Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nam Việt

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nam Việt

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168774

Có bao nhiêu cách xếp một nhóm 7 học sinh thành một hàng ngang?

Xem đáp án

Xếp 7 học sinh thành một hàng ngang là một hoán vị của 7 phần tử.

Vậy có 7! = 5040 cách xếp.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168775

Cho (un) là cấp số cộng với công sai d. Biết \({u_5} = 16,{u_7} = 22.\) Tính u1.

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} {u_5} = 16\\ {u_7} = 22 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} + 4d = 16\\ {u_1} + 6d = 22 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 4\\ d = 3 \end{array} \right..\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168776

Phương trình \({3^{x - 4}} = 1\) có nghiệm là

Xem đáp án

Phương trình đã cho tương đương với

\({3^{x - 4}} = {3^0} \Leftrightarrow x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 4.\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168777

Thể tích khối hộp chữ nhật có các kích thước là a, 2a, 3a.

Xem đáp án

Hình hộp chữ nhật có thể tích \(V = a.b.c = a.2a.3a = 6{a^3}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168778

Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)^\pi }\) là

Xem đáp án

Ta có điều kiện \({x^2} - 3x + 2 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 1\\ x > 2 \end{array} \right..\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168779

Công thức nguyên hàm nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

\(\int {\frac{1}{x}} dx = - \frac{1}{{{x^2}}} + C\) là sai

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168780

Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng \(a,SA = a\sqrt 3 ,\) cạnh bên SA vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}.SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}}}{4}.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168781

Cho khối nón tròn xoay có chiều cao h, đường sinh l và bán kính đường tròn đáy bằng R. Diện tích toàn phần của khối nón là

Xem đáp án

\({S_{tp}} = {S_d} + {S_{xq}} = \pi {R^2} + \pi Rl = \pi R\left( {l + R} \right).\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168782

Tính diện tích của mặt cầu có bán kính r = 2.

Xem đáp án

Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính r = 2 là \(S = 4\pi {r^2} = 16\pi .\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168783

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right).\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168784

Cho các số thực dương a, b thỏa mãn \(\log a = x,\log b = y\). Tính \(P = \log \left( {{a^2}{b^3}} \right)\).

Xem đáp án

\(P = \log \left( {{a^2}{b^3}} \right)=2\log a+3\log b=2x+3y\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168785

Một hình trụ có bán kính đáy r = a độ dài đường sinh l = 2a. Diện tích toàn phần của hình trụ này là

Xem đáp án

\({S_{tp}} = 2{S_d} + {S_{xq}} = 2\pi {a^2} + 2\pi a.2a = 6\pi {a^2}.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168786

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên dưới đây. 

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, ta có hàm số đạt cực đại tại x = 2 và đạt cực tiểu tại x = 4

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168787

Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào dạng đồ thị ta thấy:

• Hàm số đã cho có dạng \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) với a < 0

• Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1 nên hàm số có hệ số tự do c = -1. Do vậy ta loại đáp án A và D.

• Hàm số đạt cực đại tại \(x = \pm 1,\) giá trị cực đại bằng 0.

• Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 gía trị cực tiểu bằng -1. Do vậy ta chọn đáp án B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168788

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{4x + 4}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{4x + 4}}{{{x^2} + 2x + 1}} = 0\) nên đồ thị hàm số \(y = \frac{{4x + 4}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) có tiệm cận ngang y = 0

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{4x + 4}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{4\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{4}{{x + 1}} = + \infty \) nên đồ thị hàm số \(y = \frac{{4x + 4}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) có tiệm cận đứng x = -1

Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{4x + 4}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) có tất cả hai đường tiệm cận.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168789

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}x > {\log _2}\left( {8 - x} \right)\) là

Xem đáp án

Điều kiện 0 < x < 8

Do 2 > 1 nên bất phương trình đã cho tương đương với \(x > 8 - x \Leftrightarrow 2x > 8 \Leftrightarrow x > 4.\)

Kết hợp với điều kiện 0< x < 8 ta được tập nghiệm của bất phương trình là (4;8)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168790

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình f(x) = -1 là

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình f(x) = -1 tương ứng với số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và y = -1. Dựa vào bảng biến thiên suy ra số giao điểm hai đồ thị là 2 điểm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168791

Biết \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} dx = 2;\int\limits_0^1 {g\left( x \right)} dx =  - 4.\) Khi đó \(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]} dx\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]} dx = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^1 {g\left( x \right)} dx = 2 + ( - 4) = - 2\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168793

Cho hai số phức \({z_1} = 2 - 7i\) và \({z_2} =  - 4 + i.\) Điểm biểu diễn số phức \({z_1} + {z_2}\) trên mặt phẳng tọa độ là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \({z_1} + {z_2} =  - 2 - 6i.\)

Vậy điểm biểu diễn \({z_1} + {z_2}\) trên mặt phẳng tọa độ là điểm Q(-2;-6)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168794

Số phức được biểu diễn bởi điểm M(2;-1) là

Xem đáp án

Số phức có điểm biểu diễn bởi M(2;-1) trên mặt phẳng tọa độ là 2 - i

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168795

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A(2;-1;0) lên mặt phẳng (P): 3x - 2y + z + 6 = 0 là

Xem đáp án

Gọi \(H\left( {x;y; - 6 - 3x + 2y} \right)\) là hình chiếu của A lên mặt phẳng P.

Ta có \(\overrightarrow {AH} = \left( {x - 2;y + 1; - 6 - 3x + 2y} \right).\)

Do \(\overrightarrow {AH} \bot \left( P \right)\) nên hai véc-tơ \(\overrightarrow {AH} \) và \(\overrightarrow {{n_P}} \) cùng phương.

Suy ra ta có hệ phương trình \(\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{ - 6 - 3x + 2y}}{1}.\)

Giải hệ (1) ta thu được một nghiệm là (-1;1;-1)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168797

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P): x + 2y - 5 = 0 nhận vec-tơ nào trong các vec-tơ sau làm vec-tơ pháp tuyến?

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) nhận \(\overrightarrow n \left( {1;2;0} \right)\) làm vec-tơ pháp tuyến.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168798

Trong không gian Oxyz, cho tam giác đều ABC với \(A\left( 6;3;5 \right)\) và đường thẳng BC có phương trình \(\frac{x-1}{-1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z}{2}.\) Gọi D là đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng D?

Xem đáp án

Gọi \(M\left( 1-t;2+t;2t \right)\) là hình chiếu của D lên BC.

Ta có \(\overrightarrow{AM}=\left( -5-t;t-1;2t-5 \right)\) vuông góc với \(\overrightarrow{u}=\left( -1;1;2 \right)\) là véc-tơ chỉ phương của BC.

Do đó \(-1\left( -5-t \right)+1\left( t-1 \right)+2\left( 2t-5 \right)=0\Leftrightarrow t=1.\) Suy ra \(M\left( 0;3;2 \right).\)

Vì ABC là tam giác đều nên M là trung điểm của BC. Suy ra \(\overrightarrow{AG}=\frac{2}{3}\overrightarrow{AM}\Rightarrow G\left( 2;3;3 \right).\)

Đường thẳng D đi qua G, có véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\frac{1}{3}\left[ \overrightarrow{AM},\overrightarrow{u} \right]=\left( 1;5;-2 \right).\)

Suy ra \(\Delta :\left\{ \begin{align} & x=2+t \\ & y=3+5t \\ & x=3-2t \\ \end{align} \right..\)

Với t=-1, ta có \(Q\left( 1;-2;5 \right)\in \Delta .\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168799

Cho hình chóp S.ABCD đều có SA = AB = a. Góc giữa SA và CD là

Xem đáp án

Vì AB // CD nên góc giữa SA và CD bằng góc giữa SA và AB.

Vì SA = SB nên tam giác SAB đều, vậy góc giữa chúng bằng 60°.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168800

Cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^3}{\left( {x - 3} \right)^4}.\) Số điểm cực trị của hàm số là

Xem đáp án

Xét phương trình \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^3}{\left( {x - 3} \right)^4} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = 2\\ x = 3 \end{array} \right.\)

Trong đó x = 0, x = 2 là các nghiệm bội bậc lẻ nên hàm số y = f(x) có hai điểm cực trị.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168801

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 2}}\) trên tập hợp \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left[ {1;\frac{3}{2}} \right].\) Tính P = M + m.

Xem đáp án

Ta có \(y' = \frac{{1 - 2x}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}\sqrt {{x^2} - 1} }},y' = 0 \Leftrightarrow 1 - 2x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2} \notin D.\)

Bảng biến thiên

Vậy \(M = \mathop {max}\limits_D y = 0\) và \(m = \mathop {min}\limits_D y = - \sqrt 5 .\)

Do đó \(P = - \sqrt 5 .\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168802

Cho số thực \(a > 1,b \ne 0.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \(b \ne 0 \Leftrightarrow \left| b \right| > 0.\) Khi đó ta có \({\log _a}{b^2} = {\log _a}{\left| b \right|^2} = 2{\log _a}\left| b \right|.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168803

Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\) và đồ thị hàm số \(y = {x^2} - x - 1.\)

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 = {x^2} - x - 1 \Leftrightarrow {x^3} - 4{x^2} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168804

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{1 + {a^2}}}} \right)^{2x + 1}} > 1\) (với a là tham số, a khác 0) là

Xem đáp án

\(0 < \frac{1}{{1 + {a^2}}} < 1\) nên \({\left( {\frac{1}{{1 + {a^2}}}} \right)^{2x + 1}} > 1 \Leftrightarrow 2x + 1 < 0 \Leftrightarrow x < - \frac{1}{2}.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168805

Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại A, AB = a và \(AC = a\sqrt 3 .\) Tính độ dài đường sinh l của hình nón có được khi quay tam giác ABC xung quanh trục AB.

Xem đáp án

Khi quay tam giác ABC vuông tại A xung quanh trục AB ta được hình nón có đường sinh là BC.

Tam giác ABC vuông tại A nên \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {a^2} + 3{a^2} = 4{a^2}.\)

Vậy l = BC = 2a

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168806

Cho tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}.} \) Nếu đổi biến số \(x = 2\sin t,t \in \left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) thì 

Xem đáp án

Ta có \(x = 2\sin t \Rightarrow dx = 2\cos tdt.\)

Với \(x = 0 \Rightarrow t = 0,x = 1 \Rightarrow t = \frac{\pi }{6}.\)

Do đó \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{6}} {\frac{{2\cos tdt}}{{\sqrt {4 - 4{{\sin }^2}t} }} = } \int\limits_0^{\frac{\pi }{6}} {\frac{{2\cos tdt}}{{2\sqrt {co{s^2}t} }} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{6}} {\frac{{2\cos tdt}}{{2\cos t}} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{6}} {dt.} } } \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168807

Viết công thức tính thể tích V của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x = 0 và x = ln 4 biết khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ \(x\left( {0 \le x \le \ln 4} \right),\) ta được thiết diện là một hình vuông có độ dài cạnh là \(\sqrt {x{e^x}} .\)

Xem đáp án

Theo định nghĩa ta có \(V = \int\limits_0^{\ln 4} {x{e^x}dx.} \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168808

Cho hai số phức \({z_1} = 3 - 4i\) và \({z_2} =  - 2 + i.\) Tìm số phức liên hợp của \({z_1} + {z_2}.\)

Xem đáp án

\({z_1} + {z_2} = \left( {3 - 4i} \right) + \left( { - 2 + i} \right) = 1 - 3i \Rightarrow \overline {{z_1} + {z_2}} = 1 + 3i.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168809

Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \(2{z^2} - 2z + 13 = 0.\) Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức \(w = i{z_0}?\)

Xem đáp án

Phương trình \(2{z^2} - 2z + 13 = 0 \Leftrightarrow z = \frac{1}{2} + \frac{5}{2}i\) (loại) hay \(z = \frac{1}{2} - \frac{5}{2}i\) (nhận).

Nên ta có \(w = i{z_0} = i\left( {\frac{1}{2} - \frac{5}{2}i} \right) = \frac{5}{2} + \frac{1}{2}i.\)

Vậy điểm biểu diễn của w là \(Q\left( {\frac{5}{2};\frac{1}{2}} \right).\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168810

Trong không gian toạ độ Oxyz, cho đường thẳng \(\left( d \right):\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{2}.\) Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2;0;-1) và vuông góc với (d) có phương trình là 

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) đi qua M(2;0;-1) có một véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {1; - 1;2} \right)\) có dạng \(\left( P \right):x - y + 2z = 0.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168811

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;0;1} \right),B\left( { - 1;2;1} \right).\) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB và vuông góc với mặt phẳng (OAB).

Xem đáp án

Tam giác OAB vuông tại O nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm AB có tọa độ I(0;1;1)

Mặt phẳng (OAB) có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( { - 2; - 2;2} \right).\)

Suy ra đường thẳng \(\Delta\)\(\overrightarrow u = \left( {1;1; - 1} \right)\) và đi qua \(I\left( {0;1;1} \right).\) Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta\)

\(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 1 + t\\ z = 1 - t \end{array} \right..\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168812

Xếp ngẫu nhiên ba người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé vào ngồi 6 cái ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất sao cho đứa bé ngồi giữa hai người đàn bà là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega  \right) = {P_6} = 6! = 720.\)

Gọi A là biến cố xếp được đứa bé ngồi giữa hai người đàn bà.

Đánh thứ tự các ghế là 1, 2, 3, 4, 5, 6. Ta có các trường hợp để xếp đứa bé ngồi giữa hai người đàn bà là hai người đàn bà ngồi ở các cặp ví trí (1; 3), (2; 4), (3; 5), (4; 6). Ở mỗi trường hợp ta có số cách sắp xếp là \(2!.1.3! = 12.\) 

Do đó số phần tử của A là \(n\left( A \right) = 4.12 = 48.\)

Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{48}}{{720}} = \frac{1}{{15}}.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168813

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BC) bằng

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của BC, do giả thiết tam giác ABC đều nên \(AH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) và \(AH\bot BC\left( 1 \right).\)

Do \(A{A}'\bot \left( ABC \right)\) suy ra \(A{A}'\bot BC\left( 2 \right).\)

Từ (1), (2) ta suy ra \(BC\bot \left( A{A}'H \right).\)

Trong mặt phẳng (AA'H) kẻ \(AI\bot {A}'H\left( 3 \right).\)

Theo chứng minh trên \(BC\bot \left( A{A}'H \right)\) nên \(BC\bot AI\left( 4 \right).\)

Từ (3), (4) suy ra \(AI\bot \left( A{A}'H \right)\) do đó khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BC) là AI.

Xét tam giác AA'H ta có \(\frac{1}{A{{I}^{2}}}=\frac{1}{A{{{{A}'}}^{2}}}+\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{4}{3{{a}^{2}}}\)

Suy ra \(A{{I}^{2}}=\frac{3{{a}^{2}}}{7}\Leftrightarrow AI=\frac{a\sqrt{21}}{7}.\)

Vậy khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BA'C) bằng \(\frac{a\sqrt{21}}{7}.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168814

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - \left( {m + 1} \right){x^2} + 3x + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)?\)

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 3.\)

Hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) khi và chỉ khi \(\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - 9 \le 0 \Leftrightarrow  - 4 \le m \le 2.\)

Vậy các giá trị nguyên của m thỏa yêu cầu bài toán là -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, tức là có 7 giá trị.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168816

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Phương trình f(x) - 2 = 0 có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

Phương trình \(f\left( x \right) - 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 2\)

Số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và y = 2 là số nghiệm của phương trình f(x) - 2 = 0 (*)

Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình (*) có 3 nghiệm.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168817

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng R và chiều cao bằng \(\frac{{3R}}{2}.\) Mặt phẳng (a) song song với trục của hình trụ và cách trục một khoảng bằng \(\frac{{R}}{2}.\) Diện tích thiết diện của hình trụ cắt bởi mặt phẳng (a) là

Xem đáp án

Giả sử mặt phẳng (a) cắt hình trụ theo giao tuyến là hình chữ nhật ABB'A'.

Gọi O là tâm của hình tròn đáy chứa dây cung AB, H là trung điểm của AB.

Theo giả thiết ta có \(OH = \frac{R}{2}.\)

Suy ra \(AB = R\sqrt 3 .\)

Vậy diện tích thiết diện là \(S = AB.AA' = \frac{{3{R^2}\sqrt 3 }}{2}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168818

Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên [-1;1] và thỏa mãn \(f\left( 1 \right) = 7,\int\limits_0^1 {xf\left( x \right)dx} = 1\). Khi đó \(\int\limits_0^1 {{x^2}f'\left( x \right)dx} \) bằng

Xem đáp án

Xét \(I = \int\limits_0^1 {{x^2}f'\left( x \right)dx} ,\) đặt \(u = {x^2},dv = f'\left( x \right)dx \Rightarrow du = 2xdx,v = f\left( x \right),\) ta được

\(I = {x^2}.f\left( x \right)\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. - \int\limits_0^1 {2xf\left( x \right)dx} = f\left( 1 \right) - 2\int\limits_0^1 {xf\left( x \right)dx} = 5.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168819

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau

Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình \(\left| {f\left( {x - 2018} \right) + 2} \right| = m\) có bốn nghiệm thực phân biệt.

Xem đáp án

Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {x - 2018} \right) + 2\). Ta có

\(\begin{array}{l} g'\left( x \right) = f'\left( {x - 2018} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 2018 = 0\\ x - 2018 = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2018\\ x = 2020 \end{array} \right..\\ g\left( {2018} \right) = f\left( 0 \right) + 2 = 3;g\left( {2020} \right) = f\left( 2 \right) + 2 = - 1. \end{array}\)

Bảng biến thiên của g(x) như sau

Đặt \(h\left( x \right) = \left| {g\left( x \right)} \right|.\)

Đồ thị hàm số y = g(x) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt \({x_1} < 2018 < {x_2} < 2020 < {x_3}.\) Do đó, ta có bảng biến thiên

Dựa vào bảng biên thiên, dễ thấy phương trình có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 1 < m < 3.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168820

Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện \(\frac{1}{3} < b < a < 1.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\log _a}\left( {\frac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12\log _{\frac{b}{a}}^2a - 3.\)

Xem đáp án

Ta có \({\left( {2b - 1} \right)^2}\left( {b + 1} \right) \ge 0 \Rightarrow 3b - 1 \le 4{b^3}\) và điều kiện  bài toán suy ra \({\log _a}b > 0.\)

Từ đó suy ra \(P \ge 3{\log _a}b + \frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} - 3 = \frac{{3{{\log }_a}b.{{\left( {{{\log }_a}b - 3} \right)}^2}}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} + 9 \ge 9.\)

Khi \(b = \frac{1}{2},a = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}\) thì P = 9

Vậy min P = 9

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168821

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y =  - \left| {{x^3} - 3x + m} \right|\) trên đoạn [0;2] bằng -3. Tổng tất cả các phần tử của S là

Xem đáp án

Tìm m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=-\left| {{x}^{3}}-3x+m \right|\) trên đoạn [0; 2] bằng -3

⇔ Tìm m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\left| {{x}^{3}}-3x+m \right|\) trên đoạn [0; 2] bằng 3.

•  Xét hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x+m\) liên tục trên đoạn [0; 2]. Ta có \({f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-3=0 \)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=1\left( n \right) \\ & x=-1\left( l \right) \\ \end{align} \right..\)

• Suy ra GTLN và GTNN của \(f\left( x \right)\) thuộc \(\left\{ f\left( 0 \right);f\left( 1 \right);f\left( 2 \right) \right\}=\left\{ m,m-2,m+2 \right\}.\)

• Xét hàm số \(y=\left| {{x}^{3}}-3x+m \right|\) trên đoạn [0; 2] ta được giá trị lớn nhất của hàm số y là \(\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{max}}\,y=\left\{ \left| m \right|,\left| m-2 \right|,\left| m+2 \right| \right\}=3.\)

- TH1: \(m\ge 0\Rightarrow \underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{max}}\,y=m+2=3\Leftrightarrow m=1.\)

- TH2: \(m<0\Rightarrow \underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{max}}\,y=2-m=3\Leftrightarrow m=-1.\)

• Vậy \(m\in \left\{ -1;1 \right\}\) nên tổng các phần tử của S bằng 0.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168822

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có thể tích bằng 1 và G là trọng tâm DBCD'. Thể tích của khối chóp G.ABC' là

Xem đáp án

Ta thấy \({V_{ABCDD'C'}} = {V_{G.ABC'D'}} + {V_{G.ABCD}} + {V_{G.CC'D'D}} + {V_{G.ADD'}} + {V_{G.BCC'}}.\)

Vì G là trọng tâm tam giác BD'C nên ta có

\(\frac{{IG}}{{ID}} = \frac{{JG}}{{JB}} = \frac{{CG}}{{CA'}} = \frac{1}{3}.\)

Do vậy ta được

\(\left\{ \begin{array}{l} {V_{G.ABCD}} = \frac{1}{3}{V_{D'.ABCD}} = \frac{1}{9}\\ {V_{G.CC'D'D}} = \frac{1}{3}{V_{B.CC'D'D}} = \frac{1}{9}\\ {V_{G.ACC'}} = \frac{1}{3}{V_{D'.ACC'}} = \frac{1}{{18}}\\ {V_{G.ADD'}} = \frac{2}{3}{V_{C.ADD'}} = \frac{1}{9} \end{array} \right.\)

Ta được \({V_{G.ABC'D'}} = {V_{ABCDC'D'}} - \left[ {{V_{G.ABCD}} + {V_{G.CC'D'D}} + {V_{G.BCC'}} + {V_{G.ADD'}}} \right] = \frac{1}{2} - \frac{7}{{18}} = \frac{1}{9}.\)

Ta có \({V_{G.ABC'}} = \frac{1}{2}{V_{G.ABC'D'}} = \frac{1}{{18}}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168823

Cho a, b, c là các số thực thuộc đoạn [1; 2] thỏa mãn \(\log _2^3a + \log _2^3b + \log _2^3c \le 1.\) Khi biểu thức \(P = {a^3} + {b^3} + {c^3} - 3\left( {{{\log }_2}{a^a} + {{\log }_2}{b^b} + {{\log }_2}{c^c}} \right)\) đạt giá trị lớn nhất thì tổng a + b + c là

Xem đáp án

Đặt \(x={{\log }_{2}}a,y={{\log }_{2}}b,z={{\log }_{2}}c.\)

Ta có \(\log _{2}^{3}a+\log _{2}^{3}b+\log _{2}^{3}c\le 1\Rightarrow {{x}^{3}}+{{y}^{3}}+{{z}^{3}}\le 1;0\le x,y,z\le 1.\)

Biểu thức \(P={{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}-3\left( ax+by+cz \right).\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)=t-{{\log }_{2}}t\) với \(t\in \left[ 1;2 \right].{f}'\left( t \right)=1-\frac{1}{t\ln 2};{f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow {{t}_{0}}=\frac{t}{\ln 2}.\)

Suy ra \(f\left( t \right)\le max\left\{ f\left( 1 \right),f\left( 2 \right),f\left( {{t}_{0}} \right) \right\}=1,x\in \left[ 1;2 \right].\)

Do đó, \(a-x-1\le 0\Rightarrow {{a}^{3}}-3ax-{{x}^{3}}-1=\left( a-x-1 \right)\left( {{a}^{2}}+{{x}^{2}}+1+a+ax-x \right)\le 0.\)

Suy ra \({{a}^{3}}-3ax\le {{x}^{3}}+1.\)

Biểu thức \(P={{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}-3\left( ax+by+cz \right)\le {{x}^{3}}+{{y}^{3}}+{{z}^{3}}+3\le 4,{{P}_{max}}=4.\)

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi hai trong ba số x, y, z bằng 0 và số còn lại bằng 1. Vậy a+b+c=1.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »