac{1}{3}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168238

Khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Tính chất 1: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168239

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Hàm số luôn đồng biến trên R khi nào?

Xem đáp án

\(y' = 3a{x^2} + 2bx + c \ge 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = b = 0,c > 0\\ a > 0;{b^2} - 3ac \le 0 \end{array} \right.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168240

Biết đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) có hai điểm cực trị A, B. Khi đó phương trình đường thẳng AB là:

Xem đáp án

\(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow A(1; - 1),B( - 1;3)\) ⇒ AB:y =  - 2x + 1

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168241

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=x+\frac{9}{x}\) trên đoạn \(\left[ 2;4 \right]\) là:

Xem đáp án

Hàm số đã cho liên tục trên [2;4]

Ta có \(y' = 1 - \frac{9}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 9}}{{{x^2}}}\)\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 3\quad \notin \left( {2;4} \right)\\ x = 3\;\;\; \in \left( {2;4} \right) \end{array} \right.\)

Ta có \(y(2) = \frac{{13}}{2};y(3) = 6;y(4) = \frac{{25}}{4}\)

Do đó \(\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {2;4} \right]} {\kern 1pt} y = y(3) = 6\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168242

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x+2}=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x+2}=2\) nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là y=2.

Lại có \(\underset{x\to -{{2}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x+2}=-\infty ;\underset{x\to -{{2}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x+2}=+\infty \) nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng x=-2.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168243

Hỏi khi m thay đổi đồ thị (Cm) của hàm số \(y = (1 - 2m){x^4} + 3m{x^2} - m - 1\) đi qua bao nhiêu điểm cố định ?

Xem đáp án

Gọi \(M({x_0};{y_0})\) là điểm cố định cần tìm.

Ta có \({y_0} = (1 - 2m)x_0^4 + 3mx_0^2 - m - 1,\forall m\)

\( \Leftrightarrow (2x_0^4 - 3x_0^2 + 1)m + {y_0} - x_0^4 + 1 = 0,\forall m \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2x_0^4 - 3x_0^2 + 1 = 0\\ {y_0} - x_0^4 + 1 = 0 \end{array} \right.\)

⇔ \(\left\{ \begin{array}{l} {x_0} = - 1\\ {y_0} = 0 \end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l} {x_0} = 1\\ {y_0} = 0 \end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l} {x_0} = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\\ {y_0} = - \frac{3}{4} \end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l} {x_0} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\\ {y_0} = - \frac{3}{4} \end{array} \right.\).

Vậy đồ thị hàm số đã cho đi qua bốn điểm cố định.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168244

Cho hàm \(y=\frac{-x+5}{\,\,\,x+2}\) có đồ thị là (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) sao cho tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(d:y=-\frac{1}{7}x+\frac{5}{7}\). 

Xem đáp án

\(y'\left( {{x_0}} \right) = - \frac{1}{7} \Leftrightarrow \frac{{ - 7}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - 1}}{7} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 5 \Rightarrow y\left( 5 \right) = 0 \Rightarrow pttt:y = - \frac{1}{7}x + \frac{5}{7}\,\,(\,{\rm{trù ng}}\,)\\ {x_0} = - 9 \Rightarrow y\left( { - 9} \right) = - 2 \Rightarrow pttt:y = - \frac{1}{7}x - \frac{{23}}{7} \end{array} \right.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168245

Với những giá trị nào của tham số m thì \(\left( {{C_m}} \right):y = {x^3} - 3\left( {m + 1} \right){x^2} + 2\left( {{m^2} + 4m + 1} \right)x - 4m\left( {m + 1} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ lớn hơn  1?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị (C) và trục Ox:

\({x^3} - 3\left( {m + 1} \right){x^2} + 2\left( {{m^2} + 4m + 1} \right)x - 4m\left( {m + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - \left( {3m + 1} \right)x + 2{m^2} + 2m} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 2 = 0\\ {x^2} - (3m + 1)x + 2{m^2} + 2m = 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 2m\\ x = m + 1 \end{array} \right.\)

Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 < 2m \ne 2\\ 1 < m + 1 \ne 2\\ 2m \ne m + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{2} < m \ne 1\\ 0 < m \ne 1\\ m \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{1}{2} < m \ne 1\)

Vậy \(\frac{1}{2} < m \ne 1\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168246

Hàm số \(y = {\left( {4{x^2} - 1} \right)^{ - 4}}\) có tập xác định là:

Xem đáp án

Hàm số \(y={{x}^{\alpha }}\) có số mũ nguyên âm xác định khi \(x\ne 0\)

Suy ra hàm số xác định khi \(4{{x}^{2}}-1\ne 0\Leftrightarrow x\ne -\frac{1}{2};x\ne \frac{1}{2}\).

TXĐ \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right\}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168248

Phương trình \({9^{ - 2{x^2} - 3x}} + {2.3^{ - 2{x^2} - 3x}} - 3 = 0\).

Xem đáp án

Đặt \(t = {3^{ - 2{x^2} - 3x}}\left( {t > 0} \right)\), phương trình trở thành: \({t^2} - 2t - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 1(l)\\ t = 3\left( n \right) \end{array} \right.\)

\(t = 3 \Rightarrow - 2{x^2} - 3x = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1(n)\\ x = - \frac{1}{2}\left( n \right) \end{array} \right.\).

Vậy pt có 2 nghiệm âm phân biệt.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168249

Cho \({{\log }_{a}}x=2; {{\log }_{b}}x=3; {{\log }_{c}}x=4\). Giá trị của biểu thức \({{\log }_{{{a}^{2}}b\sqrt{c}}}x\) bằng:

Xem đáp án

\({\log _{{a^2}b\sqrt c }}x = \frac{1}{{{{\log }_x}{a^2}b\sqrt c }} = \frac{1}{{{{\log }_x}{a^2} + {{\log }_x}b + {{\log }_x}\sqrt c }} = \frac{1}{{2{{\log }_x}a + {{\log }_x}b + \frac{1}{2}{{\log }_x}c}} = \frac{{24}}{{35}}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168250

Cho bất phương trình \({9^x} + \left( {m + 1} \right){3^x} + m > 0\left( 1 \right)\). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình (1) có nghiệm đúng \(\forall x > 1\)?

Xem đáp án

Đặt \(t={{3}^{x}}\),vì x>1 nên t>3, bpt đã cho trở thành \({{t}^{2}}+\left( m+1 \right)t+m>0\) nghiệm đúng \(\forall t>3\)

                                                                              \(\Leftrightarrow \frac{{{t}^{2}}-t}{t+1}>-m\) nghiệm đúng \(\forall t>3\)

Xét hàm số \(g\left( t \right)=t-2+\frac{2}{t+1},\forall t>3\), ta có \({g}'\left( t \right)=1-\frac{2}{{{\left( t+1 \right)}^{2}}}>0,\forall t>3\), hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 3;+\infty  \right)\) và \(g\left( 3 \right)=\frac{3}{2}\)

YCBT \(\Leftrightarrow -m<\frac{3}{2}\Leftrightarrow m>-\frac{3}{2}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168251

Đẳng thức nào sai?

Xem đáp án

\(\int {\frac{{dx}}{x} = \ln \left| x \right| + C} .\) là đúng nên A sai

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168252

Cho biết \(\int\limits_a^d {f\left( x \right)dx = 5} ,\,\int\limits_b^d {f\left( x \right)dx = 2} \) và a < d < b. Khi đó \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^d {f\left( x \right)dx} + \int\limits_d^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^d {f\left( x \right)dx} - \int\limits_b^d {f\left( x \right)dx} = 5 - 2 = 3.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168253

Biến đổi \(\int\limits_0^3 {\frac{x}{{1 + \sqrt {1 + x} }}dx} \) thành \(\int\limits_1^2 {f\left( t \right)dt} \) với \(t = \sqrt {1 + x} \). Khi đó f(t) là hàm số nào?

Xem đáp án

Đặt \(t = \sqrt {1 + x}  \Rightarrow {t^2} = 1 + x \Rightarrow dx = 2tdt\)

Khi đó \(\int\limits_0^3 {\frac{x}{{1 + \sqrt {1 + x} }}dx}  = \int\limits_1^2 {\frac{{{t^2} - 1}}{{1 + t}}.2tdt}  = \int\limits_1^2 {2t\left( {t - 1} \right)} dt = \int\limits_1^2 {\left( {2{t^2} - 2t} \right)} dt.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168254

Cho \(\int\limits_0^1 {\left( {1 - x} \right){e^x}dx}  = ae + b\) với \(a,b \in Z\). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy khoảng cách từ điểm M(a;b) đến đường thẳng \(\Delta :x + y + 2 = 0\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = 1 - x\\ dv = {e^x}dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = - dx\\ v = {e^x} \end{array} \right.\)

Khi đó \(\int\limits_0^1 {\left( {1 - x} \right){e^x}dx} = \left. {\left( {1 - x} \right){e^x}} \right|_0^1 + \int\limits_0^1 {{e^x}dx} = \left. {\left( {1 - x} \right){e^x}} \right|_0^1 + \left. {{e^x}} \right|_0^1 = \left. {\left( {2 - x} \right){e^x}} \right|_0^1 = e - 2.\)

Suy ra M(1;-2)

Vậy \(d\left( {M;\Delta } \right) = \frac{{\left| {1.1 + 1.( - 2) + 2} \right|}}{{\sqrt {1 + 1} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \cdot \)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168255

Cho \(f\left( x \right)=\frac{4m}{\pi }+{{\sin }^{2}}x\). Tìm tham số m để nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right)=1\) và \(F\left( \frac{\pi }{4} \right)=\frac{\pi }{8}\)?

Xem đáp án

\(F\left( x \right) = \int {\left( {\frac{{4m}}{\pi } + {{\sin }^2}x} \right)} dx = \int {\left( {\frac{{4m}}{\pi } + \frac{{1 - {\rm{cos}}2x}}{2}} \right)} dx = \int {\left( {\frac{{4m}}{\pi } + \frac{1}{2} - \frac{{{\rm{cos}}2x}}{2}} \right)} dx = \left( {\frac{{4m}}{\pi } + \frac{1}{2}} \right)x - \frac{1}{4}\sin 2x + C.\)

Từ \(\left\{ \begin{array}{l} F\left( 0 \right) = C = 1;\\ F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = \left( {\frac{m}{4} + \frac{1}{2}} \right) \cdot \frac{\pi }{8} - \frac{1}{4}\sin \frac{\pi }{2} + C = \frac{\pi }{8} \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow m = \frac{1}{4}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168256

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ 0;3 \right]\) và \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx}=2,\,\,\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)dx=8}\). Khi đó \(\int\limits_{-1}^{1}{f\left( \left| 2x-1 \right| \right)}dx\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\left| {2x - 1} \right| = \left\{ \begin{array}{l} - 2x + 1,\,\forall x \le \frac{1}{2}\\ 2x - 1,\,\forall x \ge \frac{1}{2} \end{array} \right.\) nên \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {2x - 1} \right|} \right)} dx = \int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {f\left( { - 2x + 1} \right)} dx + \int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( {2x - 1} \right)} dx = {I_1} + {I_2}\)

\({I_1} = \int\limits_{ - 1}^{\frac{1}{2}} {f\left( { - 2x + 1} \right)} dx =  - \frac{1}{2}\int\limits_{ - 3}^0 {f\left( t \right)dt}  = \frac{1}{2}\int\limits_0^3 {f\left( t \right)dt} \) với t =  - 2x + 1

\({I_2} = \int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( {2x - 1} \right)} dx = \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt} \) với t = 2x + 1

Vậy \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {2x - 1} \right|} \right)} dx = \frac{1}{2}\int\limits_0^3 {f\left( t \right)dt}  + \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt}  = 4 + 1 = 5.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168257

Cho số phức z = 6 + 7i. Số phức liên hợp của z là

Xem đáp án

\(z = a + bi \Rightarrow \overline z  = a - bi \Rightarrow \overline z  = 6 - 7i\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168258

Trên mặt phẳng phức, gọi A, B lần lượt là các điểm biểu diễn hai nghiệm của phương trình \({z^2} - 4z + 13 = 0\). Diện tích tam giác OAB là:

Xem đáp án

Dễ dàng tìm được 2 nghiệm của phương trình là \({{z}_{1}}=2+3i,{{z}_{2}}=2-3i\). Suy ra \(A\left( 2;3 \right),B\left( 2;-3 \right)\).

Gọi H là trung điểm AB suy ra \(H\left( 2;0 \right)\).

Vì A,B đối xứng qua Oy nên tam giác OAB cân tại O.

Do đó \({{S}_{OAB}}=\frac{1}{2}OH.AB=6\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168259

Cho số phức z thỏa mãn \(\left( 2-z \right)\left( \overline{z}+i \right)\) là số thuần ảo. Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường nào sau đây:

Xem đáp án

Gọi điểm biểu diễn của số phức z = x + yi là M(x;y)

\(\left( {2 - z} \right)\left( {\overline z  + i} \right) = \left( {2 - x - yi} \right)\left( {x - yi + i} \right) = (2x - {x^2} - {y^2} + y) - i(x + 2y - 2)\)

\(\left( {2 - z} \right)\left( {\overline z  + i} \right)\) là số thuần ảo khi và chỉ khi \(2x - {x^2} - {y^2} + y = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{5}{4}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168260

Tìm số phức z sao cho \(\left( {1 + 2i} \right)z\) là số thuần ảo và \(\left| {2z - \overline z } \right| = \sqrt {13} \)

Xem đáp án

Gọi \(z=a+bi\left( a,b\in R \right)\)

\(\left( 1+2i \right)\left( a+bi \right)=a+bi+2ai-2b\) là số thuần ảo nên a=2b

\(\left| 2z-\overline{z} \right|=\sqrt{13}\Leftrightarrow {{a}^{2}}+9{{b}^{2}}=13\Leftrightarrow 4{{b}^{2}}+9{{b}^{2}}=13\Leftrightarrow b=\pm 1\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168261

Cho khối lăng trụ tam giác \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có thể tích là V. Gọi I, J lần lượt là trung điểm hai cạnh \(A{A}'\) và \(B{B}'\). Khi đó thể tích của khối đa diện \(ABCIJ{C}'\) bằng 

Xem đáp án

Gọi K là trung điểm của \(C{C}'\) thì \({{V}_{ABCIJK}}={{V}_{{A}'{B}'{C}'IJK}}=\frac{V}{2}\).

Thể tích của khối chóp tam giác \({C}'.IJK\) bằng \({{V}_{{C}'.IJK}}=\frac{1}{3}{{V}_{{A}'{B}'{C}'IJK}}=\frac{V}{6}\).

Do đó thể tích của \({{V}_{ABCIJ{C}'}}={{V}_{ABCIJK}}+{{V}_{{C}'.IJK}} =\frac{V}{2}+\frac{V}{6}=\frac{2V}{3}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168262

Cho hình chóp S.ABC có đường cao SA=2a, tam giác ABC vuông tại C,AB=2a, \(\widehat{CAB}=30{}^\circ \). Gọi H là hình chiếu của A  trên SC, B' là điểm đối xứng của B qua mặt phẳng \(\left( SAC \right)\). Thể tích của khối chóp \(H.A{B}'B\) bằng

Xem đáp án

Xét tam giác ABC ta có \(\text{cos}\widehat{CAB}=\frac{AC}{AB}\Rightarrow AC=a\sqrt{3}\) và \(BC=\sqrt{A{{B}^{2}}-A{{C}^{2}}}=a\).

Xét tam giác SAC ta có \(SC=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}=a\sqrt{7}\)

Xét tam giác SAC ta có \(\text{sin}\widehat{SCA}=\frac{SA}{SC}\,\,\left( 1 \right)\)      

Xét tam giác HIC ta có \(\sin \widehat{HCI}=\frac{HI}{HC}\,\,\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có \(HI=\frac{SA.HC}{SC}=\frac{6a}{7}\).

Ta có \({{V}_{H.A{B}'B}}=\frac{1}{3}HI.{{S}_{A{B}'B}}=\frac{1}{3}.\frac{6a}{7}.\frac{1}{2}AC.B{B}'=\frac{1}{3}.\frac{6a}{7}.\frac{1}{2}.a\sqrt{3}.2a=\frac{2\sqrt{3}}{7}{{a}^{3}}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168263

Cho tứ diện SABC và hai điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh SA, SB sao cho \(\frac{SM}{AM}=\frac{1}{2}, \frac{SN}{BN}=2\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua hai điểm M, N và song song với cạnh SC, cắt AC, BC lần lượt tại L, K. Tính tỉ số thể tích \(\frac{{{V}_{SCMNKL}}}{{{V}_{SABC}}}\).

Xem đáp án

Chia khối đa diện SCMNKL bởi mặt phẳng \(\left( NLC \right)\) được hai khối chóp N.SMLC và N.LKC. Vì SC song song với \(\left( MNKL \right)\) nên \(SC\text{ // }ML\text{ // }NK\)

Ta có:

\(\frac{{{V}_{N.SMLC}}}{{{V}_{B.SAC}}}=\frac{\frac{1}{3}\text{d}\left( N;\left( SAC \right) \right).{{S}_{SMLC}}}{\frac{1}{3}\text{d}\left( B;\,\left( SAC \right) \right).{{S}_{\Delta SAC}}}=\frac{NS}{BS}.\left( 1-\frac{{{S}_{\Delta AML}}}{{{S}_{\Delta SAC}}} \right)=\frac{2}{3}\left( 1-\frac{AM}{AS}.\frac{AL}{AC} \right)=\frac{2}{3}\left( 1-\frac{2}{3}.\frac{2}{3} \right)=\frac{10}{27}\).

\(\frac{{{V}_{N.KLC}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{\frac{1}{3}\text{d}\left( N;\left( ABC \right) \right).{{S}_{\Delta KLC}}}{\frac{1}{3}\text{d}\left( S;\left( ABC \right) \right).{{S}_{\Delta ABC}}} =\frac{NB}{SB}.\frac{LC}{AC}.\frac{CK}{CB} =\frac{1}{3}.\frac{1}{3}.\frac{2}{3} =\frac{2}{27}\).

Suy ra \(\frac{{{V}_{SCMNKL}}}{{{V}_{SABC}}}= \frac{{{V}_{N.SMLC}}}{{{V}_{B.SAC}}}+\frac{{{V}_{N.KLC}}}{{{V}_{S.ABC}}} =\frac{10}{27}+\frac{2}{27} =\frac{4}{9}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168264

Một hình nón có góc ở đỉnh bằng 60o, đường sinh bằng 2a, diện tích xung quanh của hình nón là:

Xem đáp án

Trong tam giác SAB cân tại S ta có: \(\widehat{ASB}={{60}^{o}}\)

Nên tam giác SAB đều.

Suy ra: AB = 2a \(\Rightarrow r=\frac{AB}{2}=a\)

Do vậy, \({{S}_{xq}}=\pi rl=\pi .a.2a=2\pi {{a}^{2}}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168265

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên hợp với mặt đáy một góc 60o. Thể tích của khối cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABCD là:

Xem đáp án

Gọi \(O=AC\cap BD\), suy ra \(SO\bot \left( ABCD \right)\).

Ta có \(\left( \widehat{SB,\left( ABCD \right)} \right)=\left( \widehat{SB,OB} \right)=\widehat{SBO}\Rightarrow \widehat{SBO}={{60}^{o}}\).

Trong \(\Delta SOB\), ta có \(SO=OB.\tan \widehat{SBO}=\frac{a\sqrt{6}}{2}\).

Ta có SO là trục của hình vuông ABCD.

Trong mặt phẳng \(\left( SOB \right)\), kẻ đường trung trực d của đoạn SB.

Gọi \(I=SO\cap d\Rightarrow \left\{ \begin{align} & I\in SO \\ & I\in d \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & IA=IB=IC=ID \\ & IS=IB \\ \end{align} \right.\Rightarrow IA=IB=IC=ID=IS=R.\)

Xét \(\Delta SBD\) có \(\left\{ \begin{align} & SB=SD \\ & \widehat{SBD}=\widehat{SBO}={{60}^{o}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \Delta\) SBD đều.

Do đó d cũng là đường trung tuyến của \(\Delta SBD\). Suy ra I là trọng tâm \(\Delta SBD\).

Bán kính mặt cầu \(R=SI=\frac{2}{3}SO=\frac{a\sqrt{6}}{3}\). Suy ra \(V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{8\pi {{a}^{3}}\sqrt{6}}{27}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168266

Để làm cống thoát nước cho một khu vực dân cư người ta cần đúc 500 ống hình trụ có đường kính trong và chiều cao của mỗi ống bằng 1m, độ dày của thành ống là 10cm. Chọn mác bê tông là 250 (tức mỗi khối bê tông là 7 bao xi măng). Hỏi phải chuẩn bị bao nhiêu bao xi măng để làm đủ số ống nói trên.

Xem đáp án

Tính thể tích khối trụ ngoài bán kính 0,6 m: \({{V}_{n}}=\pi {{r}^{2}}h=\pi .{{\left( 0,6 \right)}^{2}}.1=\frac{9}{25}\pi \)

Tính thể tích khối trụ trong bán kính 0,5 m: \({{V}_{t}}=\pi {{r}^{2}}h=\pi .{{\left( 0,5 \right)}^{2}}.1=\frac{1}{4}\pi \)

Lượng hồ bê tông cho một ống là: \(V={{V}_{n}}-{{V}_{t}}=\left( \frac{9}{25}-\frac{1}{4} \right)\pi =\frac{11}{100}\pi \approx 0,3456\,\,({{m}^{3}})\)

Lượng hồ bê tông để làm 500 ống là: \({{V}_{500}}=55\pi \approx 172,7876\,\,\left( {{m}^{3}} \right)\)

Số lượng bao xi măng cần mua là 1209,1532 (bao)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168268

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,cho đường thẳng điểm \(I\left( -1;-1;-1 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+2z=0\). Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm I và tiếp xúc với \(\left( P \right)\)

Xem đáp án

Mặt cầu (S) tiếp xúc với (P) thì khoảng cách tâm I tới (P) bằng bán kính R của (S)

\({d_{\left( {I/P} \right)}} = \frac{{\left| {2.\left( { - 1} \right) - \left( { - 1} \right) + 2.\left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} }} = 1 \Rightarrow PT\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 1\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168269

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x-mz-2=0\) và \(\left( Q \right):x+y+2z+1=0\) . Tìm m để hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) vuông góc với nhau.

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) có VTPT \(\overrightarrow{n}=\left( 2,0,-m \right)\), mặt phẳng (Q) có VTPT \(\overrightarrow{n}'=\left( 1,1,2 \right)\)

Để \(\left( P \right)\bot \left( Q \right)\Leftrightarrow \overrightarrow{n}.\overrightarrow{n'}=0\Leftrightarrow 2+0-2m=0\Rightarrow m=1\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168270

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 3;0;0 \right),\ B\left( 0;-4;0 \right),\ C\left( 0;0;4 \right).\) Viết phương trình mặt phẳng \(\left( R \right)\) đi qua ba điểm \(A,\ B,\ C.\)

Xem đáp án

(R) là mặt phẳng có phương trình đoạn chắn là \(\frac{x}{3} - \frac{y}{4} + \frac{z}{4} = 1 \Leftrightarrow 4x - 3y + 3z - 12 = 0\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168271

Gọi d là đường thẳng đi qua điểm \(A\left( -2;-1;1 \right)\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right):2x+y+z-5=0,\) cắt trục tung tại điểm B. Tìm tọa độ của B.

Xem đáp án

Khoảng cách từ A tới \(\left( P \right)\) là \(h=\frac{\left| 2.\left( -2 \right)-1+1-5 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}+{{1}^{2}}}}=\frac{9}{\sqrt{6}}\)

Khoảng cách từ B(0;b;0) tới \(\left( P \right)\) là \(h'=\frac{\left| 2.0+b+0-5 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}+{{1}^{2}}}}=\frac{\left| b-3 \right|}{\sqrt{6}}\)

Do AB song song với \(\left( P \right)\) \(\Rightarrow h=h'\Leftrightarrow \left| b-5 \right|=9\Rightarrow \left[ \begin{align} & b=-4 \\ & b=14 \\ \end{align} \right.\) \(\Rightarrow B\left( 0;-4;0 \right)\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168272

Trong không gian với hệ tọa độ Oxy cho điểm \(M\left( {2;1; - 3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z - 3 = 0\). Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc H của M trên (P).

Xem đáp án

Phương trình đường thẳng d đi qua M vuông góc với (P) nhận véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \left( {1; - 2;1} \right)\) của (P) làm véc tơ chỉ phương là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = 1 - 2t\\ z = - 3 + t \end{array} \right.\) thay tọa độ tham số vào (P) ta được phương trình

\(2 + t - 2(1 - 2t) - 3 + t - 1 = 0 \Leftrightarrow 6t = 6 \Rightarrow t = 1 \Leftrightarrow H\left( {3; - 1;2} \right)\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168273

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,cho hai điểm \(A(0;0;3),\,M(1;2;0)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua A và cắt \(Ox,\ Oy\) lần lượt tại B, C sao cho tam giác ABC có trọng tâm thuộc đường thẳng AM.

Xem đáp án

Tam giác ABC có trọng tâm thuộc đường thẳng AM khi và chỉ khi trung điểm I của BC nằm trên đường thẳng AM.

\(\overrightarrow {AM} \left( {1;2; - 3} \right) \Rightarrow \) PTTS của AM là \(\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 2t\\ z = 3 - 3t \end{array} \right.\)

Giả sử \(B\left( {b;0;0} \right),C\left( {0;c;0} \right) \Rightarrow I\left( {\frac{b}{2};\frac{c}{2};1} \right)\). I thuộc đường thẳng AM nên ta có hệ PT

\(\left\{ \begin{array}{l} t = \frac{b}{2}\\ 2t = \frac{c}{2}\\ 3 - 3t = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = \frac{2}{3}\\ b = 2\\ c = 4 \end{array} \right.\)

Vậy PT mặt phẳng (P) là \(\frac{x}{2} + \frac{y}{4} + \frac{z}{3} = 1 \Leftrightarrow 6x + 3y + 4z - 12 = 0\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »