Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Du lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Du lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 167075

Cho một cấp số cộng có \({{u}_{4}}=2\), \({{u}_{2}}=4\). Hỏi \({{u}_{1}}\) và công sai d bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} {u_4} = 2\\ {u_2} = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} + 3d = 2\\ {u_1} + d = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 5\\ d = - 1 \end{array} \right.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167076

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \({f}'\left( x \right)<0\) trên các khoảng \(\left( -1;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty\right)\Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(\left( -1;0 \right)\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167078

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên dưới. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại bằng 5 tại x=0.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167079

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2 - x}}{{x + 3}}\) là

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -3 \right\}\).

Ta có \(\underset{x\to {{\left( -3 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{\left( -3 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2-x}{x+3}=+\infty \).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167080

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đặc trưng của đồ thị là hàm bậc ba. Loại đáp án A và C.

Khi \(x\to +\infty \) thì \(y\to +\infty \Rightarrow a>0\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167081

Đồ thị hàm số \(y=\,-\,{{x}^{4\,}}\,+\,{{x}^{2}}\,+\,2\) cắt trục Oy tại điểm

Xem đáp án

Với \(x\,=0\,\Rightarrow \,y=2\). Vậy đồ thị hàm số \(y=\,-\,{{x}^{4\,}}\,+\,{{x}^{2}}\,+\,2\) cắt trục Oy tại điểm \(A\left( 0\,;\,2 \right)\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167082

Cho a là số thực dương bất kì. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

\(\log {{a}^{3}}=3\log a\Rightarrow \) A sai, D đúng.

\(\log \left( 3a \right)=\log 3+loga\Rightarrow \) B, C sai.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167083

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {6^x}\)

Xem đáp án

\(y = {6^x} \Rightarrow y' = {6^x}\ln 6\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167084

Cho số thực dương x. Viết biểu thức \(P=\sqrt[3]{{{x}^{5}}}.\frac{1}{\sqrt{{{x}^{3}}}}\) dưới dạng lũy thừa cơ số x ta được kết quả.

Xem đáp án

\(P = \sqrt[3]{{{x^5}}}.\frac{1}{{\sqrt {{x^3}} }} = {x^{\frac{5}{3}}}.{x^{ - \frac{3}{2}}} = {x^{\frac{5}{3} - \frac{3}{2}}} = {x^{\frac{1}{6}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167085

Nghiệm của phương trình \({{2}^{x-1}}=\frac{1}{16}\) có nghiệm là

Xem đáp án

\({2^{x - 1}} = \frac{1}{{16}} \Leftrightarrow {2^{x - 1}} = {2^{ - 4}} \Leftrightarrow x - 1 =  - 4 \Leftrightarrow x =  - 3\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167086

Nghiệm của phương trình \({\log _4}\left( {3x - 2} \right) = 2\) là

Xem đáp án

\({\log _4}\left( {3x - 2} \right) = 2 \Leftrightarrow 3x - 2 = {4^2} \Leftrightarrow 3x - 2 = 16 \Leftrightarrow x = 6.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167087

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + \sin x\) là 

Xem đáp án

\(\int {\left( {3{x^2} + \sin x} \right){\rm{d}}x}  = {x^3} - \cos x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167088

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {{\rm{e}}^{3x}}\)

Xem đáp án

\(\int {{{\rm{e}}^{3x}}{\rm{d}}x = \frac{{{{\rm{e}}^{3x}}}}{3}}  + C\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167090

Giá trị của \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} \) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} = - \cos x\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{2}\\ 0 \end{array} \right. = 1\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167091

Số phức liên hợp của số phức z = 2 + i là

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức z=2+i là \(\overline{z}=2-i\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167093

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z=-1+2i là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Điểm biểu diễn số phức z=-1+2i là điểm \(P\left( -1;\,\,2 \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167096

Cho khối nón có chiều cao h=3 và bán kính đáy r=4. Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {4^2}.3 = 16\pi \)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167097

Tính theo a thể tích của một khối trụ có bán kính đáy là a, chiều cao bằng 2a.

Xem đáp án

\(V = \pi {R^2}.h = \pi .{a^2}.2a = 2\pi {a^3}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167098

Trong không gian, Oxyz cho \(A\left( \,2;-3;-6\,\, \right),B\left( \,0;5;2\, \right)\). Toạ độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là

Xem đáp án

Vì I là trung điểm của AB nên \(I\left( \,\frac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}}{2};\frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}}{2};\frac{{{z}_{A}}+{{z}_{B}}}{2}\,\, \right)\) vậy \(I\left( \,1;1;-2\, \right)\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167100

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+z-1=0\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)\)?

Xem đáp án

Lần lượt thay toạ độ các điểm M, N, P, Q vào phương trình \(\left( P \right)\), ta thấy toạ độ điểm N thoả mãn phương trình \(\left( P \right)\). Do đó điểm N thuộc \(\left( P \right)\). Chọn đáp án B.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167101

Trong không gian , tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 4 + 7t\\ y = 5 + 4t\\ z = - 7 - 5t \end{array} \right.\,\left( {t \in R} \right)\)

Xem đáp án

Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là \({{\vec{u}}_{4}}=\left( 7;4;-5 \right)\). 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167102

Một hội nghị có 15 nam và 6 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người vào ban tổ chức. Xác suất để 3 người lấy ra là nam:

Xem đáp án

\(n\left( \Omega  \right) = C_{21}^3 = 1330\)

Gọi A là biến cố: “3 người lấy ra là nam”. Khi đó, \(n\left( A \right)=C_{15}^{3}=455\).

Vậy xác suất để 3 người lấy ra là nam là: \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{13}{38}=\frac{91}{266}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167103

Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

Xem đáp án

Xét các phương án:

A. \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+3x-4\Rightarrow {f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x+3=3{{\left( x-1 \right)}^{2}}\ge 0, \forall x\in \mathbb{R}\) và dấu bằng xảy ra tại x=1. Do đó hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+3x-4\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

B. \(f\left( x \right)={{x}^{2}}-4x+1\) là hàm bậc hai và luôn có một cực trị nên không đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

C. \(f\left( x \right)={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-4\) là hàm trùng phương luôn có ít nhất một cực trị nên không đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

D. \(f\left( x \right)=\frac{2x-1}{x+1}\) có \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}\) nên không đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167104

Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y={{x}^{4}}-10{{x}^{2}}+2\) trên đoạn \(\left[ -1;2 \right]\) . Tổng M+m bằng:

Xem đáp án

\(y = {x^4} - 10{x^2} + 2 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 20x = 4x\left( {{x^2} - 5} \right)\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \sqrt 5 \\ x = - \sqrt 5 \end{array} \right.\)

Các giá trị \(x=-\sqrt{5}\) và \(x=\sqrt{5}\) không thuộc đoạn \(\left[ -1;2 \right]\) nên ta không tính.

Có \(f\left( -1 \right)=-7\,;\,f\left( 0 \right)=2\,;\,f\left( 2 \right)=-22\)

Do đó \(M=\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=2 , m=\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y=-22\) nên M+m=-20

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167105

Tập nghiệm của bất phương trình \(\log x\ge 1\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\log x\ge 1\Leftrightarrow x\ge 10\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ 10\,;\,+\infty  \right)\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167106

Nếu \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}\text{d}x=4\) thì \(\int\limits_{0}^{1}{2f\left( x \right)}\text{d}x\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {2f\left( x \right)} {\rm{d}}x = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = 2.4 = 8\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167107

Tính môđun số phức nghịch đảo của số phức \(z={{\left( 1-2i \right)}^{2}}\).

Xem đáp án

Ta có z=-3-4i.

Suy ra \(\frac{1}{z}=\frac{1}{-3-4i}=-\frac{3}{25}+\frac{4}{25}i\).

Nên \(\left| z \right|=\sqrt{{{\left( \frac{-3}{25} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{4}{25} \right)}^{2}}}=\frac{1}{5}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167108

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right), SA=\sqrt{2}a\), tam giác ABC vuông cân tại B và AC=2a (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(SB\cap \left( ABC \right)=B; SA\bot \left( ABC \right)\) tại A.

\(\Rightarrow \) Hình chiếu vuông góc của SB lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là AB.

\(\Rightarrow \) Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là \(\alpha =\widehat{SBA}\).

Do tam giác ABC vuông cân tại B và AC=2a nên \(AB=\frac{AC}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}a=SA\).

Suy ra tam giác SAB vuông cân tại A.

Do đó: \(\alpha =\widehat{SBA}={{45}^{\text{o}}}\).

Vậy góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng \({{45}^{\text{o}}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167109

Cho hình chóp SABC có đáy là tam giác vuông tại A, AB=a, \(AC=a\sqrt{3}\), SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=2a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng

Xem đáp án

Từ A kẻ \(AD\bot BC\) mà \(SA\bot \left( ABC \right)\Rightarrow SA\bot BC\)

\(\Rightarrow BC\bot \left( SAD \right)\Rightarrow \left( SAD \right)\bot \left( SBC \right)\) mà \(\left( SAD \right)\cap \left( SBC \right)=SD\)

\(\Rightarrow \) Từ A kẻ \(AE\bot SD\Rightarrow AE\bot \left( SBC \right)\)

\(\Rightarrow d\left( A;\left( SBC \right) \right)=AE\)

Trong \(\vartriangle ABC\) vuông tại A ta có: \(\frac{1}{A{{D}^{2}}}=\frac{1}{A{{B}^{2}}}+\frac{1}{A{{C}^{2}}}=\frac{4}{3{{a}^{2}}}\)

Trong \(\vartriangle SAD\) vuông tại A ta có: \(\frac{1}{A{{E}^{2}}}=\frac{1}{A{{S}^{2}}}+\frac{1}{A{{D}^{2}}}=\frac{19}{12{{a}^{2}}}\Rightarrow AE=\frac{2a\sqrt{57}}{19}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167110

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu tâm \(I\left( -1;\,2;\,0 \right)\) và đi qua điểm \(A\left( 2;\,-2;\,0 \right)\) là

Xem đáp án

\(R = IA = \sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 5\)

Vậy phương trình mặt cầu có dạng: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 25.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167111

Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 1;\,2;\,-3 \right)\) và \(B\left( 3;\,-1;\,1 \right)\)?

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( 2;-3;4 \right)\) nên phương trình chính tắc của đường thẳng AB là \(\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{-3}=\frac{z+3}{4}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167112

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) cho như hình dưới đây. Đặt \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)-{{\left( x+1 \right)}^{2}}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng.

Xem đáp án

Ta có \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)-{{\left( x+1 \right)}^{2}}\)

\(\Rightarrow {g}'\left( x \right)=2{f}'\left( x \right)-\left( 2x+2 \right)=0\Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=x+1\). Quan sát trên đồ thị ta có hoành độ giao điểm của \({f}'\left( x \right)\) và y=x+1 trên khoảng \(\left( -3;3 \right)\) là x=1.

Vậy ta so sánh các giá trị \(g\left( -3 \right), g\left( 1 \right), g\left( 3 \right)\)

Xét \(\int\limits_{-3}^{1}{{g}'\left( x \right)}\text{d}x=2\int\limits_{-3}^{1}{\left[ {f}'\left( x \right)-\left( x+1 \right) \right]}\text{d}x>0\)

\(\Leftrightarrow g\left( 1 \right)-g\left( -3 \right)>0\Leftrightarrow g\left( 1 \right)>g\left( -3 \right)\).

Tương tự xét \(\int\limits_{1}^{3}{{g}'\left( x \right)}\text{d}x=2\int\limits_{1}^{3}{\left[ {f}'\left( x \right)-\left( x+1 \right) \right]}\text{d}x<0\Leftrightarrow g\left( 3 \right)-g\left( 1 \right)<0\Leftrightarrow g\left( 3 \right)<g\left( 1 \right)\).

Xét \(\int\limits_{-3}^{3}{{g}'\left( x \right)}\text{d}x=2\int\limits_{-3}^{1}{\left[ {f}'\left( x \right)-\left( x+1 \right) \right]}\text{d}x+2\int\limits_{1}^{3}{\left[ {f}'\left( x \right)-\left( x+1 \right) \right]}\text{d}x>0\)

\(\Leftrightarrow g\left( 3 \right)-g\left( -3 \right)>0\Leftrightarrow g\left( 3 \right)>g\left( -3 \right)\). Vậy ta có \(g\left( 1 \right)>g\left( 3 \right)>g\left( -3 \right)\).

Vậy \(\underset{\left[ -3;3 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=g\left( 1 \right)\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167113

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({{\left( 17-12\sqrt{2} \right)}^{x}}\ge {{\left( 3+\sqrt{8} \right)}^{{{x}^{2}}}}\) là

Xem đáp án

Ta có

\(\left( 3+\sqrt{8} \right)={{\left( 3-\sqrt{8} \right)}^{-1}},\left( 17-12\sqrt{2} \right)={{\left( 3-\sqrt{8} \right)}^{2}}\).

Do đó \({{\left( 17-12\sqrt{2} \right)}^{x}}\ge {{\left( 3+\sqrt{8} \right)}^{{{x}^{2}}}}\Leftrightarrow {{\left( 3-\sqrt{8} \right)}^{2x}}\ge {{\left( 3+\sqrt{8} \right)}^{{{x}^{2}}}}\Leftrightarrow {{\left( 3+\sqrt{8} \right)}^{-2x}}\ge {{\left( 3+\sqrt{8} \right)}^{{{x}^{2}}}}\)

\(\Leftrightarrow -2x\ge {{x}^{2}}\Leftrightarrow -2\le x\le 0\). Vì x nhận giá trị nguyên nên \(x\in \left\{ -2;-1;0 \right\}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167114

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 3{\rm{ }}khi x \ge 1\\ 5 - x{\rm{ khi }}x < 1 \end{array} \right.\). Tính \(I = 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos x{\rm{d}}x}  + 3\int_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right){\rm{d}}x} \)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} I = 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos x{\rm{d}}x} + 3\int_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right){\rm{d}}x} \\ {\rm{ = }}2\int_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right){\rm{d}}\left( {\sin x} \right)} - \frac{3}{2}\int_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right){\rm{d}}\left( {3 - 2x} \right)} \\ {\rm{ = }}2\int_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \frac{3}{2}\int_1^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \\ {\rm{ }} = 2\int_0^1 {\left( {5 - x} \right){\rm{d}}x} + \frac{3}{2}\int_1^3 {\left( {{x^2} + 3} \right){\rm{d}}x} \\ {\rm{ }} = 9 + 22 = 31 \end{array}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167115

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left( 1+i \right)z+\overline{z}\) là số thuần ảo và \(\left| z-2i \right|=1\)?

Xem đáp án

Đặt z=a+bi với \(a,b\in \mathbb{R}\) ta có : \(\left( 1+i \right)z+\overline{z}=\left( 1+i \right)\left( a+bi \right)+a-bi=2a-b+ai\).

Mà \(\left( 1+i \right)z+\overline{z}\) là số thuần ảo nên \(2a-b=0\Leftrightarrow b=2a\).

Mặt khác \(\left| z-2i \right|=1\) nên \({{a}^{2}}+{{\left( b-2 \right)}^{2}}=1\)

\(\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{\left( 2a-2 \right)}^{2}}=1\)

\(\Leftrightarrow 5{{a}^{2}}-8a+3=0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = 1 \Rightarrow b = 2\\ a = \frac{3}{5} \Rightarrow b = \frac{6}{5} \end{array} \right.\)

Vậy có 2 số phức thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167116

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA\bot \left( ABCD \right)\), cạnh bên SC tạo với mặt đáy góc \(45{}^\circ \). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD theo a.

Xem đáp án

Ta có: góc giữa đường thẳng SC và \(\left( ABCD \right)\) là góc \(\widehat{SCA}=45{}^\circ \)

\(\Rightarrow SA=AC=a\sqrt{2}\).

Vậy \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167117

Một cái cổng hình parabol như hình vẽ. Chiều cao GH=4m, chiều rộng AB=4m, AC=BD=0,9m. Chủ nhà làm hai cánh cổng khi đóng lại là hình chữ nhật CDEF tô đậm giá là 1200000đồng/m2, còn các phần để trắng làm xiên hoa có giá là 900000đồng/m2.

Hỏi tổng chi phí để là hai phần nói trên gần nhất với số tiền nào dưới đây?

Xem đáp án

Gắn hệ trục tọa độ Oxy sao cho AB trùng Ox, A trùng O khi đó parabol có đỉnh \(G\left( 2;4 \right)\) và đi qua gốc tọa độ.

Gọi phương trình của parabol là \(y=a{{x}^{2}}+bx+c\)

Do đó ta có \(\left\{ \begin{align} & c=0 \\ & \frac{-b}{2\text{a}}=2 \\ & {{2}^{2}}a+2b+c=4 \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & a=-1 \\ & b=4 \\ & c=0 \\ \end{align} \right.\).

Nên phương trình parabol là \(y=f(x)=-{{x}^{2}}+4x\)

Diện tích của cả cổng là \(S=\int\limits_{0}^{4}{(-{{x}^{2}}+4\text{x})dx=}\left( -\frac{{{x}^{3}}}{3}+2{{x}^{2}} \right)\left| _{\begin{smallmatrix} \\ 0 \end{smallmatrix}}^{4} \right.=\frac{32}{3}\approx 10,67({{m}^{2}})\)

Do vậy chiều cao \(CF=DE=f\left( 0,9 \right)=2,79(m)\)

\(CD=4-2.0,9=2,2\left( m \right)\)

Diện tích hai cánh cổng là \({{S}_{CDEF}}=CD.CF=6,138\approx 6,14\left( {{m}^{2}} \right)\).

Diện tích phần xiên hoa là \({{S}_{xh}}=S-{{S}_{CDEF}}=10,67-6,14=4,53({{m}^{2}})\).

Nên tiền là hai cánh cổng là \(6,14.1200000=7368000\left(  \right)\).

và tiền làm phần xiên hoa là \(4,53.900000=4077000\left(  \right)\).

Vậy tổng chi phí là 11445000 đồng.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167118

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-3}{-1}=\frac{y-3}{-2}=\frac{z+2}{1}; {{d}_{2}}:\frac{x-5}{-3}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y+3z-5=0\). Đường thẳng vuông góc với \(\left( P \right)\), cắt \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) có phương trình là

Xem đáp án

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm. Gọi \(M=\Delta \cap {{d}_{1}}; N=\Delta \cap {{d}_{2}}\).

Vì \(M\in {{d}_{1}}\) nên \(M\left( 3-t\,;\,3-2t\,;\,-2+t \right)\),

vì \(N\in {{d}_{2}}\) nên \(N\left( 5-3s\,;\,-1+2s\,;\,2+s \right)\)

\(\overrightarrow{MN}=\left( 2+t-3s\,;\,-4+2t+2s\,;\,4-t+s \right), \left( P \right)\) có một vec tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left( 1\,;\,2\,;\,3 \right)\);

Vì \(\Delta \bot \left( P \right)\) nên \(\overrightarrow{n}\,,\,\overrightarrow{MN}\) cùng phương, do đó:

\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{2 + t - 3s}}{1} = \frac{{ - 4 + 2t + 2s}}{2}\\ \frac{{ - 4 + 2t + 2s}}{2} = \frac{{4 - t + s}}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} s = 1\\ t = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} M\left( {1\,;\, - 1\,;\,0} \right)\,\,\\ N\left( {2\,;\,1\,;\,3} \right) \end{array} \right.\)

\(\Delta \) đi qua M và có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow{MN}=\left( 1\,;\,2\,;\,3 \right)\).

Do đó \(\Delta \) có phương trình chính tắc là \(\frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{3}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167119

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Đồ thị hàm số \(g\left( x \right)=\left| 2f\left( x \right)-{{\left( x-1 \right)}^{2}} \right|\) có tối đa bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(h\left( x \right)=2f\left( x \right)-{{\left( x-1 \right)}^{2}}\), ta có \({h}'\left( x \right)=2{f}'\left( x \right)-2\left( x-1 \right)\)

\({h}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=x-1\Leftrightarrow x=0\vee x=1\vee x=2\vee x=3\)

Lập bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên suy ra đồ thị hàm \(y=h\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị. Đồ thị hàm số \(g\left( x \right)=\left| h\left( x \right) \right|\) nhận có tối đa 5.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167120

Tập giá trị của x thỏa mãn \(\frac{{{2.9}^{x}}-{{3.6}^{x}}}{{{6}^{x}}-{{4}^{x}}}\le 2\,\left( x\in \mathbb{R} \right)\) là \(\left( -\infty ;a \right]\cup \left( b;c \right].\) Khi đó \(\left( a+b+c \right)!\) bằng

Xem đáp án

Điều kiện: \({{6}^{x}}-{{4}^{x}}\ne 0\Leftrightarrow {{\left( \frac{3}{2} \right)}^{x}}\ne 1\Leftrightarrow x\ne 0.\)

Khi đó \(\frac{{{2.9}^{x}}-{{3.6}^{x}}}{{{6}^{x}}-{{4}^{x}}}\le 2\Leftrightarrow \frac{2.{{\left( \frac{3}{2} \right)}^{2x}}-3.{{\left( \frac{3}{2} \right)}^{x}}}{{{\left( \frac{3}{2} \right)}^{x}}-1}\le 2\)

Đặt \(t={{\left( \frac{3}{2} \right)}^{x}},t>0\) ta được bất phương trình \(\frac{2{{t}^{2}}-3t}{t-1}\le 2\Leftrightarrow \frac{2{{t}^{2}}-5t+2}{t-1}\le 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t < \frac{1}{2}\\ t > 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} \le \frac{1}{2}\\ 1 < {\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} \le 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \le {\log _{\frac{3}{2}}}\frac{1}{2}\\ 0 < x \le {\log _{\frac{3}{2}}}2 \end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left( -\infty ;{{\log }_{\frac{3}{2}}}\frac{1}{2} \right]\cup \left( 0;{{\log }_{\frac{3}{2}}}2 \right]\)

Suy ra \(a+b+c={{\log }_{\frac{3}{2}}}\frac{1}{2}+{{\log }_{\frac{3}{2}}}2=0.\)

Vậy \(\left( a+b+c \right)!=1\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167121

Cho hàm số \(y={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+m\) có đồ thị \(\left( {{C}_{m}} \right)\), với m là tham số thực. Giả sử \(\left( {{C}_{m}} \right)\) cắt trục Ox tại bốn điểm phân biệt như hình vẽ

Gọi \({{S}_{1}}\), \({{S}_{2}}\), \({{S}_{3}}\) là diện tích các miền gạch chéo được cho trên hình vẽ. Giá trị của m để \({{S}_{1}}+{{S}_{3}}={{S}_{2}}\) là

Xem đáp án

Gọi \({{x}_{1}}\) là nghiệm dương lớn nhất của phương trình \({{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+m=0\), ta có \(m=-x_{1}^{4}+3x_{1}^{2}\left( 1 \right)\).

Vì \({{S}_{1}}+{{S}_{3}}={{S}_{2}}\) và \({{S}_{1}}={{S}_{3}}\) nên \({{S}_{2}}=2{{S}_{3}}\) hay \(\int\limits_{0}^{{{x}_{1}}}{f\left( x \right)\text{d}x}=0\)

Mà \(\int\limits_{0}^{{{x}_{1}}}{f\left( x \right)\text{d}x} =\int\limits_{0}^{{{x}_{1}}}{\left( {{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+m \right)\text{d}x}=\left. \left( \frac{{{x}^{5}}}{5}-{{x}^{3}}+mx \right) \right|_{0}^{{{x}_{1}}}=\frac{x_{1}^{5}}{5}-x_{1}^{3}+m{{x}_{1}}={{x}_{1}}\left( \frac{x_{1}^{4}}{5}-x_{1}^{2}+m \right)\).

Do đó, \({{x}_{1}}\left( \frac{x_{1}^{4}}{5}-x_{1}^{2}+m \right)=0\Leftrightarrow \frac{x_{1}^{4}}{5}-x_{1}^{2}+m=0\left( 2 \right)\).

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), ta có phương trình \(\frac{x_{1}^{4}}{5}-x_{1}^{2}-x_{1}^{4}+3x_{1}^{2}=0\Leftrightarrow -4x_{1}^{4}+10x_{1}^{2}=0\Leftrightarrow x_{1}^{2}=\frac{5}{2}\)

Vậy \(m=-x_{1}^{4}+3x_{1}^{2}=\frac{5}{4}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167122

Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z-1-i \right|+\left| z-3-2i \right|=\sqrt{5}\). Giá trị lớn nhất của \(\left| z+2i \right|\) bằng:

Xem đáp án

Gọi \(z=x+yi,\,\left( x,y\in \mathbb{R} \right)\).

Khi đó \(\left| z-1-i \right|+\left| z-3-2i \right|=\sqrt{5}\Leftrightarrow ~\left| \left( x-1 \right)+\left( y-1 \right)i \right|+\left| \left( x-3 \right)+\left( y-2 \right)i \right|=\sqrt{5}\left( 1 \right)\).

Trong mặt phẳng Oxy, đặt \(A\left( 1;1 \right);\,B\left( 3;2 \right); M\left( a;b \right)\).

⇒ Số phức z thỏa mãn \(\left( 1 \right)\) là tập hợp điểm \(M\left( a;b \right)\) trên mặt phẳng hệ tọa độ Oxy thỏa mãn \(MA+MB=\sqrt{5}\).

Mặt khác \(AB=\sqrt{{{\left( 3-1 \right)}^{2}}+{{\left( 2-1 \right)}^{2}}}=\sqrt{5}\) nên quỹ tích điểm M là đoạn thẳng AB.

Ta có \(\left| z+2i \right|=\left| a+\left( b+2 \right)i \right|\). Đặt \(N\left( 0;-2 \right)\) thì \(\left| z+2i \right|=MN\).

Gọi H là hình chiếu vuông góc của N trên đường thẳng AB.

Phương trình AB:x-2y+1=0 .

Ta có \(H\left( -1;0 \right)\) nên hai điểm A,B nằm cùng phía đối với H.

Ta có \(\left\{ \begin{align} & AN=\sqrt{{{1}^{2}}+{{3}^{2}}}=\sqrt{10} \\ & BN=\sqrt{{{3}^{2}}+{{\left( 2+2 \right)}^{2}}}=5 \\ \end{align} \right.\).

Vì M thuộc đoạn thẳng AB nên áp dụng tính chất đường xiên và hình chiếu ta có \(AN\le MN\le BN=5\).

Vậy giá trị lớn nhất của \(\left| z+2i \right|\) bằng 5 đạt được khi \(M\equiv B\left( 3;2 \right)\), tức là z=3+2i.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167123

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=9\) và \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)\in \left( S \right)\) sao cho \(A={{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \({{x}_{0}}+{{y}_{0}}+{{z}_{0}}\) bằng

Xem đáp án

Tacó:\(A={{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}\Leftrightarrow {{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}-A=0\) nên \(M\in \left( P \right):x+2y+2z-A=0\),

do đó điểm M là điểm chung của mặt cầu \(\left( S \right)\) với mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 2;1;1 \right)\) và bán kính R=3.

Tồn tại điểm M khi và chỉ khi \(d\left( I,\left( P \right) \right)\le R\Leftrightarrow \frac{|6-A|}{3}\le 3\Leftrightarrow -3\le A\le 15\)

Do đó, với M thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) thì \(A={{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}\ge -3\).

Dấu đẳng thức xảy ra khi M là tiếp điểm của \(\left( P \right):x+2y+2z+3=0\) với \(\left( S \right)\) hay M là hình chiếu của I lên \(\left( P \right)\). Suy ra \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)\) thỏa: 

\(\left\{ \begin{array}{l} {x_0} + 2{y_0} + 2{z_0} + 3 = 0\\ {x_0} = 2 + t\\ {y_0} = 1 + 2t\\ {z_0} = 1 + 2t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = - 1\\ {x_0} = 1\\ {y_0} = - 1\\ {z_0} = - 1 \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {x_0} + {y_0} + {z_0} =  - 1\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »