Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hoàng Hoa Thám

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hoàng Hoa Thám

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167574

Hỏi tất cả có bao nhiêu cách xếp 6 người vào một dãy 10 chiếc ghế hàng ngang?

Xem đáp án

Số cách xếp 6 người vào một dãy 10 chiếc ghế hàng ngang là chỉnh hợp chập 6 của 10 phần tử có \(A_{10}^6\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 167575

Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có công bội dương, có số hạng đầu gấp đôi công bội và số hạng thứ hai hơn số hạng đầu 4 đơn vị. Công bội của cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) bằng:

Xem đáp án

Gọi công bội của cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là q, với q>0.

Theo đề: \(\left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 2q\\ {u_2} - {u_1} = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 2q\\ {u_1}\left( {q - 1} \right) = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 2q\\ {q^2} - q - 2 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 4\\ q = 2 \end{array} \right.\).

Vậy công bội của cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là 2.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167576

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?

Xem đáp án

Từ đồ thị ta suy ra: hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\) và \(\left( 3;+\infty  \right)\).

Mà \(\left( 3;6 \right)\subset \left( 3;+\infty  \right)\) nên hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 3\ ;6 \right)\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167579

Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} + 4}}\) là

Xem đáp án

Hàm số xác định với \(x\in \mathbb{R}\).

Vậy số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là 0.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167580

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số \(y=f\left( x \right)\) là hàm số nào trong các hàm số cho dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số xác định với \(x\in \mathbb{R}\) loại đáp án C.

Từ BBT suy ra \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=+\infty ;\,\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty \) loại đáp án A và D.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167581

Biết đường thẳng \(y=-2x+2\) cắt đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}+x+2\) tại một điểm duy nhất, kí hiệu \(\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\). Tìm \({{y}_{0}}\)

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({{x}^{3}}+x+2=-2x+2\Leftrightarrow {{x}^{3}}+3x=0\Leftrightarrow x=0\).

Vậy \({{x}_{0}}=0\Rightarrow {{y}_{0}}=2\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167582

Với mọi \(a,b,x\) là các số thực dương thỏa mãn \({{\log }_{2}}x=5{{\log }_{2}}a+3{{\log }_{2}}b\). Mệnh đề nào dưới đây đúng? 

Xem đáp án

\({\log _2}x = 5{\log _2}a + 3{\log _2}b = {\log _2}{a^5} + {\log _2}{b^3} = {\log _2}\left( {{a^5}{b^3}} \right) \Rightarrow x = {a^5}{b^3}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167583

Đạo hàm của hàm số \(y={{e}^{x}}\left( {{e}^{-x}}+x \right)\) là

Xem đáp án

\(y = {e^x}\left( {{e^{ - x}} + x} \right) = 1 + x{e^x}\)

\(y' = {e^x} + x{e^x} = {e^x}\left( {x + 1} \right)\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167584

Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn \(\sqrt{a}{{b}^{3}}=27\). Giá trị của \({{\log }_{3}}a+6{{\log }_{3}}b\) bằng

Xem đáp án

\(\sqrt a {b^3} = 27 \Leftrightarrow \sqrt a  = {\left( {\frac{3}{b}} \right)^3} \Rightarrow {\log _3}\sqrt a  = {\log _3}{\left( {\frac{3}{b}} \right)^3} \Rightarrow \frac{1}{2}{\log _3}a = 3\left( {1 - {{\log }_3}b} \right) \Rightarrow {\log _3}a + 3{\log _3}b = 6\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167585

Tập nghiệm của phương trình \({2^{2x + 1}} = {8^{{x^2}}}\) là:

Xem đáp án

\({2^{2x + 1}} = {8^{{x^2}}} = {2^{3{x^2}}} \Leftrightarrow 2x + 1 = 3{x^2} \Leftrightarrow 3{x^2} - 2x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - \frac{1}{3} \end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ {1;\, - \frac{1}{3}} \right\}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167586

Tập nghiệm của phương trình \(\log _{2}(x-1)=\log _{4}(2 x)\) là

Xem đáp án

Điều kiện: x > 1.

\({\log _2}(x - 1) = {\log _4}(2x) \Leftrightarrow {\log _2}(x - 1) = {\log _2}\sqrt {2x} \Leftrightarrow x - 1 = \sqrt {2x} \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2 + \sqrt 3 \\ x = 2 - \sqrt 3 \end{array} \right.\).

Đối chiếu với điều kiện ta được: \(x = 2 + \sqrt 3 \).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167587

Nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 3\,{x^2} - \sin 2x\) là

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)\,dx}  = \int {\left( {3\,{x^2} - \sin 2x} \right)} \,dx = {x^3} + \frac{1}{2}{\rm{cos}}\,2x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167588

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=8.{{\text{e}}^{4x-2018}}\) tương ứng là:

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)\,dx}  = \int {\left( {8.{{\rm{e}}^{4x - 2018}}} \right)} \,dx = 2{{\rm{e}}^{4x - 2018}} + C\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167589

Cho biết nguyên hàm của hàm số y=f(x) trên \(\mathbb{R}\) là F(x) và có F(0)=2F(1)=4. Giá trị của tích phân \(\int\limits_{0}^{1}{f(x)dx}\) tương ứng bằng:

Xem đáp án

Ta có: \(F(0) = 2F(1) = 4 \Rightarrow F(0) = 4\) và F(1) = 2.

\( \Rightarrow \int\limits_0^1 {f(x)dx} = F(x)\left| {_0^1} \right. = F(1) - F(0) = 2 - 4 = - 2\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167590

Cho biết \(\int\limits_{0}^{\pi }{{{\left( x+\cos x \right)}^{2}}\text{d}x=\frac{{{\pi }^{3}}}{a}+\frac{\pi }{b}}-c\); với \(a,\,b,\,c\) là những số nguyên dương. Khi đó giá trị của biểu thức T=a+b+c bằng

Xem đáp án

Ta có \(I = \int\limits_0^\pi {{{\left( {x + \cos x} \right)}^2}{\rm{d}}x} = \int\limits_0^\pi {\left( {{x^2} + 2x\cos x + {{\cos }^2}x} \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^\pi {{x^2}{\rm{d}}x} + 2\int\limits_0^\pi {x\cos x{\rm{d}}x} + \int\limits_0^\pi {{{\cos }^2}x{\rm{d}}x} \).

Với \(A = \int\limits_0^\pi  {{x^2}{\rm{d}}x}  = \frac{{{\pi ^3}}}{3}\).

Với \(B = \int\limits_0^\pi  {x\cos x{\rm{d}}x} \) sử dụng từng phần đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = x\\ {\rm{d}}v = \cos x{\rm{d}}x \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\rm{d}}u = {\rm{d}}x\\ v = \sin x \end{array} \right.\).

Suy ra \(B = \left. {\left( {x\sin x} \right)} \right|_0^\pi - \int\limits_0^\pi {\sin x{\rm{d}}x} = \left. {\cos x} \right|_0^\pi = - 2\)

Với \(C = \int\limits_0^\pi {{{\cos }^2}x{\rm{d}}x} = \int\limits_0^\pi {\frac{{1 + \cos 2x}}{2}{\rm{d}}x = \left. {\left[ {\frac{x}{2} + \frac{{\sin 2x}}{4}} \right]} \right|} _0^\pi = \frac{\pi }{2}\).

Suy ra \(I = A + 2B + C = \frac{{{\pi ^3}}}{3} - 4 + \frac{\pi }{2} \equiv \frac{{{\pi ^3}}}{a} + \frac{\pi }{b} - c \Rightarrow a = 3,\,b = 2,\,c = 4 \Rightarrow T = a + b + c = 9\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167591

Cho số phức \(z=3-2i+\left( 1-4i \right)i\). Phần thực của số phức \(\left( i-1 \right).\overline{z}\) bằng:

Xem đáp án

\(z = 3 - 2i + \left( {1 - 4i} \right)i = 7 - i \Rightarrow \overline z  = 7 + i\)

\(\left( {i - 1} \right).\overline z  = \left( {i - 1} \right)\left( {7 + i} \right) =  - 8 + 6i\)

Vậy phần thực là -8

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 167592

Số phức z thỏa mãn (1+z)(3-i)-5 i z-6 i+1=0. Giá trị \(\left| z \right|\) bằng:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} (1 + z)(3 - i) - 5iz - 6i + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {3 - 6i} \right)z = - 4 + 7i\\ \Leftrightarrow z = \frac{{ - 4 + 7i}}{{3 - 6i}} = \frac{{ - 6}}{5} - \frac{1}{{15}}i \end{array}\)

\(\left| z \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{6}{5}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{1}{{15}}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {13} }}{3}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167593

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1-4i\) và \({{z}_{2}}=3+2i\). Hỏi trong mặt phẳng phức điểm nào dưới đây biểu diễn số phức \(w=2{{z}_{1}}+3i{{z}_{2}}\)?

Xem đáp án

\(w = 2{z_1} + 3i{z_2} = 2\left( {1 - 4i} \right) + 3i\left( {3 + 2i} \right) =  - 4 + i\)

Vậy trong mặt phẳng phức điểm (-4;1) biểu diễn số phức w

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 167594

Tính thể tích V của khối chóp tứ giác có diện tích đáy bằng \({{a}^{2}}\) và chiều cao bằng h.

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}{a^2}h\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 167595

Tính thể tích của một khối lập phương có cạnh bằng 40cm.

Xem đáp án

\(V = {a^3} = {40^3} = 64000c{m^3}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167596

Tính diện tích xung quanh của một hình nón có bán kính đáy r=3 và đường sinh l=4.

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của một hình nón là \(S = \pi rl = \pi .3.4 = 12\pi \)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167597

Tính thể tích của khối trụ có bán kính đáy r=6cm, chiều cao h=10cm. 

Xem đáp án

Thể tích của khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.6^2}.10 = 360\pi (c{m^3})\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167598

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2\,;\,-2\,;\,1 \right)\) và \(B\left( 1\,;\,-1\,;\,3 \right)\). Tìm tọa độ véctơ \(\overrightarrow{AB}\)

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} - {x_A}\,;\,{y_B} - {y_A}\,;\,{z_B} - {z_A}} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 167599

Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S): \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y+6z+10=0\) có bán kính R bằng

Xem đáp án

Vì mặt cầu (S) có dạng \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0\), với a=1;b=2;c=-3;d=10.

Dó đó  bán kính \(R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}=\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{\left( -3 \right)}^{2}}-10}=2\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167600

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( 3\,;\,1\,;\,-2 \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 1\,;\,2\,;\,-4 \right)\)

Xem đáp án

Mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( 3\,;\,1\,;\,-2 \right)\) và có mộtvectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 1\,;\,2\,;\,-4 \right)\) có phương trình là \(1\left( x-3 \right)+2\left( y-1 \right)-4\left( z+2 \right)=0\Leftrightarrow x+2y-4z-13=0\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167601

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-2}{-1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z+3}{1}\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?

Xem đáp án

\(\overrightarrow {{u_3}}  = \left( { - 1\,;\,2\,;\,1} \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167602

Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nữ và 15 nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh. Tính xác suất để 3 học sinh được chọn có 1 nữ và 2 nam.

Xem đáp án

Số cách chọn 3 học sinh tùy ý từ một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nữ và 15 nam là \(C_{40}^{3}=9880\).

Số cách chọn 3 học sinh có 1 nữ và 2 nam là \(C_{25}^{1}.C_{15}^{2}=2625\).

Vậy xác suất để chọn 3 học sinh có 1 nữ và 2 nam là \(P=\frac{2625}{9880}=\frac{525}{1976}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167603

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{2}},\forall x\in \mathbb{R}\). Mệnh đề nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Do \({f}'\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{2}}\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}\) nên hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167604

Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-9x+2\sqrt{3}\). Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ -1\,;\,2 \right]\). Tính tổng S=M+m?

Xem đáp án

Ta có \(y'=3{{x}^{2}}-9\)

\(y'=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-9=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=\sqrt{3} \\ & x=-\sqrt{3} \\ \end{align} \right.\)

Vì \(x\in \left[ -1\,;\,2 \right]\) nên \(x=-\sqrt{3}\) bị loại

\(y\left( -1 \right)=8+2\sqrt{3}; y\left( 2 \right)=-10+2\sqrt{3}; y\left( \sqrt{3} \right)=-4\sqrt{3}\)

Do đó \(M\text{= }y\left( -1 \right)=8+2\sqrt{3} ; m=y\left( \sqrt{3} \right)=-4\sqrt{3}\)

Vậy tổng \(S=M+m=8+2\sqrt{3}+\left( -4\sqrt{3} \right)=8-2\sqrt{3}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167605

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(\log \left( {{x^2} - 4x + 5} \right) > 1\)

Xem đáp án

Điều kiện \({{x}^{2}}-4x+5>0\,\,\forall x\in \mathbb{R}\)

\(\log \left( {{x}^{2}}-4x+5 \right)>1\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4x+5>10\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4x-5>0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x<-1 \\ & x>5 \\ \end{align} \right.\)

Vậy tập nghiệm S của bất phương trình \(\log \left( {{x}^{2}}-4x+5 \right)>1\) là \(S=\left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 5;+\infty  \right)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167606

Cho \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)dx=3}\) . Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{2}{\left[ 3f\left( x \right)+1 \right]dx}\)

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^2 {\left[ {3f\left( x \right) + 1} \right]dx}  = 3\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx + \int\limits_0^2 {dx}  = 3.3 + \left. x \right|_0^2}  = 11\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167607

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1-2i\) và \({{z}_{2}}=1+mi\).Tìm giá trị của m để số phức \(w=\frac{{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}}+i\) là số thực.

Xem đáp án

\(w = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}} + i = \frac{{1 + mi}}{{1 - 2i}} + i = \frac{{\left( {1 + mi} \right)\left( {1 + 2i} \right)}}{{\left( {1 - 2i} \right)\left( {1 + 2i} \right)}} + i = \frac{{1 + 2i + mi - 2m}}{5} + i = \frac{{1 + 2i + mi - 2m + 5i}}{5}\)

\( = \frac{{\left( {1 - 2m} \right) + \left( {7 + m} \right)i}}{5} = \frac{{\left( {1 - 2m} \right)}}{5} + \frac{{\left( {7 + m} \right)i}}{5}\)

Số phức \(w=\frac{{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}}+i\) là số thực khi \(\frac{\left( 7+m \right)}{5}=0\Leftrightarrow m=-7\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167608

Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có cạnh bằng a (tham khảo hình vẽ bên dưới). Tính góc giữa hai đường thẳng \(A{B}'\) và BD.

Xem đáp án

Ta có \(BD\,\,//\,{B}'{D}'\) nên góc giữa hai đường thẳng \(A{B}'\) và BD bằng góc giữa hai đường thẳng \(A{B}'\) và \({B}'{D}'\)

Xét tam giác \(A{B}'{D}'\) có ba cạnh \(A{B}'={B}'{D}'=A{D}'\) bằng nhau nên góc giữa hai đường thẳng \(A{B}'\) và BD bằng \(60{}^\circ \).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167609

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là chữ nhật biết AB=a,BC=3a và \(SB=2a\sqrt{2}\). Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là điểm H thuộc  cạnh AD sao cho AH=2HD (tham khảo hình vẽ).Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng \(\left( SCD \right)\)

Xem đáp án

Vì hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là điểm H nên \(SH\bot \left( ABCD \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{align} & AB\,\,//\,CD \\ & CD\subset \left( SCD \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow AB\,//\,\left( SCD \right)\Rightarrow d\left( B,\left( SCD \right) \right)=d\left( A,\left( SCD \right) \right)=3d\left( H,\left( SCD \right) \right)\)

Kẻ \(HK\bot SD\,\,\left( 1 \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{align} & CD\bot SH \\ & CD\bot AD \\ \end{align} \right.\Rightarrow CD\bot \left( SAD \right)\Rightarrow CD\bot HK\,\,(2)\)

Từ (1),(2) \(\Rightarrow HK\bot \left( SCD \right)\Rightarrow d\left( H,\left( SCD \right) \right)=HK\Rightarrow d\left( B,\left( SCD \right) \right)=3HK\)

Xét  \(\Delta AHB\) vuông tại A có: \(BH=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{H}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( 2a \right)}^{2}}}=a\sqrt{5}\)

Xét  \(\Delta SHB\) vuông tại H có: \(SH=\sqrt{S{{B}^{2}}-B{{H}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2a\sqrt{2} \right)}^{2}}-{{\left( a\sqrt{5} \right)}^{2}}}=a\sqrt{3}\)

Xét  \(\Delta SHK\) vuông tại H có: \(\frac{1}{H{{K}^{2}}}=\frac{1}{S{{H}^{2}}}+\frac{1}{H{{D}^{2}}}=\frac{1}{{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}}+\frac{1}{{{a}^{2}}}=\frac{4}{3{{a}^{2}}}\Rightarrow HK=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)

Vậy \(d\left( B,\left( SCD \right) \right)=3.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{3a\sqrt{3}}{2}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167610

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu tâm \(I\left( 1\,;\,-2\,;3 \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\)

Xem đáp án

\(\left( Oxy \right):z=0\)

Mặt cầu tâm \(I\left( 1\,;\,-2\,;3 \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) nên  có bán kính \(R=d\left( I;\left( Oxy \right) \right)\)

\(\Leftrightarrow R=\frac{\left| 3 \right|}{1}=3\)

Vậy phương trình mặt cầu cần viết là \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=9\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167611

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1\,;\,-2\,;\,-3 \right)1,\text{ }B\left( -1\,;\,4\,;\,1 \right)\). Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( -2\,;\,6\,;\,4 \right)\)

Đường thẳng đi qua hai điểm A,B nhận vectơ \(\overrightarrow{u}=\left( -1\,;\,3\,;\,2 \right)\) làm vectơ chỉ phương

Vậy phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A,B cần viết là \(\left\{ \begin{array}{l} x = - t\\ y = 1 + 3t\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167612

Cho hàm số \(f\left( x \right)\), đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên dưới.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g(x)=f\left( 2x-1 \right)-4x+2023\) trên đoạn \(\left[ -\frac{1}{2};1 \right]\) bằng

Xem đáp án

Đặt \(t=2x-1\Rightarrow x=\frac{t+1}{2}\)

Vì \(x\in \left[ -\frac{1}{2};1 \right]\) nên \(t\in \left[ -2;1 \right]\)

Xét hàm số \(h\left( t \right)=f\left( t \right)-2t+2021\) với \(t\in \left[ -2;1 \right]\)

Ta có \(h'\left( t \right) = f'\left( t \right) - 2\) ; \(h'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) - 2 = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 2\\ t = 0\\ t = 1 \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên, suy ra: \(\underset{\left[ -2;1 \right]}{\mathop{\min }}\,h\left( t \right)=h\left( 0 \right)=f\left( 0 \right)+2023\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167613

Có bao nhiêu số nguyên x sao cho ứng với mỗi x có không quá 63 số nguyên y thảo mãn \({{\log }_{5}}\left( {{x}^{2}}+y \right)\ge {{\log }_{4}}\left( x+y \right)\)

Xem đáp án

\({\log _5}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _4}\left( {x + y} \right)\)

Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + y > 0\\ x + y > 0\\ x,y \in Z \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y \ge 1\\ x,y \in Z \end{array} \right.\)

Đặt \(t=x+y\left( t\in \mathbb{Z},t\ge 1 \right)\) ta có \({{\log }_{5}}\left( {{x}^{2}}+y \right)\ge {{\log }_{4}}\left( x+y \right) \Leftrightarrow {{\log }_{5}}\left( {{x}^{2}}-x+t \right)-{{\log }_{4}}t\ge 0\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Do mỗi y tương ứng với một và chỉ một t nên ứng với mỗi x có không quá 63 số nguyên

y thỏa mãn \({{\log }_{5}}\left( {{x}^{2}}+y \right)\ge {{\log }_{4}}\left( x+y \right)\) khi và chỉ  khi ứng với mỗi x có không quá 63 số nguyên \(t\ge 1\) thỏa mãn (1)

Xét hàm số \(f\left( t \right)={{\log }_{5}}\left( {{x}^{2}}-x+t \right)-{{\log }_{4}}t\) có tập xác định \(D=\left[ 1\,;\,+\infty  \right)\)

Ta có : \({f}'\left( t \right)=\frac{1}{\left( {{x}^{2}}-x+t \right)\ln 5}-\frac{1}{t\ln 4}<0\,\forall x\in D\left( {{x}^{2}}-x+t>t,\ln 5>\ln 4 \right)\) nên hàm số \(f\left( t \right)\) nghịch biến trên D

Suy ra \(f\left( 1 \right)>f\left( 2 \right)>...>f\left( 63 \right)>f\left( 64 \right)>.....\)

Vì ứng với mỗi số nguyên x có không có quá 63 số nghiệm t  thỏa mãn (1) nên \(f\left( 64 \right)<0\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{5}}\left( {{x}^{2}}-x+64 \right)-{{\log }_{4}}64<0 \Leftrightarrow {{\log }_{5}}\left( {{x}^{2}}-x+64 \right)<3\Leftrightarrow {{x}^{2}}-x+64<{{5}^{3}}\)

\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-x-61<0 \Leftrightarrow \,\,\frac{1-7\sqrt{5}}{2}<x<\frac{1+7\sqrt{5}}{2}\)

Vì \(x\in \mathbb{Z}\) nên \(x\in \left\{ -7;-6;.....;8 \right\}\), do đó có \(8-\left( -7 \right)+1=16\) số nguyên x thỏa mãn bài toán.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167614

Biết hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x^2} + 3}&{{\rm{khi}}}&{x \ge 1}\\ {5 - x + 2021a}&{{\rm{khi}}}&{x < 1} \end{array}} \right.\), (a là tham số) liên tục trên R.

 Tính tích phân \(I = 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos x{\rm{d}}x + 3\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right){\rm{d}}x} } \).

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\).

Với x>1 ta có \(f\left( x \right)={{x}^{2}}+3\) xác định và liên tục trên khoảng \(\left( 1;+\infty  \right)\).

Với x<1 ta có \(f\left( x \right)=5-x+2021a\) xác định và liên tục trên khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\).

Xét tại x=1 ta có \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\left( {{x}^{2}}+3 \right)=4\).

\(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\left( 5-x+2021a \right)=4+2021a\).

Và \(f\left( 1 \right)=4\).

Vậy để hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên tập thì \(f\left( x \right)\) phải liên tục tại điểm x=1

\(\Leftrightarrow \underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=f\left( 1 \right)\Leftrightarrow 4=4+2021a\Leftrightarrow a=0\).

Khi đó \(f\left( x \right)=\left\{ \begin{matrix} {{x}^{2}}+3 & \text{khi} & x\ge 1 \\ 5-x & \text{khi} & x<1 \\ \end{matrix} \right.\).

Xét tích phân \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos x\text{d}x}\). Đặt \(t=sinx\Rightarrow \text{d}t=\cos x\text{d}x\)

Đổi cận

Ta có \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)\text{d}t=}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{0}^{1}{\left( 5-x \right)\text{d}x=}\left. \left( 5x-\frac{{{x}^{2}}}{2} \right) \right|_{0}^{1}=\frac{9}{2}\).

Xét tích phân \({{I}_{2}}=\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x}\). Đặt \(t=3-2x\Rightarrow \text{d}t=-2\text{d}x\Rightarrow \text{d}x=\frac{-\text{d}t}{2}\)

Đổi cận

Tacó \({{I}_{2}}=\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x}=-\frac{1}{2}\int\limits_{3}^{1}{f\left( t \right)\text{d}t=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{f\left( t \right)\text{d}t=}}\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x=}\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{\left( {{x}^{2}}+3 \right)\text{d}x}\)

\(=\frac{1}{2}\left. \left( \frac{{{x}^{3}}}{3}+3x \right) \right|_{1}^{3}=\frac{1}{2}\left( 18-\frac{10}{3} \right)=\frac{22}{3}\).

Vậy \(I=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos x\text{d}x+3\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x}}=9+22=31\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167615

Biết số phức \(\text{z}=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)\) là một số thực và \(\left| z-1 \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó biểu thức \(P=625\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)+2021\) bằng  

Xem đáp án

Ta có \(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)=\left( a+bi \right)\left( 4-3i \right)=\left( 4\text{a}+3b \right)+\left( 4b-3\text{a} \right)i\) là số thực nên

\(4b-3\text{a}=0\Leftrightarrow b=\frac{3a}{4}\).

Mặt khác ta lại có \(T=\left| z-1 \right|=\left| \left( a-1 \right)+bi \right|=\sqrt{{{\left( a-1 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}}\)

\(=\sqrt{{{\left( a-1 \right)}^{2}}+{{\left( \frac{3a}{4} \right)}^{2}}}=\frac{1}{4}\sqrt{25{{a}^{2}}-32a+16}\)

\(=\frac{1}{4}\sqrt{{{\left( 5a-\frac{16}{5} \right)}^{2}}+\frac{144}{25}}\ge \frac{1}{4}\sqrt{\frac{144}{25}}=\frac{3}{5}\).

Vậy \(MinT=\frac{3}{5}\Leftrightarrow a=\frac{16}{25},b=\frac{12}{25}\).

Suy ra \(P=625\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)+2021=2421\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167616

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB=a, AD=2a; SA vuông góc với đáy. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD bằng \(\frac{a}{2}\). Tính thể tích của khối chóp S.ABCD theo a.

Xem đáp án

Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm A trên đường thẳng SD.

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} CD \bot AD\\ CD \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot AH\).

\(\left\{ \begin{array}{l} AH \bot SD\\ AH \bot CD \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow AH = d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right)\).

Mặt khác ta có \(\left\{ \begin{array}{l} AB\,{\rm{//}}\,CD\\ AB \not\subset \left( {SCD} \right)\\ CD \subset \left( {SCD} \right) \end{array} \right. \Rightarrow AB{\rm{//}}\left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {AB,SD} \right) = d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = AH\).

Theo bài ra thì \(d\left( {AB,SD} \right) = \frac{a}{2} \Rightarrow AH = \frac{a}{2}\).

Do \(\Delta SAD\) vuông tại A có đường cao AH nên

\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{S{A^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}} - \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{{15}}{{4{a^2}}} \Rightarrow SA = \frac{{2a\sqrt {15} }}{{15}}\).

Vậy \(V = \frac{1}{3}AB.AD.SA = \frac{1}{3}a.2a.\frac{{2a\sqrt {15} }}{{15}} = \frac{{4\sqrt {15} }}{{45}}{a^3}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167617

Bác Nam muốn xây dựng một hố ga không nắp hình trụ với dung tích 3m3. Hãy tính chi phí ít nhất mà bác Nam phải bỏ ra xây dựng hố ga, biết tiền công và vật liệu cho 1m2 thành bê tông của hố ga (thành bê tông đáy và thành bê tông xung quang) là 685000 đồng. Trong các đáp án sau thì đáp án nào gần nhất với số tiền bác Nam phải bỏ ra?

Xem đáp án

Ta có: \(V=\pi {{R}^{2}}h\Rightarrow h=\frac{V}{\pi {{R}^{2}}}=\frac{3}{\pi {{R}^{2}}}\).

\({{S}_{xd}}=2\pi Rh+\pi {{R}^{2}}=\frac{6}{R}+\pi {{R}^{2}}=\frac{3}{R}+\frac{3}{R}+\pi {{R}^{2}}\ge 3\sqrt[3]{9\pi }\left( {{m}^{2}} \right)\) (áp dụng BĐT Cô-si).
Chi phí bác Nam bỏ ra nhỏ nhất khi và chỉ khi diện tích xây dựng hố ga hình trụ nhỏ nhất, và khi đó \({{S}_{xd}}=3\sqrt[3]{9\pi }\left( {{m}^{2}} \right)\).

Vậy số tiền bác Nam phải bỏ ra là: \(685000.3\sqrt[3]{9\pi }\approx 6260000\) đồng.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167618

Trong không gian \(\text{Ox}yz\), cho hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x+1}{3}=\frac{y-2}{1}=\frac{z}{2}, {{d}_{2}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y+3}{2}=\frac{z}{1}\) và mặtt phẳng \(\left( P \right):-x+4y+z-2021=0\), đường thẳng \(\Delta \) cắt \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) đồng thời vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là:

Xem đáp án

Ta có: \(\Delta \cap {{d}_{1}}=M\) và \(\Delta \cap {{d}_{2}}=N\Rightarrow M\left( -1+3t;2+t;2t \right),N\left( 2+v;-3+2v;v \right)\)

: \(\overrightarrow{MN}=\left( 3+v-3t;2v-5-t;v-2t \right)\) là véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \).

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có véc tơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow{n}=\left( -1;4;1 \right)\).

Mặt khác \(\Delta \bot \left( P \right)\Rightarrow \overrightarrow{MN},\overrightarrow{n}\) cùng phương, nên ta có

\(\frac{3+v-3t}{-1}=\frac{2v-5-t}{4}=\frac{v-2t}{1}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & v=1 \\ & t=1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow M\left( 2;3;2 \right)\).

Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \(\frac{x-2}{-1}=\frac{y-3}{4}=\frac{z-2}{1}\) hay

\(\frac{x-2}{1}=\frac{y-3}{-4}=\frac{z-2}{-1}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167619

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Hàm số \(y=f\left( {{x}^{2}}+4x \right)-{{x}^{2}}-4x\) có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( -5;1 \right)\)?

Xem đáp án

Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} + 4x} \right) - {x^2} - 4x\)

\(\Rightarrow g'\left( x \right) = \left( {2x + 4} \right)f'\left( {{x^2} + 4x} \right) - \left( {2x + 4} \right) = \left( {2x + 4} \right)\left[ {f'\left( {{x^2} + 4x} \right) - 1} \right]\).

Ta có \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2x + 4 = 0\\ {x^2} + 4x = - 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\ {x^2} + 4x = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\\ {x^2} + 4x = a \in \left( {1;5} \right)\,\,\,\,(3) \end{array} \right.\).

Xét phương trình \({x^2} + 4x = a \in \left( {1;5} \right)\), ta có BBT của hàm số \(y = {x^2} + 4x\) trên (-5;1) như sau:

Suy ra (1) có nghiệm kép x=-2, (2) có 2 nghiệm phân biệt x=-4;x=0, (3) có 2 nghiệm phân biệt \(x={{x}_{1}};x={{x}_{2}}\) khác \(-2;\,\,0;\,\,-4\). Do đó phương trình \({g}'\left( x \right)=0\) có 5 nghiệm trong đó có x=-2 là nghiệm bội ba, các nghiệm x=-4;x=0; \(x={{x}_{1}};x={{x}_{2}}\) là các nghiệm đơn.

Vậy \(g\left( x \right)\) có 5 điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167620

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Bất phương trình \(f\left( x \right)>{{2}^{x}}+m\) đúng với mọi \(x\in \left( -1;\,1 \right)\) khi và chỉ khi:

Xem đáp án

\(f\left( x \right)>{{2}^{x}}+m, \forall x\in \left( -1;\,1 \right) \Leftrightarrow f\left( x \right)-{{2}^{x}}>m \Leftrightarrow f\left( x \right)-{{2}^{x}}>m\).

Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-{{2}^{x}}\) trên \(\left( -1;\,1 \right)\).

Ta có: \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-{{2}^{x}}.\ln 2\).

Ta thấy: \(\forall x\in \left( -1;\,1 \right)\) thì \({f}'\left( x \right)\le 0\) và \({{2}^{x}}.\ln 2>0\).

Do đó \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-{{2}^{x}}.\ln 2<0, \forall x\in \left( -1;\,1 \right)\).

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta có: \(m\le g\left( 1 \right)\Leftrightarrow m\le f\left( 1 \right)-2\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167621

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\), đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) như hình vẽ. Biết diện tích hình phẳng phần sọc kẻ bằng 3. Tính giá trị của biểu thức: \(T=\int\limits_{1}^{2}{{f}'\left( x+1 \right)\text{dx}}+\int\limits_{2}^{3}{{f}'\left( x-1 \right)\text{dx}}+\int\limits_{3}^{4}{f\left( 2x-8 \right)\text{dx}}\)

Xem đáp án

Diện tích phần kẻ sọc là: \(S=\int\limits_{-2}^{0}{\left| f\left( x \right) \right|\text{dx}} =3\).

Vì \(f\left( x \right)\le 0 \forall x\in \left[ -2;0 \right] \Rightarrow 3=\int\limits_{-2}^{0}{\left| f\left( x \right) \right|\text{dx}}=\int\limits_{-2}^{0}{\left[ -f\left( x \right) \right]\text{dx}} \Leftrightarrow \int\limits_{-2}^{0}{f\left( x \right)\text{dx}}=-3\).

Tính \(I=\int\limits_{3}^{4}{f\left( 2x-8 \right)\text{dx}}\)

Đặt \(t=2x-8 \Rightarrow \text{dt}=2\text{dx}; x=3\Rightarrow t=-2; x=4\Rightarrow t=0\).

Suy ra: \(I=\int\limits_{-2}^{0}{f\left( t \right)\text{.}\frac{1}{2}\text{dt}} =\frac{1}{2}\int\limits_{-2}^{0}{f\left( x \right)\text{dx}} =-\frac{3}{2}\).

Vậy \(T=\int\limits_{1}^{2}{{f}'\left( x+1 \right)\text{dx}}+\int\limits_{2}^{3}{{f}'\left( x-1 \right)\text{dx}}+\int\limits_{3}^{4}{f\left( 2x-8 \right)\text{dx}}\)

\(=\left. f\left( x+1 \right) \right|_{1}^{2}+\left. f\left( x-1 \right) \right|_{2}^{3}+I =f\left( 3 \right)-f\left( 2 \right)+f\left( 2 \right)-f\left( 1 \right)-\frac{3}{2} =2-\left( -1 \right)-\frac{3}{2}=\frac{3}{2}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167622

Cho các số phức \(z,{{z}_{1}},{{z}_{2}}\) thay đổi thỏa mãn các điều kiện sau: \(\left| iz+2i+4 \right|=3\), phần thực của \({{z}_{1}}\) bằng 2, phần ảo của \({{z}_{2}}\) bằng 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T={{\left| z-{{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| z-{{z}_{2}} \right|}^{2}}\)

Xem đáp án

Đặt \(z=x+yi,x,y\in \mathbb{R}\), ta có \(M\left( z \right)=M\left( x;y \right)\)

Khi đó: \(\left| iz+2i+4 \right|=3\Leftrightarrow \left| i\left( x+yi \right)+2i+4 \right|=3\Leftrightarrow \left| \left( -y+4 \right)+\left( x+2 \right)i \right|=3\)

\(\Leftrightarrow {{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}=9\)

Suy ra tập hợp điểm M là đường tròn \(\left( C \right)\) tâm \(I\left( -2;4 \right)\), bán kính R=3.

Mặt khác: \({{z}_{1}}=2+bi\Rightarrow A\left( {{z}_{1}} \right)=A\left( 2;b \right)\Rightarrow \) Tập hợp điểm A là đường thẳng \({{d}_{1}}:\ \ x=2.\)

\({{z}_{2}}=a+i\Rightarrow B\left( {{z}_{2}} \right)=B\left( a;1 \right)\Rightarrow \) Tập hợp điểm B là đường thẳng \({{d}_{2}}:\ \ y=1.\)

Giao điểm của \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) là \(P\left( 2;\ 1 \right)\).

Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của M trên \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}.\)

Ta có: \(T={{\left| z-{{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| z-{{z}_{2}} \right|}^{2}}=M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}\ge M{{H}^{2}}+M{{K}^{2}}=M{{P}^{2}}\).

T đạt giá trị nhỏ nhất khi \(A\equiv H,B\equiv K\) và I,M,P thẳng hàng (theo thứ tự đó).

Phương trình đường thẳng \(IP:\left\{ \begin{align} & x=2+4t \\ & y=1-3t \\ \end{align} \right.\Rightarrow M\left( 2+4t;1-3t \right)\) (vì \(M\in IP\)).

Mà \(M\in \left( C \right)\) nên ta có \({{\left( 4+4t \right)}^{2}}+{{\left( -3-3t \right)}^{2}}=9\Leftrightarrow {{\left( 1+t \right)}^{2}}=\frac{9}{25}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=-\frac{2}{5} \\ & t=-\frac{8}{5} \\ \end{align} \right.\)

- Với \(t=-\frac{8}{5}\Rightarrow M\left( -\frac{22}{5};\frac{29}{5} \right)\) (loại)

- Với \(t=-\frac{2}{5}\Rightarrow M\left( \frac{2}{5};\frac{11}{5} \right)\Rightarrow z=\frac{2}{5}+\frac{11}{5}i\Rightarrow {{z}_{1}}=2+\frac{11}{5}i,{{z}_{2}}=\frac{2}{5}+i.\)

Suy ra \(M{{P}_{\min }}=IP-IM=IP-R=\sqrt{{{4}^{2}}+{{\left( -3 \right)}^{2}}}-3=2\).

Vậy \({{T}_{\min }}={{2}^{2}}=4\) khi \(z=\frac{2}{5}+\frac{11}{5}i,\ {{z}_{1}}=2+\frac{11}{5}i,\ {{z}_{2}}=\frac{2}{5}+i.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167623

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x+y-4z=0\), đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-3}{1}\) và điểm \(A\left( 1;\,\,3;\,\,1 \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua A, nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) và cách đường thẳng d một khoảng cách lớn nhất. Gọi \(\overrightarrow{u}=\left( a;\,\,b;\,\,1 \right)\) là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \). Tính a+2b.

Xem đáp án

Đường thẳng d đi qua \(M\left( 1;\,\,-1;\,\,3 \right)\) và có véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 2;\,\,-1;\,\,1 \right)\).

Nhận xét rằng, \(A\notin d\) và \(d\cap \left( P \right)=I\left( -7;\,\,3;\,\,-1 \right)\).

Gọi \(\left( Q \right)\) là mặt phẳng chứa d và song song với \(\Delta \). Khi đó \(d\left( \Delta ,d \right)=d\left( \Delta ,\left( Q \right) \right)=d\left( A,\left( Q \right) \right)\)

Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên \(\left( Q \right)\) và d. Ta có \(AH\le AK\).

Do đó, \(d\left( \Delta ,d \right)\) lớn nhất \(\Leftrightarrow  d\left( A,\left( Q \right) \right)\) lớn nhất \(\Leftrightarrow A{{H}_{\max }} \Leftrightarrow H\equiv K\). Suy ra \(AH\equiv AK\) chính là đoạn vuông góc chung của d và \(\Delta .\)

Mặt phẳng \(\left( R \right)\) chứa A và d có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{{{n}_{\left( R \right)}}}=\left[ \overrightarrow{AM},\overrightarrow{{{u}_{1}}} \right] =\left( -2;\,\,4;\,\,8 \right)\).

Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa d và vuông góc với \(\left( R \right)\) nên có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( R \right)}}},\overrightarrow{{{u}_{1}}} \right]=\left( 12;\,\,18;\,\,-6 \right)\Rightarrow \left( 2;3;-1 \right)\).

Đường thẳng \(\Delta \) chứa trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) và song song với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) nên có véc tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}},\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}} \right]=\left( 11;\,\,-7;\,\,1 \right)\).

Suy ra, \(a=11;\,\,b=-7\). Vậy a+2b=-3.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »