Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Du lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Du lần 3
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
46 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cần chọn 3 người đi công tác từ một tổ có 30 người, khi đó số cách chọn là:
Chọn 3 người đi công tác từ một tổ có 30 người là một tổ hợp chập 3 của 30 phần tử, nên có \(C_{30}^{3}\) cách.
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\), biết \({{u}_{2}}=3\) và \({{u}_{4}}=7\). Giá trị của \({{u}_{15}}\) bằng
Từ giả thiết \({{u}_{2}}=3\) và \({{u}_{4}}=7\) suy ra ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+d=3 \\ & {{u}_{1}}+3d=7 \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}=1 \\ & d=2 \\ \end{align} \right.\).
Vậy \({{u}_{15}}={{u}_{1}}+14d=29\).
Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \(a.\sqrt[3]{{{a}^{2}}}\) bằng
Ta có \(a.\sqrt[3]{{{a}^{2}}}=a.{{a}^{\frac{2}{3}}}={{a}^{1+\frac{2}{3}}}={{a}^{\frac{5}{3}}}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty \right),\) có bảng biến thiên như hình sau:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\), suy ra hàm số cũng đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\).
Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{5}}\left( \frac{25}{a} \right)\) bằng
Ta có \({{\log }_{5}}\left( \frac{25}{a} \right)={{\log }_{5}}25-{{\log }_{5}}a=2-{{\log }_{5}}a\).
Đạo hàm của hàm số \(y={{2021}^{x}}\) là:
Ta có: \(y={{2021}^{x}}\Rightarrow {y}'={{2021}^{x}}.\ln 2021\).
Đồ thị của hàm số \(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}\) cắt trục hoành tại bao nhiêu điểm?
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị của hàm số \(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}\) và trục hoành:
\(-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}\left( -{{x}^{2}}+2 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=\sqrt{2} \\ & x=-\sqrt{2} \\ \end{align} \right.\)
Phương trình có 3 nghiệm nên đồ thị của hàm số \(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}\) cắt trục hoành tại 3 điểm.
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Dựa vào hình dạng đồ thị, ta thấy đây là dạng đồ thị của hàm số bậc 3, hệ số \(a<0\).
Tìm đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+1}\).
Ta có :
Vì \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x+1}=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2-\frac{1}{x}}{1+\frac{1}{x}}=2\) nên đường thẳng \(y=2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Vì \(\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x+1}=-\infty \), \(\underset{x\to -{{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x+1}=+\infty \)nên đường thẳng \(x=-1\) là tiệm cân đứng của đồ thị hàm số
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu đạo hàm dưới đây
Số điểm cực trị của hàm số là
Hàm số có ba điểm cực trị.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(\left[ -2\,;2 \right]\) và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên.
Hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại điểm
Căn cứ vào đồ thị ta có
\({f}'\left( x \right)<0\), \(\forall x\in \left( -2\,;-1 \right)\) và \({f}'\left( x \right)>0\), \(\forall x\in \left( -1\,;0 \right)\) suy ra hàm số đạt cực tiểu tại \(x=-1\).
\({f}'\left( x \right)>0\), \(\forall x\in \left( 0\,;1 \right)\) và \({f}'\left( x \right)<0\), \(\forall x\in \left( 1\,;2 \right)\) suy ra hàm số đạt cực đại tại \(x=1\).
Hàm số không đạt cực tiểu tại hai điểm \(x=\pm 2\) vì \({f}'\left( x \right)\) không đổi dấu khi \(x\) đi qua \(x=\pm 2\).
Nghiệm của phương trình \({{\left( \frac{1}{4} \right)}^{3x-4}}=\frac{1}{16}\) là:
\({{\left( \frac{1}{4} \right)}^{3x-4}}=\frac{1}{16}\Leftrightarrow {{\left( \frac{1}{4} \right)}^{3x-4}}={{\left( \frac{1}{4} \right)}^{2}}\Leftrightarrow 3x-4=2\Leftrightarrow x=2\).
Vậy \(x=2\) là nghiệm của phương trình đã cho
Tích các nghiệm của phương trình \({{2}^{{{x}^{2}}-2x}}=8\) là
Ta có \({{2}^{{{x}^{2}}-2x}}=8\Leftrightarrow {{2}^{{{x}^{2}}-2x}}={{2}^{3}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x-3=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right.\)
Nên tích các nghiệm của phương trình là -3.
Hàm số \(F\left( x \right)={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3\) là nguyên hàm của hàm số nào trong các hàm số sau?
Ta có \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) nếu \({F}'\left( x \right)=f\left( x \right)\) .
Mà \({{\left[ F\left( x \right) \right]}^{\prime }}={{\left( {{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3 \right)}^{\prime }}=3{{x}^{2}}-4x\Rightarrow f\left( x \right)=3{{x}^{2}}-4x\).
Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của của hàm số \(f\left( x \right)=\cos 2x\) thỏa mãn \(F\left( \frac{\pi }{2} \right)=1\). Tính \(F\left( \frac{\pi }{4} \right)\).
Ta có \(f\left( x \right)=\int{\text{cos}2x\text{d}x=\frac{1}{2}\int{\text{cos}2x\,\text{d}\left( 2x \right)=}}\frac{1}{2}\sin 2x+C\).
Mà \(F\left( \frac{\pi }{2} \right)=1\Rightarrow \frac{1}{2}\sin \left( 2.\frac{\pi }{2} \right)+C=1\Rightarrow C=1.\)
Suy ra \(F\left( x \right)=\frac{1}{2}\sin 2x+1\Rightarrow F\left( \frac{\pi }{4} \right)=\frac{1}{2}\sin \left( 2.\frac{\pi }{4} \right)+1=\frac{3}{2}\).
Cho \(\int\limits_{2}^{3}{f(x)\text{d}x}=-2\) . Tính \(I=\int\limits_{-\frac{3}{2}}^{-1}{f(-2x)\text{d}x}\) ?
\(I=\int\limits_{-\frac{3}{2}}^{-1}{f\left( -2x \right)\text{d}x}=-\frac{1}{2}\int\limits_{-\frac{3}{2}}^{-1}{f\left( -2x \right)\text{d}\left( -2x \right)}=-\frac{1}{2}\int\limits_{3}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=-1.\)
Cho đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) như hình vẽ. Diện tích S của hình phẳng ( tô đậm) trong hình là
Diện tích S của hình phẳng ( tô đậm) trong hình là
\(S=\int\limits_{a}^{0}{f\left( x \right)}dx-\int\limits_{0}^{b}{f\left( x \right)dx}=\int\limits_{a}^{0}{f\left( x \right)}dx+\int\limits_{b}^{0}{f\left( x \right)dx}\).
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=3+2i\) và \({{z}_{2}}=4i\). Phần thực của số phức \({{z}_{1}}.{{z}_{2}}\) là
Ta có: \({{z}_{1}}.{{z}_{2}}=\left( 3+2i \right).4i=-8+12i.\) Nên phần thực của số phức \({{z}_{1}}.{{z}_{2}}\) là -8.
Cho hai số phức z và \(\text{w}\) thỏa mãn z=-i+2 và \(\overline{\text{w}}=-3-2i\). Số phức \(\overline{z}.\text{w}\) bằng:
\(z=-i+2\)\(\Rightarrow \overline{z}=2+i\).
\(\overline{\text{w}}=-3-2i\Rightarrow \text{w}=-3+2i\).
Do đó \(\overline{z}.\text{w}=\left( 2+i \right)\left( -3+2i \right)=-8+i.\)
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm đối xứng với điểm biểu diễn số phức z=-2i+4 qua trục Oy có tọa độ là
Số phức z=-2i+4 có điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ là \(M\left( 4;-2 \right)\).
Điểm đối xứng với M qua Oy là \({M}'\left( -4;-2 \right)\).
Khối chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, biết diện tích hình bình hành ABCD bằng 8 và chiều cao khối chóp bằng 3. Tính thể tích khối chóp S.ABC
Vì ABCD là hình bình hành nên \({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{2}.8=4.\)
\({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABC}}.h=\frac{1}{3}.4.3=4.\)
Đường chéo của hình hộp chữ nhật có ba kích thước 3,4,12 có độ dài là
Hình hộp chữ nhật có ba kích thước là \(a,\,b,\,c\) thì có độ dài đường chéo là \(\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}\).
Do đó độ dài đường chéo hình hộp chữ nhật đã cho là \(\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}+{{12}^{2}}}=13.\)
Công thức thể tích của khối nón có bán kính đáy là \(\frac{r}{2}\) và chiều cao h là
Thể tích khối nón có bán kính đáy là \(\frac{r}{2}\) và chiều cao h là: \(V=\frac{1}{3}.\pi {{\left( \frac{r}{2} \right)}^{2}}.h=\frac{\pi {{r}^{2}}h}{12}\).
Hình trụ có đường cao h=2cm và đường kính đáy là 10cm. Diện tích toàn phần của hình trụ đó bằng
Đường kính đáy hình trụ là \(10cm\Rightarrow \) bán kính đáy là r=5cm.
Diện tích toàn phần của hình trụ là: \(S=2\pi r\left( r+h \right)=2\pi r\left( r+h \right)=2\pi .5.\left( 5+2 \right)=70\pi \).
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( 1;1;3 \right)\) và \(B\left( 4;2;1 \right)\). Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng
\(AB=\sqrt{{{\left( 4-1 \right)}^{2}}+{{\left( 2-1 \right)}^{2}}+{{\left( 1-3 \right)}^{2}}}=\sqrt{14}\).
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=25\) có tâm là
Mặt cầu đã cho có tâm là điểm \({{I}_{2}}\left( 0;1;-3 \right)\).
Trong không gian \(Oxyz\), vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vuông góc với trục \(Oy\)?
Vectơ \(\vec{j}\left( 0;1;0 \right)\) là một vectơ chỉ phương của trục \(Oy\). Do đó nó là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vuông góc với trục \(Oy\).
Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng nào dưới đây đi qua điểm \(I\left( 2;1;1 \right)\)?
Xét các phương án A, B, C. Ta có \(1+t=2\Leftrightarrow t=1\). Thay \(t=1\) vào \(y,z\) ta thấy phương án C thỏa mãn.
Chọn ngẫu nhiên một số trong 10 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số nguyên tố bằng
Trong 10 số nguyên dương đầu tiên có 4 số nguyên tố là 2, 3, 5, 7. Do đó xác suất để chọn được số nguyên tố bằng\(\frac{4}{10}\) hay là \(\frac{2}{5}\).
Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên khoảng \(\left( 1;5 \right)\)?
Xét hàm số \(y=\frac{x+1}{3x+2}\) có tập xác định \(D=\left( -\infty ;-\frac{2}{3} \right)\cup \left( -\frac{2}{3};+\infty \right)\) và \({y}'=\frac{-1}{{{\left( 3x+2 \right)}^{2}}}<0\) với mọi \(x\ne -\frac{2}{3}\). Do đó hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 1;5 \right)\).
Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-\frac{3}{2}{{x}^{2}}-6x+1\) trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\). Khi đó 2M-m có giá trị bằng
Xét hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-\frac{3}{2}{{x}^{2}}-6x+1\) trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\).
Ta có \(f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-3x-6\).
\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)
Do \(x\in \left[ 0;3 \right]\) nên \(x=2\).
Ta có: \(f\left( 0 \right)=1\), \(f\left( 2 \right)=-9\), \(f\left( 3 \right)=-\frac{7}{2}\).
Do đó \(M=f\left( 0 \right)=1,m=f\left( 2 \right)=-9\).
Vậy \(2M-m=2+9=11\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3}}\left( 25-{{x}^{2}} \right)\le 2\) là
Ta có \({\log _3}\left( {25 - {x^2}} \right) \le 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 25 - {x^2} > 0\\ 25 - {x^2} \le 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} < 25\\ {x^2} \ge 16 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 5 < x \le - 4\\ 4 \le x < 5 \end{array} \right.\)
Do tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(S=\left( -5;-4 \right]\cup \left[ 4;5 \right)\).
Nếu \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left[ 2020f\left( x \right)+\sin 2x \right]}\text{d}x=2021\) thì \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)}\text{d}x\) bằng
Ta có \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left[ 2020f\left( x \right)+\sin 2x \right]}\text{d}x=2021\Leftrightarrow 2020\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)}\text{d}x+\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\sin 2x}\text{d}x=2021\).
Khi đó ta có \(2020\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)}\text{d}x-\frac{1}{2}\left. \left( c\text{os}2x \right) \right|_{0}^{\frac{\pi }{2}}=2021\Leftrightarrow 2020\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)}\text{d}x+1=2021\).
Do đó \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)}\text{d}x=1\).
Cho số phức z=2-3i. Gọi a,b lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức \(\text{w}=\left( 1-2i \right)\overline{z}\). Khi đó giá trị của biểu thức P=a+b+2021 bằng
Ta có \(\text{w}=\left( 1-2i \right)\overline{z}=\left( 1-2i \right)\left( 2+3i \right)=8-i\).
Do đó a=8,b=-1.
Vậy P=a+b+2021=8-1+2021=2028.
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy ABC là tam giác vuông cân tại có \(AB=a,A{A}'=a\sqrt{2}\). Góc giữa đường thẳng \({A}'C\) với mặt phẳng \(\left( A{A}'{B}'B \right)\) bằng:
Ta có: \(\left\{ \begin{align} & CB\bot AB \\ & CB\bot A{A}' \\ & A{A}'\cap AB=A \\ \end{align} \right.\Rightarrow CB\bot \left( AB{B}'{A}' \right)\)
Suy ra \({A}'B\) là hình chiếu của \({A}'C\) lên mặt phẳng \(\left( AB{B}'{A}' \right)\).
Do đó: \(\left( {A}'C,\left( A{A}'{B}'B \right) \right)=\left( {A}'C,{A}'B \right)=\widehat{B{A}'C}\).
Xét \(\Delta {A}'AB\) vuông tại A, ta có: \({A}'B=\sqrt{{A}'{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}=a\sqrt{3}\).
Xét \(\Delta {A}'BC\) vuông tại B, ta có: \(\tan B{A}'C=\frac{BC}{{A}'B}=\frac{a}{a\sqrt{3}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\).
\(\Rightarrow \widehat{B{A}'C}=30{}^\circ \).
\(\Rightarrow \left( {A}'C,\left( A{A}'{B}'B \right) \right)=30{}^\circ \).
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật \(AB=a,AD=a\sqrt{3}, SA\bot \left( ABCD \right)\) và SA=2a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( SBD \right)\) bằng:
Trong \(\left( ABCD \right)\) kẻ \(AH\bot BD\left( H\in DB \right)\)
Ta có: \(\left\{ \begin{align} & BD\bot AH \\ & BD\bot SA \\ \end{align} \right.\Rightarrow BD\bot \left( SAH \right)\)
Trong \(\left( SAH \right)\) kẻ \(AK\bot SH\)
Mà \(BD\bot \left( SAH \right)\)
và \(AK\subset \left( SAH \right)\)
\(\Rightarrow AK\bot BD\)
Do đó \(AK\bot \left( SBD \right)\Rightarrow d\left( A,\left( SBD \right) \right)=AK\)
Xét \(\Delta ABD\) có: \(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{A{{B}^{2}}}+\frac{1}{A{{D}^{2}}}\Rightarrow AH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
Xét \(\Delta SAH\) có: \(\frac{1}{A{{K}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{H}^{2}}}\Rightarrow AK=\frac{2\sqrt{57}a}{19}\)
Do đó \(d\left( A,\left( SBD \right) \right)=\frac{2\sqrt{57}a}{19}\)
Trong không gian Oxyz, mặt cầu có tâm \(I\left( 3;-1;2 \right)\) và tiếp xúc với trục \(Ox\) có phương trình là:
Gọi M là hình chiếu của I lên trục Ox suy ra \(M\left( 3;0;0 \right)\).
Suy ra mặt cầu tiếp xúc với \(Ox\) tại M.
Do đó \(R=IM=\sqrt{5}\).
Vậy phương trình mặt cầu là: \({{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=5\).
Trong không gian Oxyz, cho hình bình hành ABCD có \(A\left( 0;1;-2 \right),B\left( 3;-2;1 \right)\) và \(C\left( 1;5;-1 \right)\). Phương trình tham số của đường thẳng CD là:
Ta có: \(\overrightarrow{AB}=\left( 3;-3;3 \right)\)
Đường thẳng CD qua C và song song với AB nên nhận vectơ \(\overrightarrow{u}=\frac{1}{3}\overrightarrow{AB}\) làm vectơ chỉ phương.
Ta có \(\overrightarrow{u}=\left( 1;-1;1 \right)\).
Do đó phương trình tham số của CD là: \(\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=5-t \\ & z=-1+t \\ \end{align} \right.\)
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Bảng biến thiên của hàm số \(y=f'(x)\) được cho như hình vẽ. Trên \(\left[ -4;2 \right]\) hàm số \(y=f\left( 1-\frac{x}{2} \right)+x\) đạt giá trị lớn nhất bằng?
Đặt \(g(x)=f\left( 1-\frac{x}{2} \right)+x\Rightarrow g'(x)=-\frac{1}{2}f'\left( 1-\frac{x}{2} \right)+1.\)
\(g'(x)=0\Leftrightarrow f'\left( 1-\frac{x}{2} \right)=2.\)
Đặt \(t=1-\frac{x}{2}\Rightarrow t\in \left[ 0;3 \right].\)
Vẽ đường thẳng \(y=2\) lên cùng một bảng biến thiên ta được
Ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất tại \(t=2\Rightarrow x=-2\Rightarrow \underset{\left[ -4;2 \right]}{\mathop{\max }}\,g(x)=g(-2)=f(2)-2.\)
Có bao nhiêu số nguyên dương \(y\) sao cho ứng với mỗi \(y \) có không quá 10 số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {{3}^{x+1}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-y \right)<0\)?
Đặt \(t={{3}^{x}}>0\) thì ta có bất phương trình \((3t-\sqrt{3})(t-y)<0\) hay \)(t-\frac{\sqrt{3}}{3})(t-y)<0\text{ }(*).\)
Vì \(y\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\) nên \(y>\frac{\sqrt{3}}{3}\), do đó \((*)\Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{3}<t<y\Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{3}<{{3}^{x}}<y\) Do \(y\in {{\mathbb{N}}^{*}}\)
\(\Leftrightarrow -\frac{1}{2}<x<{{\log }_{3}}y.\)
Do mỗi giá trị \(y\in {{\mathbb{N}}^{*}}\)có không quá 10 giá trị nguyên của \(x\in \left( -\frac{1}{2};{{\log }_{3}}y \right)\)
nên \(0\le {{\log }_{3}}y\le 10\) hay \(\Leftrightarrow 1\le y\le {{3}^{10}}=59049\), từ đó có \(y\in \{1,2,\ldots ,59049\}.\)
Vậy có 59049 giá trị nguyên dương của \(y\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\left\{ \begin{align} & 2x-4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\text{khi}\,x\ge 4 \\ & \frac{1}{4}{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+x\,\,\,\text{khi}\,x<4 \\ \end{align} \right.\). Tích phân \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( 2{{\sin }^{2}}x+3 \right)\sin 2x\text{d}x}\) bằng
Ta có
\(\begin{align} & \underset{x\to {{4}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to {{4}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\left( 2x-4 \right)=4;\underset{x\to {{4}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to {{4}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{1}{4}{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+x \right)=4;f\left( 4 \right)=4 \\ & \Rightarrow \underset{x\to {{4}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to {{4}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=f\left( 4 \right) \\ \end{align}\)
Nên hàm số đã cho liên tục tại \(x=4\)
Xét \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( 2{{\sin }^{2}}x+3 \right)\sin 2x\text{d}x}\)
Đặt \(2{{\sin }^{2}}x+3=t\)\(\Rightarrow \)\(\sin 2x\text{d}x=\frac{1}{2}\text{d}t\)
Với \(x=0\)\(\Rightarrow t=3\)
\(x=\frac{\pi }{2}\)\(\Rightarrow t=5\)
\(\Rightarrow I=\int\limits_{3}^{5}{f\left( t \right)\frac{1}{2}\text{d}t}=\frac{1}{2}\int\limits_{3}^{5}{f\left( t \right)\text{d}t}=\frac{1}{2}\int\limits_{3}^{4}{\left( \frac{1}{4}{{t}^{3}}-{{t}^{2}}+t \right)\text{d}t}+\frac{1}{2}\int\limits_{4}^{5}{\left( 2t-4 \right)\text{d}t}=\frac{341}{96}\).
Có bao nhiêu s1ố phức \(z\) thỏa mãn \(\left| z \right|=\sqrt{5}\) và \(\left( z-3i \right)\left( \bar{z}+2 \right)\) là số thực?
Gọi z=a+bi
Ta có \(\left( z-3i \right)\left( \bar{z}+2 \right)=\left( a+bi-3i \right)\left( a+2-bi \right)=\left( {{a}^{2}}+2a+{{b}^{2}}-3b \right)+\left( 2b-3a-6 \right)i\)
Theo đề ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{align} & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=5 \\ & 2b-3a-6=0 \\ \end{align} \right.\)
Giải hệ này tìm được 2 nghiệm, suy ra có 2 số phức thỏa yêu cầu bài toán.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, \(SA\bot \left( ABC \right)\), AB=a. Biết góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng \(30{}^\circ \). Thể tích khối chóp S.ABC bằng
Từ A kẻ \(AH\bot SB\) tại B.
Ta có \(\left\{ \begin{align} & BC\bot AB \\ & BC\bot SA \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( SAB \right)\Rightarrow BC\bot AH\)
Lại có \(\left\{ \begin{align} & AH\bot SB \\ & AH\bot BC \\ \end{align} \right.\Rightarrow AH\bot \left( SBC \right)\)
Từ đó suy ra \(\left( AC,\left( SBC \right) \right)=\left( AC,HC \right)=\widehat{ACH}=30{}^\circ \).
Tam giác ABC vuông cân tại B nên \(AC=AB\sqrt{2}=a\sqrt{2}\).
Xét \(\Delta AHC\) vuông tại \(H:AH=AC.\sin \widehat{ACH}=a\sqrt{2}.\sin 30{}^\circ =\frac{a\sqrt{2}}{2}\).
Xét \(\Delta SAB\) vuông tại \(A:\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{B}^{2}}}\Rightarrow \frac{1}{S{{A}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}\Rightarrow SA=a\).
Diện tích tam giác ABC là \({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}A{{B}^{2}}=\frac{{{a}^{2}}}{2}\).
Thể tích khối chóp S.ABC là \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABC}}.SA=\frac{{{a}^{3}}}{6}\).
Cổ động viên bóng đá của đội tuyển Indonesia muốn làm một chiếc mũ có dạng hình nón sơn hai màu Trắng và Đỏ như trên quốc kỳ. Biết thiết diện qua trục của hình nón là tam giác vuông cân. Cổ động viên muốn sơn màu Đỏ ở bề mặt phần hình nón có đáy là cung nhỏ \(\overset\frown{MBN}\), phần còn là của hình nón sơn màu Trắng. Tính tỉ số phần diện tích hình nón được sơn màu Đỏ với phần diện tích sơn màu Trắng.
Ta có \(SO=OA=OB=r\Rightarrow SM=r\sqrt{2}=MN\)
Do dó tam giác OMN vuông cân tại O.
Gọi S là diện tích xung quanh của hình nón, \({{S}_{d}}\) là diện tích xung quanh của phần hình nón được sơn màu đỏ, ứng với góc \(\widehat{MON}={{90}^{0}}\) nên \(\frac{{{S}_{1}}}{S}=\frac{{{90}^{0}}}{{{360}^{0}}}=\frac{1}{4}\Rightarrow \frac{{{S}_{d}}}{{{S}_{t}}}=\frac{1}{3}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \(\left( {{d}_{1}} \right):\left\{ \begin{align} & x=t \\ & y=-1+2t \\ & z=t \\ \end{align} \right.\) và \(\left( {{d}_{2}} \right):\frac{x}{1}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z-1}{3}\). Đường thẳng \(\Delta \) cắt cả hai đường thẳng \({{d}_{1}}\),\({{d}_{2}}\) và song song với đường thẳng \(d:\frac{x-4}{1}=\frac{y-7}{4}=\frac{z-3}{-2}\) đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây?
Gọi \(\left\{ \begin{align} & A=\Delta \cap {{d}_{1}}\Rightarrow A\left( a;-1+2a;a \right) \\ & B=\Delta \cap {{d}_{2}}\Rightarrow B\left( b;1-2b;1+3b \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( -a+b;-2a-2b+2;-a+3b+1 \right).\)
Ta có: \(\overrightarrow{AB}\text{//}{{\vec{u}}_{d}}\Rightarrow \frac{-a+b}{1}=\frac{-2a-2b+2}{4}=\frac{-a+3b+1}{-2}\Rightarrow \left\{ \begin{align} & -2a+6b=2 \\ & 3a-5b=1 \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & a=2 \\ & b=1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow A\left( 2;3;2 \right),B\left( 1;-1;4 \right).\)
\(\Rightarrow \Delta \)qua \(B\left( 1;-1;4 \right)\) và có vectơ chỉ phương là \(\vec{u}=\left( 1;4;-2 \right)\)
\(\Rightarrow \left( \Delta\right):\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=-1+4t \\ & z=4-2t \\ \end{align} \right.\) đi qua điểm \(N\left( 0;-5;6 \right).\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) và có \(y={f}'\left( x \right)\) là hàm số bậc bốn và có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số điểm cực đại của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{\left| x \right|}^{3}} \right)-\left| x \right|\) là
Xét hàm số \(h\left( x \right)=f\left( {{x}^{3}} \right)-x\)
Ta có
\({h}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}{f}'\left( {{x}^{3}} \right)-1\)
\({h}'\left( x \right)=0\)\(\Leftrightarrow {f}'\left( {{x}^{3}} \right)=\frac{1}{3{{x}^{2}}}\) \(\left( x\ne 0 \right)\) \(\left( 1 \right)\)
Đặt \({{x}^{3}}=t\)\(\Rightarrow x=\sqrt[3]{t}\Rightarrow {{x}^{2}}=\sqrt[3]{{{t}^{2}}}\).
Khi đó \(\left( 1 \right)\) trở thành: \({f}'\left( t \right)=\frac{1}{3\sqrt[3]{{{t}^{2}}}}\) (2)
Vẽ đồ thị hàm số \(y=\frac{1}{3\sqrt[3]{{{x}^{2}}}}\), \(y={f}'\left( x \right)\) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy, ta được:
Từ đồ thị suy ra phương trình (2) có hai nghiệm \({{t}_{1}}=a>0\) và \({{t}_{2}}=b<0\).
\(\Rightarrow \left( 1 \right)\) có hai nghiệm \(x=\sqrt[3]{a}>0\) và \(x=\sqrt[3]{b}<0\).
Bảng biến thiên của \(h\left( x \right)\), \(g\left( x \right)=h\left( \left| x \right| \right)\).
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số \(g\left( x \right)=h\left( \left| x \right| \right)=f\left( {{\left| x \right|}^{3}} \right)-\left| x \right|\) có 1 điểm cực đại.
Có bao nhiêu \(m\) nguyên \(m\in \left[ -2021;2021 \right]\) để phương trình \({{6}^{x}}-2m={{\log }_{\sqrt[3]{6}}}\left( 18\left( x+1 \right)+12m \right)\) có nghiệm?
Phương trình \({{6}^{x}}-2m={{\log }_{\sqrt[3]{6}}}\left( 18\left( x+1 \right)+12m \right)\Leftrightarrow {{6}^{x}}=2m+3{{\log }_{6}}\left[ 6\left( 3x+2m+3 \right) \right]\)
\(\begin{align} & \Leftrightarrow {{6}^{x}}=2m+3\left[ 1+{{\log }_{6}}\left( 3x+2m+3 \right) \right] \\ & \Leftrightarrow {{6}^{x}}=3{{\log }_{6}}\left( 3x+2m+3 \right)+2m+3,\,\,\left( * \right) \\ \end{align}\)
Đặt \(y={{\log }_{6}}\left( 3x+2m+3 \right)\Leftrightarrow {{6}^{y}}=3x+2m+3,\,\left( 1 \right)\)
Mặt khác, PT(*) trở thành: \({{6}^{x}}=3y+2m+3,\,\left( 2 \right)\)
Lấy (1) trừ vế với vế cho (2), ta được
\({{6}^{y}}-{{6}^{x}}=3x-3y\Leftrightarrow {{6}^{x}}+3x={{6}^{y}}+3y\,\,\,\,\left( 3 \right)\)
Xét hàm số \(f\left( t \right)={{6}^{t}}+3t,\,\,t\in \mathbb{R}.\)
Ta có \(f'\left( t \right)={{6}^{t}}\ln 6+3>0,\,\forall t\in \mathbb{R}.\) Suy ra hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)
Mà PT (3) \(f\left( x \right)=f\left( y \right)\Leftrightarrow x=y.\)
Thay \(y=x\) vào PT (1), ta được \({{6}^{x}}=3x+2m+3\Leftrightarrow {{6}^{x}}-3x=2m+3\).
Xét hàm số \(g\left( x \right)={{6}^{x}}-3x\), với \(x\in \mathbb{R}\). Ta có \(g'\left( x \right)={{6}^{x}}\ln 6-3\Rightarrow g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x={{\log }_{6}}\left( \frac{3}{\ln 6} \right)\)
BBT:
Từ đó suy ra PT đã cho có nghiệm \(\Leftrightarrow 2m+3\ge g\left( {{\log }_{6}}\frac{3}{\ln 6} \right)\approx 0,81\Rightarrow m\ge -1,095\)
Vậy có 2023 số nguyên m thỏa mãn yêu cầu.
Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong \(\left( C \right)\) trong hình bên. Hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại hai điểm \({{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}\) thỏa \(f\left( {{x}_{1}} \right)+f\left( {{x}_{2}} \right)=0\). Gọi \(A,\,\,B\) là hai điểm cực trị của đồ thị \(\left( C \right);M,\,\,N,\,\,K\) là giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục hoành; S là diện tích của hình phẳng được gạch trong hình, \({{S}_{2}}\) là diện tích tam giác NBK. Biết tứ giác MAKB nội tiếp đường tròn, khi đó tỉ số \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}\) bằng
Kết quả bài toán không thay đổi khi ta tịnh tiến đồ thị đồ thị \(\left( C \right)\) sang trái sao cho điểm uốn trùng với gốc tọa độ O. (như hình dưới)
Do \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc ba, nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng \(\left( O\equiv N \right)\).
Đặt \({{x}_{1}}=-a,\,\,{{x}_{2}}=a\), với a>0 \(\Rightarrow f'\left( x \right)=k\left( {{x}^{2}}-{{a}^{2}} \right)\) với k>0
\(\Rightarrow f\left( x \right)=k\left( \frac{1}{3}{{x}^{3}}-{{a}^{2}}x \right)\) \(\Rightarrow {{x}_{M}}=-a\sqrt{3},\,\,{{x}_{K}}=a\sqrt{3}\)
Có MAKB nội tiếp đường tròn tâm O \(\Rightarrow OA=OM=a\sqrt{3}\)
Có \(f\left( {{x}_{1}} \right)=\sqrt{O{{A}^{2}}-{{x}_{1}}^{2}}\Leftrightarrow f\left( -a \right)=a\sqrt{2}\Leftrightarrow k\left( -\frac{1}{3}{{a}^{3}}+{{a}^{3}} \right)=a\sqrt{2}\Leftrightarrow k=\frac{3\sqrt{2}}{2{{a}^{2}}}\)
\(\Rightarrow f\left( x \right)=\frac{3\sqrt{2}}{2{{a}^{2}}}\left( \frac{1}{3}{{x}^{3}}-{{a}^{2}}x \right)\)
\({{S}_{1}}=\int\limits_{-a\sqrt{3}}^{0}{f\left( x \right)dx}=\frac{3\sqrt{2}}{2{{a}^{2}}}\left. \left( \frac{1}{12}{{x}^{4}}-\frac{{{a}^{2}}}{2}{{x}^{2}} \right) \right|_{-a\sqrt{3}}^{0}=\frac{9\sqrt{2}}{8}{{a}^{2}}\)
\({{S}_{2}}={{S}_{\Delta AMO}}=\frac{1}{2}f\left( -a \right).MO=\frac{1}{2}a\sqrt{2}.a\sqrt{3}=\frac{\sqrt{6}}{2}{{a}^{2}}\)
Vậy \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}=\frac{3\sqrt{3}}{4}\).
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai số phức \({{z}_{1}}\) có điểm biểu diễn M, số phức \({{z}_{2}}\) có điểm biểu diễn là N thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}} \right|=1\), \(\,\left| {{z}_{2}} \right|=3\) và \(\widehat{MON}=120{}^\circ \). Giá trị lớn nhất của \(\left| 3{{\text{z}}_{1}}+2{{z}_{2}}-3i \right|\) là \({{M}_{0}}\), giá trị nhỏ nhất của \(\left| 3{{\text{z}}_{1}}-2{{z}_{2}}+1-2i \right|\) là \({{m}_{0}}\). Biết \({{M}_{0}}+{{m}_{0}}=a\sqrt{7}+b\sqrt{5}+c\sqrt{3}+d\), với \(a,b,c,d\in \mathbb{Z}\). Tính a+b+c+d ?
Gọi \({{M}_{1}}\) là điểm biểu diễn của số phức \(3{{z}_{1}}\), suy ra \(O{{M}_{1}}=3\).
Gọi \({{N}_{1}}\) là điểm biểu diễn của số phức \(2{{z}_{2}}\), suy ra \(O{{N}_{1}}=6\). Gọi P là điểm sao cho \(\overrightarrow{O{{M}_{1}}}+\overrightarrow{O{{N}_{1}}}=\overrightarrow{OP}\). Suy ra tứ giác \(O{{M}_{1}}P{{N}_{1}}\) là hình bình hành.
Do từ giả thiết \(\widehat{MON}=120{}^\circ \), suy ra \(\widehat{{{M}_{1}}O{{N}_{1}}}=120{}^\circ \).
Dùng định lí cosin trong tam giác \(O{{M}_{1}}{{N}_{1}}\) ta tính được \({{M}_{1}}{{N}_{1}}=\sqrt{9+36-2.3.6.\left( -\frac{1}{2} \right)}=3\sqrt{7}\);
và định lí cosin trong tam giác \(O{{M}_{1}}P\) ta có \(OP=\sqrt{9+36-2.3.6.\frac{1}{2}}=3\sqrt{3}\).
Ta có \({{M}_{1}}{{N}_{1}}=\left| 3{{z}_{1}}-2{{z}_{2}} \right|=3\sqrt{7}; OP=\left| 3{{z}_{1}}+2{{z}_{2}} \right|=3\sqrt{3}\).
Tìm giá trị lớn nhất của \(\left| 3{{\text{z}}_{1}}+2{{z}_{2}}-3i \right|\).
Đặt \(3{{z}_{1}}+2{{z}_{2}}={{w}_{1}}\Rightarrow \left| {{w}_{1}} \right|=3\sqrt{3}\), suy ra điểm biểu diễn \({{w}_{1}}\) là \(A\) thuộc đường tròn \(\left( {{C}_{1}} \right)\) tâm \(O\left( 0;0 \right)\) bán kính \({{R}_{1}}=3\sqrt{3}\). Gọi điểm \({{Q}_{1}}\) là biểu diễn số phức 3i.
Khi đó \(\left| 3{{\text{z}}_{1}}+2{{z}_{2}}-3i \right|=A{{Q}_{1}}\), bài toán trở thành tìm \({{\left( A{{Q}_{1}} \right)}_{max}}\)biết điểm A trên đường tròn \(\left( {{C}_{1}} \right)\). Dễ thấy \({{\left( A{{Q}_{1}} \right)}_{max}}=O{{Q}_{1}}+{{R}_{1}}=3+3\sqrt{3}\).
Tìm giá trị nhỏ nhất của \(\left| 3{{\text{z}}_{1}}-2{{z}_{2}}+1-2i \right|=\left| 3{{\text{z}}_{1}}-2{{z}_{2}}-\left( -1+2i \right) \right|\).
Đặt \(3{{z}_{1}}-2{{z}_{2}}={{w}_{2}}\Rightarrow \left| {{w}_{2}} \right|=3\sqrt{7}\), suy ra điểm biểu diễn \({{w}_{2}}\) là \(B\) thuộc đường tròn \(\left( {{C}_{2}} \right)\) tâm \(O\left( 0;0 \right)\) bán kính \({{R}_{1}}=3\sqrt{7}\). Gọi điểm \({{Q}_{2}}\) là biểu diễn số phức -1+2i.
Khi đó \(\left| 3{{\text{z}}_{1}}-2{{z}_{2}}-\left( -1+2i \right) \right|=B{{Q}_{2}}\), bài toán trở thành tìm \({{\left( B{{Q}_{2}} \right)}_{\min }}\)biết điểm B trên đường tròn \(\left( {{C}_{2}} \right)\). Dễ thấy điểm \({{Q}_{2}}\) nằm trong đường tròn \(\left( {{C}_{2}} \right)\) nên \({{\left( B{{Q}_{2}} \right)}_{\min }}={{R}_{2}}-O{{Q}_{2}}=3\sqrt{7}-\sqrt{5}\).
Vậy \({{M}_{0}}+{{m}_{0}}=3\sqrt{7}+3\sqrt{3}-\sqrt{5}+3\).
Trong không gian \(Oxyz\) Cho \(d\,:\,\,\frac{x-4}{2}=\frac{y-5}{-1}=\frac{z-3}{2}\) và hai điểm \(A\left( \,3;\,1;\,2 \right);\,\,B\left( \,-1;\,3;-2 \right)\) Mặt cầu tâm \(I\) bán kính \(R\) đi qua hai điểm hai điểm \(A,\,B\) và tiếp xúc với đường thẳng \(d.\) Khi \(R\) đạt giá trị nhỏ nhất thì mặt phẳng đi qua ba điểm \(A,\,B,\,I\) là \(\left( P \right):\,\,2x+by+c\text{z}+d=0.\) Tính \(d+b-c.\)
Gọi E là trung điểm của \(AB\Rightarrow E\left( 1;2;0 \right)\) và \(IE=\sqrt{{{R}^{2}}-9}\)
Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) là\(\left( \alpha \right)\,\,:\,2x-y+2z=0\)
Gọi H là hình chiếu vuông góc của \(I\) lên \(d.\)
Gọi M là hình chiếu vuông góc của \(E\) lên \(d\Rightarrow EM={{d}_{\left( E;d \right)}}=9\)
Toạ độ M là nghiệm hệ \(\left\{ \begin{align} & x=2t+4 \\ & y=-t+5 \\ & z=2t+3 \\ & 2x-y+2\text{z}=0 \\ \end{align} \right.\Rightarrow t=-1\Rightarrow M\left( 2;6;1 \right)\Rightarrow ME=3\sqrt{2}\)
Vì \(\left( \alpha \right)\bot d\) và \(IH+IE\ge EM\Rightarrow \,R\)nhỏ nhất \(\Leftrightarrow \,I,H,E\) thẳng hàng.
\(\Rightarrow \,R+\sqrt{{{R}^{2}}-9}=3\sqrt{2}\Rightarrow R=\frac{9\sqrt{2}}{4}\)
Vậy \(\Rightarrow \overrightarrow{EI}=\frac{1}{4}\overrightarrow{EH}\Rightarrow I\left( \frac{5}{4};3;\frac{1}{4} \right)\Rightarrow \overrightarrow{IA}=\left( \frac{7}{4};-2;\frac{7}{4} \right)\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{IA} \right]=\left( -18;0;18 \right)=-18\left( 1;0;-1 \right)\)
\(\left( P \right):\,\,2x-2\text{z-2}=0\Rightarrow b=0;c=-2;d=-2\Rightarrow d+b-c=0\)