Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Huy Hiệu lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Huy Hiệu lần 3

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 165323

An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có bốn con đường đi, từ nhà Bình đến nhà Cường có 6 con đường đi. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến nhà Cường?

Xem đáp án

Từ nhà An đến nhà Bình có bốn cách chọn đường.

Từ nhà Bình đến nhà Cường có sáu cách chọn đường.

Áp dụng quy tắc nhân ta có số cách chọn đường đi từ nhà An đến nhà Cường là: 4.6=24 (cách).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 165324

Cho cấp số nhân: \(\frac{-1}{5};\text{ }a;\text{ }\frac{-\text{1}}{\text{125}}\). Giá trị của a là:

Xem đáp án

Ta có: \({{a}^{2}}=\left( -\frac{1}{5} \right).\left( -\frac{1}{125} \right)=\frac{1}{625}\Leftrightarrow a=\pm \frac{1}{25}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 165325

Hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x+1\) đồng biến trên khoảng nào trong những khoảng sau?

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\). Đạo hàm: \({y}'=3{{x}^{2}}-6x-9\).

Xét \({y}'=0\Rightarrow 3{{x}^{2}}-6x-9=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=3\Rightarrow y=-26 \\ & x=-1\Rightarrow y=6 \\ \end{align} \right.\)

Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty \,;\,-1 \right)\) và \(\left( 3\,;\,+\infty  \right)\).

Do đó hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 4\,;\,5 \right)\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 165327

Hàm số nào trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây không có cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+1}\) ta có \({y}'=\frac{3}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}>0\) với \(x\ne -1\) nên hàm số không có cực trị.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 165328

Đồ thị của hàm số nào sau đây có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x=1\) và tiệm cận ngang là đường thẳng \(y=-2\).

Xem đáp án

Vì \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) và  \(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận đứng  là \(x=1\).

Và \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=-2\) suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \(y=2\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 165329

Đường cong trong hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số nào sau đây?

Xem đáp án

Từ đồ thị ta có đây là đồ thị hàm số bậc 4 trùng phương với hệ số a<0.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 165330

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) như hình vẽ bên.Tìm m để phương trình \(f(x)=m\) có 3 nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Phương trình \(f(x)=m\) là phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị.

+ \(y=f(x)\) như hình vẽ trên.

+ \(y=m\) là đường thẳng song song hay trùng với trục \(Ox\).

Để phương trình \(f(x)=m\) có 3 nghiệm phân biệt thì hai đồ thị \(y=f(x)\),\(y=m\) phải cắt nhau tại 3 điểm phân biệt \(\Leftrightarrow -2<m<2\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 165331

Cho các số dương a, b, c, và \(a\ne 1\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Theo tính chất logarit ta có: \({{\log }_{a}}b+{{\log }_{a}}c={{\log }_{a}}\left( bc \right)\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 165332

Trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến trên tập xác định của nó?

Xem đáp án

Hàm số \(y={{\log }_{a}}x\), \(y={{a}^{x}}\) đồng biến trên tập xác định khi cơ số \(a>1\).

Hàm số \(y={{\log }_{\frac{1}{3}}}\left( \frac{1}{x} \right)\)\(\Leftrightarrow y={{\log }_{3}}x\) nên đồng biến tập xác định.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 165333

Cho các số thực dương  a và b thỏa mãn  \({{\log }_{b}}a\sqrt{b}={{\log }_{\frac{\sqrt{a}}{b}}}\frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt{b}}\) và \({{\log }_{b}}a>0\). Tính \(m={{\log }_{b}}a\)

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{b}}a\sqrt{b}={{\log }_{\frac{\sqrt{a}}{b}}}\frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt{b}}\Leftrightarrow {{\log }_{b}}a+\frac{1}{2}=\frac{{{\log }_{b}}\frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt{b}}}{{{\log }_{b}}\frac{\sqrt{a}}{b}}\)\(\Leftrightarrow {{\log }_{b}}a+\frac{1}{2}=\frac{\frac{1}{3}{{\log }_{b}}a-\frac{1}{2}}{\frac{1}{2}{{\log }_{b}}a-1}\)

\(\Leftrightarrow \frac{1}{2}{{\left( {{\log }_{b}}a \right)}^{2}}-\frac{13}{12}{{\log }_{b}}a=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{\log }_{b}}a=0 \\ & {{\log }_{b}}a=\frac{13}{6} \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{\log }_{b}}a=\frac{13}{6}\) vì \({{\log }_{b}}a>0\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 165334

Giải phương trình \({{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( x-1 \right)=-2\).

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( x-1 \right)=-2\) \(\Leftrightarrow \) \(x-1={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{-2}}\) \(\Leftrightarrow \) \(x=5\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 165335

Tập nghiệm của phương trình \({{3}^{x}}{{.2}^{x+1}}=72\) là

Xem đáp án

Phương trình \({{3}^{x}}{{.2}^{x+1}}=72\Leftrightarrow {{6}^{x}}=36\Leftrightarrow x=2\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 165336

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=2{{x}^{3}}-9\) là:

Xem đáp án

\(\int{\left( 2{{x}^{3}}-9 \right)}\text{d}x=2.\frac{{{x}^{4}}}{4}-9x+C=\frac{{{x}^{4}}}{2}-9x+C\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 165337

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(y=\cos \left( 3x+\frac{\pi }{6} \right)\).

Xem đáp án

Ta có: \(\int{f\left( x \right)\text{d}x}=\int{\cos \left( 3x+\frac{\pi }{6} \right)\text{d}x}=\frac{1}{3}\sin \left( 3x+\frac{\pi }{6} \right)+C\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 165338

Cho \(\int\limits_{1}^{2}{{{e}^{3x-1}}\text{d}x}=m\left( {{e}^{p}}-{{e}^{q}} \right)\) với m, p, \(q\in \mathbb{Q}\) và là các phân số tối giản. Giá trị m+p+q bằng

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{1}^{2}{{{e}^{3x-1}}\text{d}x}=\left. \frac{1}{3}{{e}^{3x-1}} \right|_{1}^{2}=\frac{1}{3}\left( {{e}^{5}}-{{e}^{2}} \right)\). Suy ra \(m=\frac{1}{3}, p=5\) và q=2.

Vậy \(m+p+q=\frac{1}{3}+5+2=\frac{22}{3}\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 165339

Nếu \(\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{dx}}=-4\) và \(\int\limits_{1}^{4}{g\left( x \right)\text{dx}}=6\) thì \(\int\limits_{1}^{4}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]\text{dx}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{1}^{4}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]\text{dx}}=\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{dx}}-\int\limits_{1}^{4}{g\left( x \right)\text{dx}}=-4-6=-10\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 165340

Cho số phức \(\overline{z}=3-2i\). Tìm phần thực và phần ảo của \(z\).

Xem đáp án

Ta có \(\overline{z}=3-2i\(Suy ra \(z=3+2i\).

Vậy Phần thực của \(z\) bằng 3 và phần ảo của \(z\) bằng 2.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 165341

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=5-7i\), \({{z}_{2}}=2-i\). Tính môđun của hiệu hai số phức đã cho 

Xem đáp án

Ta có: \({{z}_{1}}-{{z}_{2}}=3-6i\Rightarrow \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{9+36}=3\sqrt{5}\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 165342

Điểm \(M\) trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức \(z\).

Tìm phần thực và phần ảo cú số phức \(z\).

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta có \(M\left( 3;4 \right)\) nên \(z=3+4i\). Vậy Phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 4.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 165343

Cho hình chóp có diện tích mặt đáy là \(3{{a}^{2}}\) và chiều cao bằng \(2a\). Thể tích của khối chóp bằng

Xem đáp án

Ta có \(V=\frac{1}{3}{{S}_{}}.h=\frac{1}{3}3{{a}^{2}}.2a=2{{a}^{3}}\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 165344

Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \(C{C}'=2a\), đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(AC=a\sqrt{2}\). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ đã cho.

Xem đáp án

\(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(AC=a\sqrt{2}\) suy ra \(AB=AC=a\).

\({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.BC=\frac{{{a}^{2}}}{2}\).

\({{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}'}}={{S}_{\Delta ABC}}.C{C}'=\frac{{{a}^{2}}}{2}.2a={{a}^{3}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 165345

Hình nón có đường sinh l=2a và bán kính đáy bằng a. Diện tích xung quanh của hình nón bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình nón là \({{S}_{xq}}=\pi rl=2\pi {{a}^{2}}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 165346

Cho hình trụ có bán kính đáy \(r=5\left( \text{cm} \right)\) và khoảng cách giữa hai đáy bằng \(7\left( \text{cm} \right)\). Diện tích xung quanh của hình trụ là

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình trụ \({{S}_{xq}}=2\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }rh\)\(=2\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }5.7=70\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\) \(\left( \text{c}{{\text{m}}^{\text{2}}} \right)\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 165347

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left( 1;1;-3 \right), B\left( 3;-1;1 \right)\). Gọi M là trung điểm của AB, đoạn OM có độ dài bằng

Xem đáp án

Ta có M là trung điểm AB nên \(M\left( 2;0;-1 \right)\) \(\Rightarrow OM=\sqrt{4+0+1}=\sqrt{5}\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 165348

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+2y-4z-2=0\). Tính bán kính r của mặt cầu.

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1\,;\,-1\,;\,2 \right)\) và bán kính \(r=\sqrt[{}]{{{1}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}-\left( -2 \right)}=2\sqrt[{}]{2}\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 165349

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm \(A\left( 1;1;4 \right)\), \(B\left( 2;7;9 \right)\), \(C\left( 0;9;13 \right)\).

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( 1;6;5 \right)\), \(\overrightarrow{AC}=\left( -1;8;9 \right)\),

\(\left( ABC \right)\) đi qua \(A\left( 1;1;4 \right)\) có vtpt \(\vec{n}=\left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right]\)\(=\left( 14;-14;14 \right)\)\(=14\left( 1;-1;1 \right)\) có dạng \(x-y+z-4=0\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 165350

Gieo một con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để cả hai lần xuất hiện mặt sáu chấm là

Xem đáp án

* Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega  \right)=C_{6}^{1}.C_{6}^{1}=36\).

* Gọi A: ”Cả hai lần xuất hiện mặt sáu chấm”. Số phần tử của biến cố A là \(n\left( A \right)=1\).

* Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{1}{36}\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 165351

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}{{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( 2-x \right).\) Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

\({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=1 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)

BBT:

Dựa vào BBT ta thấy: Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 1;2 \right).\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 165352

Tập nghiệm của bất phương trình \({{16}^{x}}-{{5.4}^{x}}+4\ge 0\) là:

Xem đáp án

Đặt \(t={{4}^{x}}, t>0\).

\({{16}^{x}}-{{5.4}^{x}}+4\ge 0\) trở thành \({t^2} - 5t + 4 \ge 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t \ge 4\\ t \le 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t \ge 4\\ 0 < t \le 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {4^x} \ge 4\\ 0 < {4^x} \le 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \ge 1\\ x \le 0 \end{array} \right.\)

Vậy \(T=\left( -\infty ;\,0 \right]\cup \left[ 1;\,+\infty  \right)\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 165353

Đổi biến \(x=4\sin t\) của tích phân  \(I=\int\limits_{0}^{\sqrt{8}}{\sqrt{16-{{x}^{2}}}}dx\) ta được: 

Xem đáp án

Đặt \(x=4sint\Rightarrow dx=4costdt\)

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x=0\Rightarrow t=0 \\ x=\sqrt{8}\Rightarrow t=\frac{\pi }{4} \\ \end{array} \right.\)

Khi đó ta có: \(I=4\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{\sqrt{16-16{{\sin }^{2}}t}}\cos tdt=16\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{{{\cos }^{2}}}tdt=8\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{(1+\cos 2t)}dt\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 165354

Cho số phức \(z=a+bi\), với \(a,\,\,b\) là các số thực thỏa mãn \(a+bi+2i\left( a-bi \right)+4=i\), với i là đơn vị ảo. Tìm mô đun của \(\omega =1+z+{{z}^{2}}\).

Xem đáp án

Ta có \(a + bi + 2i\left( {a - bi} \right) + 4 = i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a + 2b = - 4\\ b + 2a = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 3 \end{array} \right.\).

Suy ra z=2-3i

Do đó \(\omega =1+z+{{z}^{2}}=-2-15i\).

Vậy \(\left| \omega  \right|=\sqrt{{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{\left( -15 \right)}^{2}}}=\sqrt{229}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 165355

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( 1;1;2 \right),\,\,B\left( 3;0;1 \right)\) và có tâm thuộc trục Ox. Phương trình của mặt cầu \(\left( S \right)\) là:

Xem đáp án

Tâm \(I\in Ox\Rightarrow I\left( x;0;0 \right)\), \(\left( S \right)\) đi qua \(A,\,\,B\) nên:

\(IA=IB\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+1+4={{\left( x-3 \right)}^{2}}+0+1\Leftrightarrow x=-1\Rightarrow I\left( 1;0;0 \right)\).

Bán kính của \(\left( S \right)\) là \(r=IA=\sqrt{5}\).

Phương trình của mặt cầu \(\left( S \right)\) là: \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=5\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 165356

Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( 2\,;\,-1\,;\,0 \right), B\left( 1\,;\,2\,;\,1 \right), C\left( 3\,;\,-2\,;\,0 \right)\) và \(D\left( 1\,;\,1\,;\,-3 \right)\). Đường thẳng đi qua D và vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) có phương trình là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( -1\,;\,3\,;\,1 \right)\), \(\overrightarrow{AC}=\left( 1\,;\,-1\,;\,0 \right)\)\(\Rightarrow \left[ \overrightarrow{AB},\,\,\overrightarrow{AC} \right]=\left( 1\,;\,1\,;\,-2 \right)\).

Đường thẳng đi qua D và vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = t\\ z = - 1 - 2t \end{array} \right.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 165357

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số \(y=\left| {{x}^{3}}-3x+m \right|\) có 5 điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+m\). Ta có:

\({y}'=3{{x}^{2}}-3\), \({y}'=0\) \(\Leftrightarrow x=\pm 1\)

Từ bảng biến thiên trên để hàm số đã cho có 5 cực trị thì \(m-2<0<m+2\) \(\Leftrightarrow -2<m<2\).

Suy ra số giá trị nguyên của m là 3

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 165358

Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\in \left[ 0;\,2018 \right]\) để bất phương trình: \(m+{{\text{e}}^{\frac{x}{2}}}\ge \sqrt[4]{{{\text{e}}^{2x}}+1}\) đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\).

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}\).

BPT \(\Leftrightarrow m\ge \sqrt[4]{{{e}^{2x}}+1}-{{e}^{\frac{x}{2}}}\) đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\).

Đặt \({{e}^{\frac{x}{2}}}=t>0\)Þ \(m\ge \sqrt[4]{{{t}^{4}}+1}-t=f\left( t \right)\) đúng với mọi t>0\(\Leftrightarrow m\ge \underset{\left[ 0;\,+\infty  \right)}{\mathop{max}}\,f\left( t \right)\) \(\left( * \right)\)

Ta có: \({f}'\left( t \right)=\frac{{{t}^{3}}}{\sqrt[4]{{{\left( {{t}^{4}}+1 \right)}^{3}}}}-1\); \({f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow \frac{{{t}^{3}}}{\sqrt[4]{{{\left( {{t}^{4}}+1 \right)}^{3}}}}-1=0\)

\(\Leftrightarrow {{t}^{3}}=\sqrt[4]{{{\left( {{t}^{4}}+1 \right)}^{3}}}\Leftrightarrow {{t}^{12}}={{\left( {{t}^{4}}+1 \right)}^{3}}\Leftrightarrow {{t}^{4}}={{t}^{4}}+1\) (Vô nghiệm)

Mặt khác,\(\underset{t\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( t \right)=1\) ; \(\underset{t\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( t \right)=0\).

Bảng biến thiên:

Vậy \(m\ge 1\). Mà \(m\in \mathbb{Z},\,\,m\in \left[ 0;\,2018 \right]\) nên \(m\in \left\{ 1;\,2;\,...;\,2018 \right\}\) \(\Rightarrow \) Có 2018 giá trị thỏa mãn.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 165359

Cho M là tập hợp các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| 2z-i \right|=\left| 2+iz \right|\). Gọi \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai số phức thuộc tập hợp M sao cho \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=1\). Tính giá trị của biểu thức \(P=\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|\).

Xem đáp án

Gọi \(z=x+yi\left( x;y\in \mathbb{R} \right)\).

Ta có \(\left| 2z-i \right|=\left| 2+iz \right|\) \({{A}_{1}},\) \(\Rightarrow \sqrt{4{{x}^{2}}+{{\left( 2y-1 \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2-y \right)}^{2}}+{{x}^{2}}}\)

\(\Rightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\)

Gọi \({{A}_{1}},{{A}_{2}}\) là biểu diễn tương ứng của \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) \(\Rightarrow {{A}_{1}};{{A}_{2}}\) thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(O\left( 0;0 \right)\), bán kính bằng 1.

Theo giả thiết \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=1\) \(\Rightarrow {{A}_{1}}{{A}_{2}}=1\) \(\Rightarrow \Delta O{{A}_{1}}{{A}_{2}}\) đều cạnh =1.

Khi đó, \(P=\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|=2OK=2\frac{\sqrt{3}}{2}=\sqrt{3}\) (K là trung điểm \({{A}_{1}}{{A}_{2}}\)).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 165360

Cho khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có thể tích bằng 1. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng \(A{A}'\) và \(B{B}'\). Đường thẳng CM cắt đường thẳng \({C}'{A}'\) tại P, đường thẳng CN cắt đường thẳng \({C}'{B}'\) tại Q. Thể tích khối đa diện lồi \({A}'MP{B}'NQ\) bằng

Xem đáp án

Gọi D là trung điểm của \(C{C}', h,\,S,\,V\) lần lượt là chiều cao, diện tích đáy và thể tích của khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\).

Thế thì ta có: \({{S}_{DMN}}=S\,;\,\,{{S}_{{C}'PQ}}=4S\).

\(\frac{{{V}_{{A}'MP{B}'NQ}}}{V}=\frac{{{V}_{C.{C}'PQ}}-\left( {{V}_{MND.{A}'{B}'{C}'}}+{{V}_{C.MND}} \right)}{V}=\frac{\frac{1}{3}.4S.h-\left( S.\frac{h}{2}+\frac{1}{3}.S.\frac{h}{2} \right)}{S.h}=\frac{4}{3}-\left( \frac{1}{2}+\frac{1}{6} \right)=\frac{2}{3}\)

Do đó \({{V}_{{A}'MP{B}'NQ}}=\frac{2}{3}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 165361

Cho Parabol \(\left( P \right):y={{x}^{2}}+1\) và đường thẳng d:y=mx+2 với m là tham số. Gọi \({{m}_{0}}\) là giá trị của m để diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( P \right)\) và d là nhỏ nhất. Hỏi \({{m}_{0}}\) nằm trong khoảng nào?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ của \(\left( P \right)\) và d là \({{x}^{2}}-mx-1=0\,\,\left( 1 \right)\).

Dễ thấy \(\left( 1 \right)\) luôn có 2 nghiệm phân biệt. Gọi \(a,\,\,b\,\,\left( a<b \right)\) là các nghiệm của \(\left( 1 \right)\) thì diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( P \right)\) và d là

\(S=\int\limits_{a}^{b}{\left| {{x}^{2}}-mx-1 \right|dx}=\left| \int\limits_{a}^{b}{\left( {{x}^{2}}-mx-1 \right)dx} \right|=\left| \left. \left( \frac{{{x}^{3}}}{3}-\frac{m{{x}^{2}}}{2}-x \right) \right|_{a}^{b} \right|\)

\(=\left| \frac{{{b}^{3}}-{{a}^{3}}}{3}-\frac{m({{b}^{2}}-{{a}^{2}})}{2}-(b-a) \right|=\left| b-a \right|.\left| \frac{{{b}^{2}}+ab+{{a}^{2}}}{3}-\frac{m(b+a)}{2}-1 \right|\)

=\(\sqrt{{{\left( b+a \right)}^{2}}-4ab}.\left| \frac{{{\left( b+a \right)}^{2}}-ab}{3}-\frac{m\left( b+a \right)}{2}-1 \right|\)

Mà \(a+b=m,\,\,ab=-1\) nên \(S=\sqrt{{{m}^{2}}+4}.\left( \frac{{{m}^{2}}}{6}+\frac{2}{3} \right)\ge \frac{4}{3}\).

Do đó \(\min S=\frac{4}{3}\) khi \)m=0\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 165362

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{align} & x=1+2t \\ & y=1-t \\ & z=t \\ \end{align} \right.\) và hai điểm \(A\left( \,1;\,0\,  ;\,-1 \right), B\left( 2\,;\,1\,  ;\,1 \right)\). Tìm điểm M thuộc đường thẳng d sao cho MA+MB nhỏ nhất.

Xem đáp án

Do \(M\in d\) nên \(M(1+2t\,;\,1-t\,;\,t)\).

\(MA+MB=\sqrt{4{{t}^{2}}+{{(t-1)}^{2}}+{{(t+1)}^{2}}}+\sqrt{{{(2t-1)}^{2}}+{{t}^{2}}+{{(t-1)}^{2}}}\)

\(=\sqrt{6{{t}^{2}}+2}+\sqrt{6{{t}^{2}}-6t+2}=\sqrt{6{{t}^{2}}+2}+\sqrt{6{{\left( t-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{1}{2}}\).

Chọn \(\overrightarrow{u}=\left( \sqrt{6}t\,;\,\sqrt{2} \right),\text{ }\overrightarrow{\text{v}}=\left( \sqrt{6}\left( \frac{1}{2}-t \right)\,\,;\,\,\frac{1}{\sqrt{2}} \right)\)\(\Rightarrow \overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}=\left( \frac{\sqrt{6}}{2}\,\,;\,\,\frac{3}{\sqrt{2}} \right)\)

Ta có: \(MA+MB=\left| \overrightarrow{u} \right|+\left| \overrightarrow{v} \right|\ge \left| \overrightarrow{u}+\overrightarrow{v} \right|=\sqrt{\frac{6}{4}+\frac{9}{2}}=\sqrt{6}\).

Dấu đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow \) \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) cùng hướng \(\Leftrightarrow \frac{\sqrt{6}t}{\sqrt{6}\left( \frac{1}{2}-t \right)}=\frac{\sqrt{2}}{\frac{1}{\sqrt{2}}}\Leftrightarrow 1=1-2t\Leftrightarrow t=\frac{1}{3}\).

Vậy MA+MB nhỏ nhất \(\Leftrightarrow M\left( \frac{5}{3}\,\,;\,\,\frac{2}{3}\,\,;\,\,\frac{1}{3} \right)\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 165363

Cho hai số thực a>1,b>1. Biết phương trình \({{a}^{x}}{{b}^{{{x}^{2}}-1}}=1\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S={{\left( \frac{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}} \right)}^{2}}-4\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)\).

Xem đáp án

Ta có \({{a}^{x}}{{b}^{{{x}^{2}}-1}}=1\Leftrightarrow x{{\log }_{b}}a+\left( {{x}^{2}}-1 \right)=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}+x{{\log }_{b}}a-1=0\)

Do phương trình có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) nên theo định lý Viet ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-{{\log }_{b}}a \\ & {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-1 \\ \end{align} \right.\)

Khi đó \(S=\frac{1}{\log _{b}^{2}a}+4{{\log }_{b}}a\)

Đặt \(t={{\log }_{b}}a\), do \(a>1,b>1\Rightarrow t>0\). Khi đó \(S=\frac{1}{{{t}^{2}}}+4t=\frac{1}{{{t}^{2}}}+2t+2t\ge 3\sqrt[3]{4}\) .

Đẳng thức xảy ra khi \(\frac{1}{{{t}^{2}}}=2t\Leftrightarrow t=\frac{1}{\sqrt[3]{2}}\) . Vậy \(\min S=3\sqrt[3]{4}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 165364

Trong hệ tọa độ \(Oxy\), parabol \(y=\frac{{{x}^{2}}}{2}\) chia đường tròn tâm \(O\) (\(O\) là gốc tọa độ) bán kính \(r=2\sqrt{2}\) thành 2 phần, diện tích phần nhỏ bằng:

Xem đáp án

Phương trình đường tròn: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=8\).

Ta có: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=8\Leftrightarrow y=\pm \sqrt{8-{{x}^{2}}}\).

Parabol chia hình tròn giới hạn bởi đường tròn \(\left( C \right)\) thành hai phần. Gọi \(S\) là phần diện tích giới hạn bởi \(y=\sqrt{8-{{x}^{2}}}\) và parapol \(\left( P \right):y=\frac{{{x}^{2}}}{2}\).

Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( C \right)\) và \(\left( P \right)\) \(\sqrt{8-{{x}^{2}}}=\frac{{{x}^{2}}}{2}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-2 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)

Khi đó ta tính được \(S\) như sau.

\(S=\int\limits_{-2}^{2}{\left( \sqrt{8-{{x}^{2}}}-\frac{{{x}^{2}}}{2} \right)\text{d}x}=\int\limits_{-2}^{2}{\sqrt{8-{{x}^{2}}}\text{d}x}-\int\limits_{-2}^{2}{\frac{{{x}^{2}}}{2}\text{d}x}\).

Tính \(I=\int\limits_{-2}^{2}{\sqrt{8-{{x}^{2}}}\text{d}x}\).

Đặt \(t=2\sqrt{2}\sin x\Rightarrow \text{d}t=2\sqrt{2}\cos x.\text{d}x\), ta có.

\(I=\int\limits_{-\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}}{\left( 8\sqrt{1-{{\sin }^{2}}t}.\cos t \right)\text{d}t}=4\int\limits_{-\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}}{\left( 1+\cos 2t \right)\text{d}t}=\left. \left( 4t+2\sin 2t \right) \right|_{-\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}}=2\pi +4\).

Ta có: \(\int\limits_{-2}^{2}{\frac{{{x}^{2}}}{2}\text{d}x=\left. \frac{{{x}^{3}}}{6} \right|_{-2}^{2}=\frac{8}{3}}\).

Suy ra \(S=2\pi +\frac{4}{3}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 165365

Có bao nhiêu số phức \(z\) thỏa mãn \({{\left| z \right|}^{2}}=2\left| z+\overline{z} \right|+4\) và \(\left| z-1-i \right|=\left| z-3+3i \right|\) ?

Xem đáp án

Ta có \(M\left( x;y \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z\) trong mặt phẳng.

Từ giả thiết ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {\left| z \right|^2} = 2\left| {z + \overline z } \right| + 4\\ \left| {z - 1 - i} \right| = \left| {z - 3 + 3i} \right| \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {y^2} = 4\left| x \right| + 4\\ x - 2y - 4 = 0 \end{array} \right.{\rm{ (I)}}\)

Tập hợp các điểm \(M\left( x;y \right)\) thỏa mãn \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=4\left| x \right|+4\) là đường tròn \(\left( H \right)\) gồm hai cung tròn: cung tròn \(\left( {{C}_{1}} \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x-4=0\) với \(x\ge 0\) và cung tròn \(\left( {{C}_{2}} \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+4x-4=0\)  với \(x<0\) .

Suy ra tập hợp các điểm M thỏa  (I) là giao điểm của đường thẳng d:x-2y-4=0 với đường \(\left( H \right)\).

Vì d có 3 điểm chung với đường \(\left( H \right)\) nên có 3 số phức thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 165366

Trong không gian với hệ trục Oxyz , cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=12\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+2z+11=0\) . Xét điểm M di động trên \(\left( P \right)\) , các điểm  A,B,C phân biệt di động trên \(\left( S \right)\) sao cho AM,BM,CM là các tiếp tuyến của \(\left( S \right)\) . Mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) luôn đi qua điểm cố định nào dưới đây ?

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;1;1 \right)\), bán kính \(R=2\sqrt{3}\)

Xét điểm \(M\left( a;b;c \right);  A\left( x;y;z \right)\) ta có hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 12\\ A{I^2} + A{M^2} = I{M^2}\\ a - 2b + 2c + 11 = 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 12{\rm{ (1)}}\\ 12 + {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {\left( {a - 1} \right)^2} + {\left( {b - 1} \right)^2} + {\left( {c - 1} \right)^2}{\rm{ (2)}}\\ a - 2b + 2c + 11 = 0{\rm{ (3)}} \end{array} \right.\)

Lấy (1) – (2) theo vế ta được: \(\left( a-1 \right)x+\left( b-1 \right)y+\left( c-1 \right)z-a-b-c-9=0\) 

Vậy mặt phẳng \(\left( Q \right):\left( a-1 \right)x+\left( b-1 \right)y+\left( c-1 \right)z-a-b-c-9=0\) là mặt phẳng đi qua ba tiếp điểm.

Kết hợp với (3) suy ra mặt phẳng \(\left( Q \right)\) luôn đi qua điểm cố định \(\left( 0;3;-1 \right)\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 165367

Ông Phú làm mái vòm ở phía trước ngôi nhà của mình bằng vật liệu tôn. Mái vòm đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên dưới. Biết giá tiền của 1\({{m}^{2}}\) tôn là 300.000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông Bảo mua tôn là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Gọi r là bán kính đáy của hình trụ. Khi đó:  \(\frac{6}{\sin {{120}^{0}}}=2r\Leftrightarrow r=2\sqrt{3}.\)

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có góc ở tâm của cung này bằng \({{120}^{0}}\).

Và độ dài cung này bằng \(\frac{1}{3}\) chu vi đường tròn đáy.

Suy ra diện tích của mái vòm bằng \(\frac{1}{3}{{S}_{xq}}\), (với \({{S}_{xq}}\)là diện tích xung quanh của hình trụ).

Do đó, giá tiền của mái vòm là

\(\frac{1}{3}{{S}_{xq}}.300.000=\frac{1}{3}.\left( 2\pi rl \right).300.000=\frac{1}{3}.\left( 2\pi .2\sqrt{3}.5 \right).300.000\simeq 10882796,19.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 165368

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z+2}{-1}\) và \({{d}_{2}}:\frac{x-1}{1}=\frac{y+2}{3}=\frac{z-2}{-2}\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng song song với \(\left( P \right):x+y+z-7=0\) và cắt \({{d}_{1}},{{d}_{2}}\) lần lượt tại A, B sao cho AB ngắn nhất. Phương trình đường thẳng \(\Delta \) là:

Xem đáp án

\(A\in {{d}_{1}}\Rightarrow A\left( 1+2a;a;-2-a \right),B\in {{d}_{2}}\Rightarrow B\left( 1+b;-2+3b;2-2b \right)\).

\(\overrightarrow{AB}\left( b-2a;3b-a-2;-2b+a+4 \right)\).

(P) có vtpt \(\overrightarrow{n}\left( 1;1;1 \right)\).

\(\begin{align} & \Delta //\left( P \right)\Rightarrow \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{n}=0\Leftrightarrow b=a-2\Rightarrow \overrightarrow{AB}\left( -a-1;2a-5;-a+6 \right) \\ & \Rightarrow A{{B}^{2}}=6{{a}^{2}}-30a+62\ge 6{{\left( a-\frac{5}{2} \right)}^{2}}+\frac{49}{2}\ge \frac{49}{2} \\ \end{align}\)

\(A{{B}_{\min }}\) khi \(a = \frac{5}{2} \Rightarrow A\left( {6;\frac{5}{2};\frac{{ - 9}}{2}} \right),\overrightarrow {AB} = \frac{7}{2}\left( { - 1;0;1} \right) \Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 6 - t\\ y = \frac{5}{2}\\ z = \frac{{ - 9}}{2} + t. \end{array} \right.\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 165369

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị \({f}'(x)\) như hình vẽ sau

Biết \(f\left( 0 \right)=0\). Hỏi hàm số \(g\left( x \right)=\left| \frac{1}{3}f\left( {{x}^{3}} \right)-2x \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị

Xem đáp án

Đặt \(h\left( x \right)=\frac{1}{3}f\left( {{x}^{3}} \right)-2x\Rightarrow {h}'\left( x \right)={{x}^{2}}{f}'\left( {{x}^{3}} \right)-2\)

Ta có \({h}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {f}'\left( {{x}^{3}} \right)=\frac{2}{{{x}^{2}}},\left( x\ne 0 \right),\left( 1 \right)\)

Đặt  \(t={{x}^{3}}\Rightarrow x=\sqrt[3]{t}\)

Từ \(\left( 1 \right)\) ta có: \({f}'\left( t \right)=\frac{2}{\sqrt[3]{{{t}^{2}}}},\left( 2 \right)\)

Xét \(m\left( t \right)=\frac{2}{\sqrt[3]{{{t}^{2}}}}\Rightarrow {m}'\left( t \right)=-\frac{4}{3}.\frac{1}{\sqrt[3]{{{t}^{5}}}}\)

Lúc này ta có hình vẽ 2 đồ thị như  sau

Suy ra pt \(\left( 2 \right)\) có 1 nghiệm \(t={{t}_{0}}>0\Rightarrow \)pt \(\left( 1 \right)\) có nghiệm \(x=\sqrt[3]{{{t}_{0}}}={{x}_{0}}>0\)

Bảng biến thiên của \(h\left( x \right),\,g\left( x \right)=\left| h\left( x \right) \right|\) như sau

Vậy hàm số \(y=g\left( x \right)\) có \(3\) điểm cực trị.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 165370

Có bao nhiêu số tự nhiên a sao cho tồn tại số thực \(x\) thoả\({{2021}^{{{x}^{3}}-{{a}^{3\log \left( x+1 \right)}}}}\left( {{x}^{3}}+2020 \right)={{a}^{3\log \left( x+1 \right)}}+2020\)

Xem đáp án

Xét phương trình: \({{2021}^{{{x}^{3}}-{{a}^{3\log \left( x+1 \right)}}}}=\frac{{{a}^{3\log \left( x+1 \right)}}+2020}{{{x}^{3}}+2020}\), điều kiện: \(x>-1\),

\(\begin{align} & \Leftrightarrow {{x}^{3}}-{{a}^{3\log \left( x+1 \right)}}={{\log }_{2021}}\left( {{a}^{3\log \left( x+1 \right)}}+2020 \right)-{{\log }_{2021}}\left( {{x}^{3}}+2020 \right) \\ & \Leftrightarrow {{x}^{3}}+{{\log }_{2021}}\left( {{x}^{3}}+2020 \right)={{a}^{3\log \left( x+1 \right)}}+{{\log }_{2021}}\left( {{a}^{3\log \left( x+1 \right)}}+2020 \right)\,\,\left( * \right) \\ \end{align} \)

Xét hàm số \(f(t)={{t}^{3}}+{{\log }_{2021}}\left( {{t}^{3}}+2020 \right)\), trên \(\left( 0;+\infty\right)\)

\(f'(t)=3{{t}^{2}}+\frac{3{{t}^{2}}}{\left( {{t}^{3}}+2020 \right)\ln 2021}>0,\forall t>0\) nên hàm số \(f(t)\) đồng biến trên \(\left( 0;+\infty\right)\)

Do đó \(\left( * \right)\) trở thành: \(x={{a}^{\log \left( x+1 \right)}}\)\(\Leftrightarrow x={{\left( x+1 \right)}^{\log a}}\Leftrightarrow \log x=\log a.\log (x+1)\)

\(\Leftrightarrow \log a=\frac{\log x}{\log \left( x+1 \right)}<1,\forall x>-1\) nên \(a<10\Rightarrow a\in \left\{ 1,2,3,4,5,6,7,8,9 \right\}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 165371

Cho hàm số bậc bốn \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(\left( C \right)\) như hình vẽ bên. Biết hàm số \(y=f\left( x \right)\) đạt cực trị tại các điểm \({{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}\) thỏa mãn \({{x}_{3}}={{x}_{1}}+2\), \(f\left( {{x}_{1}} \right)+f\left( {{x}_{3}} \right)+\frac{2}{3}f\left( {{x}_{2}} \right)=0\) và \(\left( C \right)\) nhận đường thẳng \(d:x={{x}_{2}}\) làm trục đối xứng. Gọi \({{S}_{1}},{{S}_{2}},{{S}_{3}},{{S}_{4}}\) là diện tích của các miền hình phẳng được đánh dấu như hình bên. Tỉ số \(\frac{{{S}_{1}}+{{S}_{2}}}{{{S}_{3}}+{{S}_{4}}}\)gần kết quả nào nhất

Xem đáp án

Nhận thấy kết quả bài toán không đổi khi ta tịnh tiến đồ thị \(\left( C \right)\) sang bên trái sao cho đường thẳng \(d:x={{x}_{2}}\) trùng với trục tung khi đó \(\left( C \right)\) là đồ thị của hàm trùng phương \(y=g\left( x \right)\) có ba điểm cực trị \({{x}_{1}}=-1,{{x}_{2}}=0,{{x}_{3}}=1\). Suy ra \(y=g\left( x \right)=k\left( {{x}^{4}}-2{{x}^{2}} \right)+c\,\,\left( k>0 \right)\)

 Lại có \(f\left( {{x}_{1}} \right)+f\left( {{x}_{3}} \right)+\frac{2}{3}f\left( {{x}_{2}} \right)=0\Rightarrow -2k+2c+\frac{2}{3}c=0\Leftrightarrow c=\frac{3}{4}k\)

Suy ra :\(y=g\left( x \right)=k\left( {{x}^{4}}-2{{x}^{2}} \right)+\frac{3}{4}k\) 

Khi đó: \({{S}_{1}}+{{S}_{2}}=k\int\limits_{0}^{1}{\left| {{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+\frac{3}{4} \right|}dx=\frac{28\sqrt{2}-17}{60}k\).

Ta lại có : \(g\left( 0 \right)-g\left( 1 \right)=k\)\(\Rightarrow {{S}_{1}}+{{S}_{2}}+{{S}_{3}}+{{S}_{4}}=k.1=k\) .

Suy ra \({{S}_{3}}+{{S}_{4}}=k-\frac{28\sqrt{2}-17}{60}k=\frac{77-28\sqrt{2}}{60}k\Rightarrow \frac{{{S}_{1}}+{{S}_{2}}}{{{S}_{3}}+{{S}_{4}}}=\frac{28\sqrt{2}-17}{77-28\sqrt{2}}\approx 0,604\) 

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 165372

Cho hai số phức \(u,\,v\) thỏa mãn \(\left| u \right|=\left| v \right|=10\) và \(\left| 3u-4v \right|=50\). Tìm Giá trị lớn nhất của biểu thức \(\left| 4u+3v-10i \right|\).

Xem đáp án

Ta có \({{\left| z \right|}^{2}}=z.\overline{z}\). Đặt \(T=\left| 3u-4v \right|, M=\left| 4u+3v \right|\).

Khi đó \({{T}^{2}}=\left( 3u-4v \right)\left( 3\overline{u}-4\overline{v} \right)=9{{\left| u \right|}^{2}}+16{{\left| v \right|}^{2}}-12\left( u\overline{v}+v\overline{u} \right)\).

Tương tự ta có \({{M}^{2}}=\left( 4u+3v \right)\left( 4\overline{u}+3\overline{v} \right)=16{{\left| u \right|}^{2}}+9{{\left| v \right|}^{2}}+12\left( u\overline{v}+v\overline{u} \right)\).

Do đó \({{M}^{2}}+{{T}^{2}}=25\left( {{\left| u \right|}^{2}}+{{\left| v \right|}^{2}} \right)=5000\).

Suy ra \({{M}^{2}}=5000-{{T}^{2}}=5000-{{50}^{2}}=2500\)hay\)M=50\).

Áp dụng \(\left| z+{z}' \right|\le \left| z \right|+\left| {{z}'} \right|\) ta có

\(\left| 4u+3v-10i \right|\le \left| 4u+3v \right|+\left| -10i \right|=50+10=60\).

Suy ra \(\max \left| 4u+3v-10i \right|=60\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »