Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
65 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a và cạnh bên bằng 3a. Một hình nón có đỉnh S và đáy là hình tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD. Diện tích xung quanh của hình nón bằng
Hình nón đã cho có \(l = SA = 3a,r = \frac{{AC}}{2} = \sqrt 2 a \Rightarrow {S_{xq}} = \pi .r.l = 3\sqrt 2 \pi {a^2}.\)
Tích phân \(\int\limits_{1}^{8}{\sqrt[3]{x}\text{ d}x}\) bằng
\(\int\limits_1^8 {\sqrt[3]{x}{\rm{d}}x} = \left. {\frac{3}{4}x\sqrt[3]{x}} \right|_1^8 = \frac{{45}}{4}\)
Bất phương trình \({{2}^{{{x}^{2}}-3x+4}}\le {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{2x-10}}\) có bao nhiêu nghiệm nguyên dương ?
Bất phương trình tương đương với \({{2}^{{{x}^{2}}-3x+4}}\le {{2}^{10-2x}} \Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+4\le 10-2x \Leftrightarrow {{x}^{2}}-x-6\le 0\)
\(\Leftrightarrow -2\le x\le 3\). Do x>0 nên \(0
Mà \(x\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\) nên \(x\in \left\{ 1;2;3 \right\}\). Vậy có 3 giá trị nguyên dương thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho khối hộp \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có thể tích bằng \({{a}^{3}}.\) Biết tam giác \({A}'BD\) có diện tích bằng \({{a}^{2}},\) khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( {B}'{D}'C \right)\) bằng
\({{V}_{{A}'ABD}}=\frac{1}{6}{{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'}}=\frac{{{a}^{3}}}{6}.\)
\(d\left( A,\left( {A}'BD \right) \right)=\frac{3{{V}_{{A}'ABD}}}{{{S}_{{A}'BD}}}=\frac{a}{2}.\)
\(d\left( A,\left( {B}'{D}'C \right) \right)=2d\left( A,\left( {A}'BD \right) \right)=a.\)
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập \(\mathbb{R}\) ?
Hàm số bậc nhất a>0 nên có đạo hàm y'=f'(x)>0.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right).\) Đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình bên. Đặt \(g\left( x \right)={{x}^{3}}-3f\left( x \right).\)
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
\(3{{S}_{1}}=3\int\limits_{-1}^{0}{\left( {{x}^{2}}-{f}'\left( x \right) \right)\text{d}x}=\left. \left( {{x}^{3}}-3f\left( x \right) \right) \right|_{-1}^{0}=g\left( 0 \right)-g\left( -1 \right)>0\Rightarrow g\left( 0 \right)>g\left( -1 \right).\)
\(3{{S}_{2}}=3\int\limits_{0}^{2}{\left( {f}'\left( x \right)-{{x}^{2}} \right)}\text{d}x=\left. \left( 3f\left( x \right)-{{x}^{3}} \right) \right|_{0}^{2}=g\left( 0 \right)-g\left( 2 \right)>0\Rightarrow g\left( 0 \right)>g\left( 2 \right).\)
Mà \({{S}_{1}}<{{S}_{2}}\) nên \(g\left( 0 \right)-g\left( -1 \right)<g\left( 0 \right)-g\left( 2 \right)\Leftrightarrow g\left( -1 \right)>g\left( 2 \right)\)
Vậy \(g\left( 2 \right)<g\left( -1 \right)<g\left( 0 \right).\)
Một hình cầu có bán kính bằng \(\sqrt{3}.\) Thể tích của hình cầu bằng
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {\left( {\sqrt 3 } \right)^3} = 4\sqrt 3 \pi .\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( -3;2;5 \right).\) Tìm tọa độ điểm \({M}'\) là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Ox.
Vì \({M}'\) là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Ox nên \({M}'\left( 3;-2;-5 \right).\)
Điểm \(M\) trong hình vẽ bên biểu diễn cho số phức
-3 là phần thực, 2 là phần ảo nên điểm M biểu diễn số phức -3+2i.
Gọi \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm của phương trình \({{z}^{2}}+z+1=0.\) Tính \(P=z_{1}^{2020}+z_{2}^{2020}.\)
Vì \({{z}_{1}}\) là nghiệm của phương trình nên \({{z}_{1}}^{2}+{{z}_{1}}+1=0\Rightarrow \left( {{z}_{1}}-1 \right)\left( {{z}_{1}}^{2}+{{z}_{1}}+1 \right)=0 \Rightarrow z_{1}^{3}=1\Rightarrow z_{1}^{2019}=1\Rightarrow z_{1}^{2020}={{z}_{1}}.\)
Vì \({{z}_{2}}\) là nghiệm của phương trình nên \({{z}_{2}}^{2}+{{z}_{2}}+1=0\Rightarrow \left( {{z}_{2}}-1 \right)\left( {{z}_{2}}^{2}+{{z}_{2}}+1 \right)=0 \Rightarrow z_{2}^{3}=1\Rightarrow z_{2}^{2019}=1\Rightarrow z_{2}^{2020}={{z}_{2}}.\)
Do đó \(P=z_{1}^{2020}+z_{2}^{2020}={{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-1.\)
Cho số phức \(z=a+bi(a,b\in \mathbb{R})\) thỏa mãn \(2z-5\bar{z}=-9-14i.\)
Tính S=a+b
\(2z - 5\bar z = - 9 - 14i \Leftrightarrow 2\left( {a + bi} \right) - 5\left( {a - bi} \right) = - 9 - 14i\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2a - 5a = - 9\\ 2b + 5b = - 14 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = - 2 \end{array} \right..\)
Vậu S = 1
Cho hàm số \(y=\sqrt{3x-{{x}^{2}}}\). Hàm số trên đồng biến trên khoảng nào ?
TXĐ : \(D=\left[ 0;3 \right]\).
Ta có: \(y'=\frac{3-2x}{2\sqrt{3x-{{x}^{2}}}}\).
\(y'=0\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}\).
Dựa vào BBT, ta chọn đáp án C.
Tính giá trị của biểu thức \(A={{\log }_{a}}\frac{1}{{{a}^{2}}}\) với a>0 và \(a\ne 1\)?
\(A = {\log _a}\frac{1}{{{a^2}}} = {\log _a}{a^{ - 2}} = - 2\)
Một đề trắc nghiệm gồm 20 câu, mỗi câu có 4 đáp án và chỉ có một đáp án đúng. Bạn Anh làm đúng 12 câu, còn 8 câu bạn Anh đánh hú họa vào đáp án mà Anh cho là đúng. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Tính xác suất để Anh được 9 điểm ?
Trong 8 câu còn lại, xác suất trả lời đúng mỗi câu là \(\frac{1}{4}\); xác suất trả lời sai mỗi câu là \(\frac{3}{4}\).
Xác suất để Anh được 9 điểm bằng xác suất Anh trả lời đúng 6 câu trong 8 câu còn lại bằng \(C_{8}^{6}{{(\frac{1}{4})}^{6}}{{(\frac{3}{4})}^{2}}=\frac{63}{16384}\).
Tất cả giá trị của m để phương trình \(mx-\sqrt{x-3}=m+1\) có hai nghiệm thực phân biệt.
Điều kiện của phương trình \(mx-\sqrt{x-3}=m+1 \left( 1 \right)\) là \(x\ge 3\) hay \(x\in \left[ 3;\,+\infty \right)\)
Với điều kiện đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow m\left( x-1 \right)=\sqrt{x-3}+1 \Leftrightarrow m=\frac{\sqrt{x-3}+1}{x-1}\)
Xét hàm số \(y=f\left( x \right)=\frac{\sqrt{x-3}+1}{x-1}\) với \(D=\left[ 3;\,+\infty \right)\).
Trên \(D=\left[ 3;+\infty \right)\), ta có \({f}'\left( x \right)=\frac{5-x-2\sqrt{x-3}}{2\sqrt{x-3}{{\left( x-1 \right)}^{2}}}, {f}'\left( x \right)=0 \Leftrightarrow 2\sqrt{x-3}=5-x\Rightarrow 4\left( x-3 \right)={{\left( 5-x \right)}^{2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-14x+37=0\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=7-2\sqrt{3} \\ & x=7+2\sqrt{3} \\ \end{align} \right.\). Chỉ có giá trị \(x=7-2\sqrt{3}\) thỏa.
Dựa vào đồ thị ta thấy với \(\frac{1}{2}\le m<\frac{1+\sqrt{3}}{4}\) thì đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)=\frac{\sqrt{x-3}+1}{x-1}\) tại hai điểm phân biệt.
Vậy phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(\frac{1}{2}\le m<\frac{1+\sqrt{3}}{4}\).
Có bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 3}}{{x - 1}}\), biết tiếp tuyến song song vối đường thẳng \(y = - 5x - 3\)
Tiếp tuyến d song song với đường thẳng \(y = -5x -3\) nên có \(k = -5 \).
\(y' = \dfrac{{ - 5}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}},\,\,y'({x_0}) = - 5\\ \Rightarrow \,\dfrac{{ - 5}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} = - 5\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 2\\{x_0} = 0\end{array} \right.\)
Với \({x_0} = 2\,\, \Rightarrow {y_0} = 7\)
\(\Rightarrow d:\,y = - 5\left( {x - 2} \right) + 7\) hay \(d:\,\,y = - 5x + 17\)
Với \({x_0} = 0\,\, \Rightarrow {y_0} = - 3\)
\(\Rightarrow d:\,y = - 5\left( {x - 0} \right) - 3 = - 5x - 3\) trùng với đường thẳng y= -5x – 3 đề cho.
Vậy chỉ có một đường thẳng thỏa mãn yên cầu đề bài.
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 3;-1;2 \right)\) và \(B\left( 5;3;-2 \right).\) Mặt cầu nhận AB làm đường kính có phương trình là
Gọi I là trung điểm AB \(\Rightarrow I\left( 4;1;0 \right),R=\frac{AB}{2}=3.\)
Do đó mặt cầu có phương trình \({{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=36\,.\)
Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?
\(\int {kf(x)dx} = k\int {f(x)dx} \) với \(k\in \mathbb{R}\) là SAI
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm là \({f}'\left( x \right)={{x}^{3}}{{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( x+2 \right)\). Khoảng nghịch biến của hàm số là
BBT
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (-2;0)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 3a. Biết tam giác SBD là tam giác đều, thể tích khối chóp S.ABCD bằng
\(BD = 3a\sqrt 2 \Rightarrow SB = 3a\sqrt 2 \Rightarrow SA = 3a \Rightarrow \) \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}.{\left( {3a} \right)^2}.3a = 9{a^3}.\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):3x-z+2=0.\) Vectơ nào dưới đây là vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)?\)
Vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là \({{\vec{n}}_{4}}=\left( 3;0;-1 \right).\)
Cho các số thực x,y thỏa mãn \(\sqrt{2x+3}+\sqrt{y+3}=4\). Giá trị nhỏ nhất của \(\sqrt{x+2}+\sqrt{y+9}\) bằng
\(\begin{array}{l} P = \sqrt {x + 2} + \sqrt {y + 9} = \sqrt {\frac{{{{\left( {\sqrt {2x + 3} } \right)}^2} + 1}}{2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt {y + 3} } \right)}^2} + 6} \\ = \sqrt {\left( {{{\left( {\sqrt {2x + 3} } \right)}^2} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{10}} + \frac{1}{{10}}} \right)} + \sqrt {\left( {{{\left( {\sqrt {y + 3} } \right)}^2} + 6} \right)\left( {\frac{4}{{10}} + \frac{6}{{10}}} \right)} \\ \ge \frac{2}{{\sqrt {10} }}\sqrt {2x + 3} + \frac{1}{{\sqrt {10} }} + \frac{2}{{\sqrt {10} }}\sqrt {y + 3} + \sqrt 6 .\frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt {10} }}\\ \ge \frac{2}{{\sqrt {10} }}\left( {\sqrt {2x + 3} + \sqrt {y + 3} } \right) + \frac{7}{{\sqrt {10} }} = \frac{{3\sqrt {10} }}{2} \end{array}\)
Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có cạnh đáy bằng 2a; O là trọng tâm tam giác ABC và \({A}'O=\frac{2\sqrt{6}a}{3}.\) Thể tích của khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) bằng
\({S_{ABC}} = \frac{{{{\left( {2a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \sqrt 3 {a^2},AO = \frac{2}{3}.\frac{{2a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{2\sqrt 3 a}}{3},A'A = \sqrt {A'{O^2} - A{O^2}} = \frac{{2\sqrt 3 a}}{3}.\)
\({V_{ABC.A'B'C'}} = \sqrt 3 {a^2}.\frac{{2\sqrt 3 a}}{3} = 2{a^3}.\)
Biết \({{z}_{0}}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}+4z+8=0.\) Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây biểu diễn số phức \(w={{z}_{0}}.\left( -3+5i \right)?\)
\({z^2} + 4z + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = - 2 - 2i\\ z = - 2 + 2i \end{array} \right..\)
Do đó \({{z}_{0}}=-2+2i\Rightarrow w=\left( -2+2i \right)\left( -3+5i \right) \Rightarrow w=-4-16i.\)
Do đó điểm biểu diễn của w là \(P\left( -4;-16 \right).\)
Ông Anh muốn mua một chiếc ô tô trị giá 700 triệu đồng nhưng ông chỉ có 500 triệu đồng và muốn vay ngân hàng 200 triệu đồng theo phương thức trả góp với lãi suất 0,75% tháng. Hỏi hàng tháng ông Anh phải trả số tiền là bao nhiêu để sau đúng hai năm thì trả hết nợ ngân hàng?
\(X = \frac{{200.{{\left( {1 + \frac{{0,75}}{{100}}} \right)}^{24}}.\frac{{0,75}}{{100}}}}{{{{\left( {1 + \frac{{0,75}}{{100}}} \right)}^{24}} - 1}} \approx 913.7000\) đồng
Giá trị của biểu thức \(K = \frac{{{2^3}{{.2}^{ - 1}} + {5^{ - 3}}{{.5}^4}}}{{{{10}^{ - 3}}:{{10}^{ - 2}} - {{(0,25)}^0}}}\) là
\(K = \frac{{{2^3}{{.2}^{ - 1}} + {5^{ - 3}}{{.5}^4}}}{{{{10}^{ - 3}}:{{10}^{ - 2}} - {{(0,25)}^0}}} = \frac{{{2^2} + {5^1}}}{{{{10}^{ - 1}} - 1}} = \frac{9}{{\frac{1}{{10}} - 1}} = - 10\)
Cho \(F\left( x \right)=\frac{-1}{2{{\sin }^{2}}x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{f\left( x \right)}{{{\cos }^{2}}x}.\) Tìm họ nguyên hàm của hàm số \({f}'\left( x \right)\tan x.\)
Đặt \(u=\tan x\Rightarrow \text{d}u=\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}\text{d}x,\text{d}v={f}'\left( x \right)\text{d}x\Rightarrow v=f\left( x \right).\)
Do đó: \(\int{{f}'\left( x \right)\tan x\text{d}x}=\tan x.f\left( x \right)-\int{\frac{f\left( x \right)}{{{\cos }^{2}}x}\text{d}x}=\tan x.\frac{\cos x}{{{\sin }^{3}}x}+\frac{1}{2{{\sin }^{2}}x}+C=\frac{3}{2}{{\cot }^{2}}x+C.\)
Cho hàm số \(y=\frac{x+1}{x-1}\) có đồ thị là (C). Gọi \(M\left( {{x}_{M}};{{y}_{M}} \right)\) là một điểm bất kỳ trên (C). Khi tổng khoảng cách từ M đến hai trục tọa độ là nhỏ nhất, tính tổng \({{x}_{M}}+{{y}_{M}}\).
Ta có \(M\left( a;1+\frac{2}{a-1} \right)\in \left( C \right),d\left( M,Ox \right)=\left| 1+\frac{2}{a-1} \right|,d\left( M,Oy \right)=\left| a \right|.\)
Ta thấy khi \(M\left( -1;0 \right)\in \left( C \right)\Rightarrow d=1.\) Do đó tổng khoảng cách từ M đến hai trục tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 1. Từ đó: \(\left\{ \begin{align} & \left| a \right|<1 \\ & \left| 1+\frac{2}{a-1} \right|<1 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -1<a<0.\)
Suy ra: \(d\left( M,Ox \right)+d\left( M,Oy \right)=\left| 1+\frac{2}{a-1} \right|+\left| a \right|=-a-1-\frac{2}{a-1}=1-a+\frac{2}{1-a}-2\ge 2\sqrt{\left( 1-a \right).\frac{2}{1-a}}-2=2\sqrt{2}-2.\)
Dấu ''='' xảy ra khi \(1-a=\frac{2}{1-a}\Leftrightarrow {{\left( 1-a \right)}^{2}}=2\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & a-1=\sqrt{2} \\ & a-1=-\sqrt{2} \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow a=1-\sqrt{2}.\)
Vậy \({{x}_{M}}+{{y}_{M}}=2-2\sqrt{2}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(\left( -\infty ;0 \right)\) và \(\left( 0;+\infty \right)\) có bảng biến thiên như hình bên.
Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy :
Hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;0 \right)\)
Mà \(\left\{ -3;-2 \right\}\in \left( -\infty ;0 \right);-3<-2\Rightarrow f\left( -3 \right)>f\left( -2 \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( {{P}'} \right)\) lần lượt có phương trình x+2y-2z+1=0 và x-2y+2z-1=0. Gọi \(\left( S \right)\) là tập hợp các điểm cách đều hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( {{P}'} \right).\) Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
Gọi \(M\left( x;y;z \right)\in \left( S \right).\) Ta có \(d\left( M,\left( P \right) \right)=d\left( M,\left( {{P}'} \right) \right)\)
\(\Leftrightarrow \frac{\left| x+2y-2z+1 \right|}{3}=\frac{\left| x-2y+2z-1 \right|}{3}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x + 2y - 2z + 1 = x - 2y + 2z - 1\\ x + 2y - 2z + 1 = - \left( {x - 2y + 2z - 1} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2y - 2z + 1 = 0\\ x = 0 \end{array} \right..\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xét mặt cầu có phương trình \({{x}^{2}}-2ax+{{y}^{2}}-2by+{{\left( z-c \right)}^{2}}=0,\) với a,b,c là các tham số và a,b không đồng thời bằng 0. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
Bán kính mặt cầu bằng \(\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}},\) khoảng cách từ tâm \(I\left( a;b;c \right)\) của mặt cầu theo thứ tự đến \(O,Ox,Oy,Oz,\left( Oxy \right),\left( Oyz \right),\left( Oxz \right)\) bằng
\(\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}},\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}},\sqrt{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}},\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}$,$\left| c \right|,\left| a \right|,\left| b \right|.\) Do đó \(R=d\left( I,Oz \right).\)
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên \(\left( a;b \right)\). Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Hàm số y=f(x) đồng biến khi và chỉ khi \({f}'(x)\ge 0,\forall x\in \left( a;b \right)\) và f'(x)=0 tại hữu hạn giá trị \(x\in \left( a;b \right).\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=-\frac{{{x}^{3}}}{3}+m{{x}^{2}}+2\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)
Hàm số \(y=-\frac{{{x}^{3}}}{3}+m{{x}^{2}}+2\) nghịch biến trên \(R \Leftrightarrow y'=-{{x}^{2}}+2mx\le 0,\forall x\in R\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & a=-1<0 \\ & \Delta '\le 0 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow {{m}^{2}}\le 0\Leftrightarrow m=0\)
Hình đa diện trong hình vẽ bên có bao nhiêu mặt ?
Hình vẽ có 6 mặt bên và một mặt đáy nên có 7 mặt.
Cho tích phân \(I=\int\limits_{0}^{\pi }{{{x}^{2}}\cos x\text{d}x}\) và \(u={{x}^{2}},\text{d}v=\cos x\,\text{d}x\). Khẳng định nào sau đây đúng ?
Ta có: \(u={{x}^{2}}\Rightarrow \text{d}u=2x\text{d}x,\text{d}v=\cos x\text{d}x\Rightarrow v=\operatorname{s}\text{inx}\)
Suy ra: \(I={{x}^{2}}\sin x\left| _{0}^{\pi } \right.-2\int\limits_{0}^{\pi }{x\sin x\text{d}x.}\)
Cho \({{z}_{1}}=2m+\left( m-2 \right)i\) và \({{z}_{2}}=3-4mi,\) với m là số thực. Biết \({{z}_{1}}.{{z}_{2}}\) là số thuần ảo. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
Ta có \({z_1}.{z_2} = \left[ {6m + 4m\left( {m - 2} \right)} \right] + \left[ { - 8{m^2} + 3\left( {m - 2} \right)} \right]i.\)
Do đó \({z_1},{z_2}\) là số thuần ảo \( \Leftrightarrow 6m + 4m\left( {m - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 0\\ m = \frac{1}{2} \end{array} \right..\)
Cho biết ba số khác không a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số nhân. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
\(ac = {b^2}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ 0;\frac{\pi }{4} \right]\) thỏa mãn \(f\left( 0 \right)=0, \int\limits_{\text{0}}^{\frac{\pi }{\text{4}}}{{{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}}\text{d}x}=2\) và \(\int\limits_{\text{0}}^{\frac{\pi }{\text{4}}}{\sin 2x.f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{1}{2}.\) Tích phân \(\int\limits_{\text{0}}^{\frac{\pi }{\text{4}}}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng
Đặt \(u=f\left( x \right)\Rightarrow \text{d}u={f}'\left( x \right)\text{d}x,\text{d}v=\sin 2x\text{d}x\Rightarrow v=-\frac{1}{2}\cos 2x.\)
Do đó: \(\frac{1}{2}=\int\limits_{\text{0}}^{\frac{\pi }{\text{4}}}{\sin 2x.f\left( x \right)\text{d}x}=\left. \left( -\frac{f\left( x \right)}{2}\cos 2x \right) \right|_{0}^{\frac{\pi }{4}}+\int\limits_{\text{0}}^{\frac{\pi }{\text{4}}}{\frac{1}{2}\cos 2x.{f}'\left( x \right)\text{d}x}\)
\(\Rightarrow \int\limits_{\text{0}}^{\frac{\pi }{\text{4}}}{\left( \cos 2x \right).{f}'\left( x \right)\text{d}x}=1\Rightarrow \int\limits_{\text{0}}^{\frac{\pi }{\text{4}}}{\left( 2\cos 2x \right).{f}'\left( x \right)\text{d}x}=2\Rightarrow {f}'\left( x \right)=2\cos 2x.\)
\(\Rightarrow f\left( x \right)=\sin 2x+C.\) Mà \(f\left( 0 \right)=0\) nên \(C=0\Rightarrow f\left( x \right)=\sin 2x.\)
\(\int\limits_{\text{0}}^{\frac{\pi }{\text{4}}}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{\text{0}}^{\frac{\pi }{\text{4}}}{\sin 2x\text{d}x}=\left. \left( -\frac{1}{2}\cos 2x \right) \right|_{0}^{\frac{\pi }{4}}=\frac{1}{2}.\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 2 + 3t\\ z = 5 - t \end{array} \right.(t \in R).\) Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d?
Vectơ chỉ phương của d là \({{\vec{u}}_{2}}=\left( 0;3;-1 \right).\)
Hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-2}\) nghịch biến trên khoảng nào ?
TXĐ: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).
Ta có \({y}'=\frac{-3}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}<0 \forall x\in D\).
Vậy hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;\,2 \right)\) và \(\left( 2;\,+\infty \right).\)
Nếu \({{\left( 7+4\sqrt{3} \right)}^{a-1}}<7-4\sqrt{3}\) thì
\({{\left( 7+4\sqrt{3} \right)}^{a-1}}<7-4\sqrt{3}\Leftrightarrow {{\left( 7+4\sqrt{3} \right)}^{a-1}}<{{\left( 7+4\sqrt{3} \right)}^{-1}}\).
Mà ta có \(7+4\sqrt{3}>1\) nên \({{\left( 7+4\sqrt{3} \right)}^{a-1}}<{{\left( 7+4\sqrt{3} \right)}^{-1}}\Leftrightarrow a-1<-1\Leftrightarrow a<0\).
Trong không gian Oxyz, cho \(\vec{a}=\left( 1;1;-2 \right)\) và \(\vec{b}=\left( -2;1;1 \right).\) Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng ?
\(\cos \alpha = \frac{{\vec a.\vec b}}{{\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|}} = - \frac{1}{2} \Rightarrow \alpha = {120^0}.\)
Tìm tập xác định D của hàm số \(y={{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-4x+3 \right)\).
Hàm số xác định \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4x+3>0 \Leftrightarrow x\in \left( -\infty ;1 \right)\cup \left( 3;+\infty \right)\).
Tìm m để phương trình \(\cos 2x+2(m+1)\sin x-2m-1=0\) có đúng 3 nghiệm \(x\in \left( 0;\pi \right).\)
Ta có: \(\cos 2x+2(m+1)\sin x-2m-1=0\)
\(\Leftrightarrow 1-2{{\sin }^{2}}x+2\left( m+1 \right)\text{sin}x-2m-1=0\)
\(\Leftrightarrow {{\sin }^{2}}x-\left( m+1 \right)\text{sin}x+m=0 \left( 1 \right)\)
Đặt t=sin x, ta có pt: \({{t}^{2}}-(m+1)t+m=0 \left( * \right)\)
Để pt \(\left( 1 \right)\) có đúng ba nghiệm \(x\in \left( 0;\pi \right)\) khi pt \(\left( * \right)\) có hai nghiệm trong đó có một nghiệm bằng 1 và một nghiệm \(t\in \left( 0;1 \right)\)
* TH1: \({{t}_{1}}=1\Rightarrow \sin x=1\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{2}+k2\pi \Leftrightarrow m\in \mathbb{R}\)
* TH2: \(t\in \left( 0;1 \right)\).
Theo hệ thức Viet, ta có: \({{t}_{1}}+{{t}_{2}}=m+1\) với \({{t}_{1}}=1\) nên \({{t}_{2}}=m\), suy ra: 0<m<1
Hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}\) đồng biến trên khoảng
Ta có \(y' = 4{x^3} - 4x\).
\(y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\).
Ta có bảng biến thiên.
Vậy hàm số đồng biến trên (-1;0) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)
Một hộp chứa 7 viên bi khác nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi trong hộp. Số cách lấy là
Số cách 2 viên bi khác nhau trong hộp là \(C_7^2 = 21\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \(SD=\frac{3a}{2}\). Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt phẳng đáy là trung điểm của cạnh AB. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( SBD \right)\).
Gọi H là trung điểm của AB.
Kẻ HM vuông góc với BD \(\left( M\in BD \right)\).
Dựng \(HI\bot SM\) khi đó d=2HI.
Ta có: \(HD=\frac{a\sqrt{5}}{2} \Rightarrow SH=a, HM=\frac{1}{4}AC=\frac{a\sqrt{2}}{4}\).
\(\frac{1}{H{{I}^{2}}}=\frac{1}{S{{H}^{2}}}+\frac{1}{H{{M}^{2}}}\Rightarrow HI=\frac{a}{3}\Rightarrow d=\frac{2a}{3}\).
Xét các số nguyên dương a,b sao cho phương trình \(b{{\ln }^{2}}x+a\ln x+3=0\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) và phương trình \(3{{\log }^{2}}x+a\log x+b=0\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{3}},{{x}_{4}}\) thỏa mãn \(\ln {{\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right)}^{10}}>\log {{\left( {{x}_{3}}{{x}_{4}} \right)}^{e}}.\) Tính giá trị nhỏ nhất \({{S}_{\min }}\) của S=5a+3b.
Hai phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \({{a}^{2}}-12b>0\left( * \right).\)
Ta có: \(\ln {{x}_{1}}+\ln {{x}_{2}}=-\frac{a}{b}\Leftrightarrow \ln \left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right)=-\frac{a}{b}\) và \(\log {{x}_{3}}+\log {{x}_{4}}=-\frac{a}{3}\Leftrightarrow \log \left( {{x}_{3}}{{x}_{4}} \right)=-\frac{a}{3}.\)
Do đó: \(\ln {{\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right)}^{10}}>\log {{\left( {{x}_{3}}{{x}_{4}} \right)}^{e}}\Leftrightarrow 10\ln \left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right)>e\log \left( {{x}_{3}}{{x}_{4}} \right)\Leftrightarrow 10\left( -\frac{a}{b} \right)>e\left( -\frac{a}{3} \right)\)
\(\Leftrightarrow b>\frac{30}{e}\Rightarrow {{b}_{\min }}=12\)
Khi đó \(\left( * \right)\Leftrightarrow {{a}^{2}}>\frac{360}{e}\Rightarrow a>\sqrt{\frac{360}{e}}\Rightarrow {{a}_{\min }}=12\)
Vậy \({{S}_{\min }}=5.12+3.12=96.\)
Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a. Một hình trụ có hai đáy là hai hình tròn ngoại tiếp hai tam giác ABC và \({A}'{B}'{C}'.\) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng
\(r = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 a}}{3},h = l = 2a \Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi .r.l = 2\pi .\frac{{\sqrt 3 a}}{3}.2a = \frac{{4\sqrt 3 \pi {a^2}}}{3}.\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;1 \right)\) và \(B\left( 4;5;-2 \right).\) Đường thẳng AB cắt mặt phẳng \(\left( P \right):3x-4y+5z+6=0\) tại điểm M. Tính tỉ số \(\frac{BM}{AM}.\)
\(\frac{{BM}}{{AM}} = \frac{{d\left( {B,\left( P \right)} \right)}}{{d\left( {A,\left( P \right)} \right)}} = 2.\)