Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Tất Thành lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Tất Thành lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách lấy hai con bài từ cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 con?
Mỗi cách chọn hai con bài từ cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 con tương ứng với một tổ hợp chập 2 của tập có 52 phần tử.
Vậy số cách chọn 2 học sinh từ 52 học sinh là \(C_{10}^{2}=1326.\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \(~{{u}_{1}}=11\) và công sai d=4. Hãy tính \({{u}_{99}}\).
\({{u}_{99}}={{u}_{1}}+98d=11+98.4=403\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ
Khẳng định nào sau đây đúng?
Nhìn vào đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -1;1 \right)\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm kết luận đúng?
Dựa vào đồ thị của hàm số ta suy ra được hàm số \(f\left( x \right)\) có giá trị cực tiểu là 0.
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) với bảng xét dấu đạo hàm như sau:
Số điểm cực trị của hàm số y=f(x) là.
Ta có \({y}'\) đổi dấu khi đi qua x=-3 và qua x=2 nên số điểm cực trị là 2.
Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là
Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x-1}=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2-\frac{3}{x}}{1-\frac{1}{x}}=2, \underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x-1}=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2-\frac{3}{x}}{1-\frac{1}{x}}=2\).
Do đó đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y=2.
Và \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x-1}=-\infty , \underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x-1}=+\infty \).
Do đó đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là x=1.
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau:
Đồ thị trên là đồ thị của hàm trùng phương có hệ số a dương nên từ các phương án đã cho ta suy ra đồ thị trên là đồ thị của hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-2\).
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+2\) và trục hoành là
\(y' = 4{x^3} - 4x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 0\\ x = 1 \end{array} \right.\)
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên suy ra đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+2\) giao với y=0 (trục hoành) là 0 giao điểm.
Với a, b là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( a{{b}^{2}} \right)\) bằng
\(\log \left( {a{b^2}} \right) = \log a + \log {b^2} = \log a + 2\log b\)
Tìm đạo hàm của hàm số \(y={{\pi }^{x}}\).
\({\left( {{\pi ^x}} \right)^\prime } = {\pi ^x}.\ln \pi .\)
Rút gọn biểu thức \(P={{a}^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{a}\) với a>0.
\(P = {a^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{a} = {a^{\frac{1}{3}}}.{a^{\frac{1}{6}}} = {a^{\frac{1}{3} + \frac{1}{6}}} = {a^{\frac{1}{2}}} = \sqrt a \)
Nghiệm của phương trình \({{8}^{2x-2}}-{{16}^{x-3}}=0\).
\({8^{2x - 2}} - {16^{x - 3}} = 0 \Leftrightarrow {2^{3\left( {2x - 2} \right)}} = {2^{4\left( {x - 3} \right)}} \Leftrightarrow {2^{6x - 6}} = {2^{4x - 12}}\)
\( \Leftrightarrow 6x - 6 = 4x - 12 \Leftrightarrow 2x = - 6 \Leftrightarrow x = - 3\)
Tập nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-3x+3 \right)=1\) là
\({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-3x+3 \right)=1\,\left( 1 \right)\), có \({{x}^{2}}-3x+3>0,\,\forall x\in \mathbb{R}.\)
\(\left( 1 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+3=3\Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=3 \\ \end{align} \right..\)
Vậy \(S=\left\{ 0;3 \right\}.\)
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+3x+2\) là hàm số nào trong các hàm số sau ?
\(F(x) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {{x^3} + 3x + 2} \right)} dx = \frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{3{x^2}}}{2} + 2x + C\)
Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
\(\int {\sin 2xdx = \frac{1}{2}\int {\sin 2xd2x} = \frac{{ - \cos 2x}}{2} + C,C \in R} \)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ a\,;\,b \right]\) và \(f\left( a \right)=-2, f\left( b \right)=-4\). Tính \(T=\int\limits_{a}^{b}{{f}'\left( x \right)\,\text{d}x}\).
Ta có: \(T=\int\limits_{a}^{b}{{f}'\left( x \right)\,\text{d}x}=f\left( x \right)\left| _{a}^{b} \right.=f\left( b \right)-f\left( a \right)=-2\)
Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{2}{\left( 4x-3 \right)dx}\) .
\(\int\limits_0^2 {\left( {4x - 3} \right)dx} = \left( {2{x^2} - 3x} \right)|_0^2 = 2\)
Số phức liên hợp của số phức \(z=3i-1\) là
Ta có z=3i-1=-1+3i
Số phức liên hợp của số phức z=-1+3i là \(\overline{z}=-1-3i\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1-2i, {{z}_{2}}=-2+i\). Tìm số phức \(z={{z}_{1}}{{z}_{2}}\)
\({z_1}.{z_2} = \left( {1 - 2i} \right)\left( { - 2 + i} \right) = - 2 + i + 4i - 2{i^2} = - 2 + 5i + 2 = 5i\)
Số phức \(z=2-3i\) có điểm biểu diễn là
Điểm biểu diễn của số phức z=2-3i là: \(\left( 2\,;\,-3 \right)\)
Khối lập phương có thể tích bằng 8. Tính độ dài cạnh của hình lập phương đó
\(V = {a^3} = 8 \Leftrightarrow a = 2\)
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A, AB=a, AC=2a. SA vuông góc với mặt phẳng đáy \(\left( ABC \right)\) và \(SA=a\sqrt{3}\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
Vì \(SA\bot \left( ABC \right)\Rightarrow h=SA=a\sqrt{3}\). Tam giác ABC vuông tại A nên \({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}.AB.AC=\frac{1}{2}.a.2a={{a}^{2}}\).
Ta có: \({{V}_{S.ABC}}\frac{1}{3}.{{S}_{ABC}}.SA=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.a\sqrt{3}=\frac{\sqrt{3}}{3}{{a}^{3}}\).
Cho khối nón có chiều cao bằng \(2a\) và bán kính bằng \(a\). Thể tích của khối nón đã cho bằng
\(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h = \frac{1}{3}\pi {a^2}.2a = \frac{{2\pi {a^3}}}{3}\)
Cho khối trụ có chiều cao bằng 4a và bán kính đáy bằng 2a. Thể tích khối trụ đã cho bằng
\(V = 16\pi {a^3}\)
Trong không gian với trục hệ tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k}.\) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là:
Ta có \(\overrightarrow{a}=x\overrightarrow{i}+y\overrightarrow{j}+z\overrightarrow{k}\Leftrightarrow \overrightarrow{a}\left( x;y;z \right)\) nên \(\overrightarrow{a}\left( -1;2;-3 \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=9\). Tìm tọa độ tâm của mặt cầu \(\left( S \right).\)
\(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 9\) thì (S) có tâm I(1;-2;5)
Trong không gian Oxyz, điểm \(M\left( 3;4;-2 \right)\) thuộc mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau?
Xét đáp án A ta thấy \(3+4-7=0\) vậy M thuộc \(\left( R \right)\)
Xét đáp án B ta thấy \(3+4-2+5=10\ne 0\) vậy M không thuộc \(\left( S \right)\)
Xét đáp án C ta thấy \(3-1=2\ne 0\) vậy M không thuộc \(\left( Q \right)\)
Xét đáp án D ta thấy \(-2-2=-4\ne 0\) vậy M không thuộc \(\left( P \right)\)
Trong không gian Oxyz, đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 3t\\ y = - 1 - 4t\\ z = 5t \end{array} \right.\) đi qua điểm nào sau đây?
Thay t=0 vào phương trình đường thẳng d ta được \(\left\{ \begin{align} & x=2 \\ & y=-1 \\ & z=0 \\ \end{align} \right.\) do đó điểm \(M\left( 2;-1;0 \right)\) thuộc d.
Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:
Không gian mẫu: \(\Omega =\left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\}\)
Biến cố xuất hiện mặt chẵn: \(A=\left\{ 2;4;6 \right\}\)
Suy ra \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{1}{2}\)
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?
Loại đáp án A và C (Hàm trùng phương và hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất không xảy ra trường hợp đồng biến trên \(\mathbb{R}\)).
Đáp án B: Ta có \({y}'={{x}^{2}}-x+3={{\left( x-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{11}{4}>0,\,\forall x\) nên hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}+2{{x}^{2}}+3x-4\) trên đoạn \(\left[ -4;\,0 \right]\) lần lượt là M và n. Giá trị của tổng M+n bằng
Hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}+2{{x}^{2}}+3x-4\) xác định trên đoạn \(\left[ -4;\,0 \right]\).
Ta có \({y}'={{x}^{2}}+4x+3\).
\({y}'=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}+4x+3=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1\in \left[ -4;\,0 \right] \\ & x=-3\in \left[ -4;\,0 \right] \\ \end{align} \right.\)
Do đó \(y\left( -4 \right)=-\frac{16}{3}; y\left( 0 \right)=-4; y\left( -1 \right)=-\frac{16}{3}\) và \(y\left( -3 \right)=-4\).
Vậy ta có \(M=-4; n=-\frac{16}{3}\) và \(M+n=-\frac{28}{3}\).
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>8.\)
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > 8 \Leftrightarrow {2^{ - x}} > {2^3} \Leftrightarrow - x > 3 \Leftrightarrow x < - 3.\)
Cho \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ 4f\left( x \right)-2x \right]dx=1.}\) Khi đó \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx}\) bằng :
\(\int\limits_1^2 {\left[ {4f\left( x \right) - 2x} \right]dx} = 1 \Leftrightarrow 4\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx - 2\int\limits_1^2 {xdx} } = 1 \Leftrightarrow 4\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx - } \left. {{x^2}} \right|_1^2 = 1\)
\( \Leftrightarrow 4\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 4 \Leftrightarrow } \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 1} .\)
Cho số phức z thỏa mãn \(\left( 1+2i \right)z=5{{\left( 1+i \right)}^{2}}\). Tổng bình phương phần thực và phần ảo của số phức \(w=\bar{z}+iz\) bằng:
\(\left( {1 + 2i} \right)z = 5{\left( {1 + i} \right)^2} \Leftrightarrow z = \frac{{5{{\left( {1 + i} \right)}^2}}}{{1 + 2i}} = \frac{{10i}}{{1 + 2i}} = \frac{{10i\left( {1 - 2i} \right)}}{5} = 4 + 2i.\)
Suy ra \(w = \bar z + iz = \left( {4 - 2i} \right) + i\left( {4 + 2i} \right) = 2 + 2i\)
Vậy số phức w có phần thực bằng 2, phần ảo bằng 2. Suy ra \({{2}^{2}}+{{2}^{2}}=8\)
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có \(AB=A{A}'=a,AD=2a\). Gọi góc giữa đường chéo \({A}'C\) và mặt phẳng đáy \(\left( ABCD \right)\) là \(\alpha \). Khi đó \(\tan \alpha \) bằng
Ta có \(A{A}'\bot \left( ABCD \right)\) nên hình chiếu vuông góc của \({A}'C\) lên \(\left( ABCD \right)\) là đường AC.
Suy ra góc giữa \({A}'C\) và \(\left( ABCD \right)\) là góc giữa \({A}'C\) và AC hay góc \(\widehat{AC{A}'}=\alpha \).
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác ABC vuông tại B ta có:
\(A{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}={{a}^{2}}+4{{a}^{2}}=5{{a}^{2}}\Rightarrow AC=a\sqrt{5}\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác \(A{A}'C\) vuông tại A ta có:
\(\tan \alpha =\frac{A{A}'}{AC}=\frac{a}{a\sqrt{5}}=\frac{\sqrt{5}}{5}\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=a, \(BC=a\sqrt{2}\), đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy và góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng \({{30}^{0}}\). Gọi h là khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng \(\left( ABC \right)\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Ta có \(SA\bot \left( ABC \right)\Rightarrow SA=d\left( S;\left( ABC \right) \right)\)
\(\Delta ABC\bot \) tại A nên \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=a\sqrt{3}\); góc giữa đường thẳng SC và \(\left( ABC \right)\) là \(\widehat{SCA}={{30}^{0}}\)
\(\Delta SAC\bot \) tại A nên \(h=SA.tan{{30}^{0}} =a\).
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(I\left( 1;\,\,0;\,\,-1 \right)\) và \(A\left( 2;\,\,2;\,\,-3 \right)\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm I và đi qua điểm A có phương trình là.
\(R=IA=\sqrt{1+{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}}\) = 3
Vậy phương trình mặt cầu là \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=9\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( 2;-1;3 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x-3y+z-1=0\). Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với \(\left( P \right)\).
Do d vuông góc với \(\left( P \right)\) nên VTPT của \(\left( P \right)\) cũng là VTCP của d \(\Rightarrow \) VTCP \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;-3;1 \right)\)
Đường thẳng d đi qua A và vuông góc với \(\left( P \right)\) có phương trình là: \(\frac{x-2}{2}=\frac{y+1}{-3}=\frac{z-3}{1}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số \(y={{\left( f\left( x \right) \right)}^{2}}\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Xét \(y' = 2f\left( x \right).f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {_{f'\left( x \right) = 0}^{f\left( x \right) = 0} \Leftrightarrow } \right.\left[ {_{x = \left\{ {a;1;b} \right\}}^{x = \left\{ {0;1;3} \right\}}} \right.\) với \(0<a<1\,;\,2<b<3\).
Dựa vào đồ thị ta thấy x=1 là nghiệm kép nên \(f\left( x \right)\) không đổi dấu qua x=1 nhưng \(f'\left( x \right)\) vẫn đổi dấu qua đó.
Còn tất cả nghiệm còn lại đều là nghiệm đơn nên \(f\left( x \right)\,va\,f'\left( x \right)\) đều đổi dấu. Như vậy hàm số \(y={{\left( f\left( x \right) \right)}^{2}}\) có tất cả 5 điểm cực trị.
Gọi S là tổng tất cả các giá trị nguyên của m để bất phương trình \(\ln \left( 7{{x}^{2}}+7 \right)\ge \ln \left( m{{x}^{2}}+4x+m \right)\) nghiệm đúng với mọi x thuộc \(\mathbb{R}\). Tính S.
\(\begin{array}{l} \ln \left( {7{x^2} + 7} \right) \ge \ln \left( {m{x^2} + 4x + m} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 7{x^2} + 7 \ge m{x^2} + 4x + m\\ m{x^2} + 4x + m > 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\left( {7 - m} \right){x^2} - 4x + 7 - m \ge 0\;\;\left( 1 \right)}\\ {m{x^2} + 4x + m > 0\;\;\left( 2 \right)} \end{array}} \right. \end{array}\)
Bất phương trình đã cho đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi các bất phương trình \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\)
Xét \(\left( 7-m \right){{x}^{2}}-4x+7-m\ge 0 \left( 1 \right)\).
+ Khi m=7 ta có \(\left( 1 \right)\) trở thành \(-4x\ge 0\Leftrightarrow x\le 0\). Do đó m=7 không thỏa mãn.
+ Khi \(m\ne 7\) ta có \(\left( 1 \right)\) đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 7 - m > 0\\ \Delta ' \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < 7\\ 4 - {\left( {7 - m} \right)^2} \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < 7\\ m \le 5 \vee m \ge 9 \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow m \le 5\) (*)
Xét \(m{{x}^{2}}-4x+m>0 \left( 2 \right)\)
+ Khi m=0 ta có \(\left( 2 \right)\) trở thành \(-4x>0\Leftrightarrow x<0\). Do đó m=0 không thỏa mãn.
+ Khi \(m\ne 0\) ta có \(\left( 2 \right)\) đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ \Delta ' < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ 4 - {m^2} < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ m < - 2 \vee m > 2 \end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow m > 2\) (**)
Từ \(\left( * \right)\) và \(\left( ** \right)\) ta có \(2<m\le 5\). Do \(m\in Z\) nên \(m\in \left\{ 3;4;5 \right\}\). Từ đó S=3+4+5=12.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết \(\int\limits_{1}^{{{e}^{3}}}{\frac{f\left( \operatorname{lnx} \right)}{x}}dx=7, \int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \cos x \right).\sin x}dx=3\). Tính \(\int\limits_{1}^{3}{\left( f\left( x \right)+2x \right)}dx\)
Xét tích phân \(A=\int\limits_{1}^{{{e}^{3}}}{\frac{f\left( \ln x \right)}{x}}dx\)
Đặt \(t=\ln x\Rightarrow dt=\frac{1}{x}dx\), đổi cận \(x=1\Rightarrow t=0, x={{e}^{3}}\Rightarrow t=3\)
Do đó \(A=\int\limits_{0}^{3}{f\left( t \right)dt}=\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)dx}\)
Xét tích phân \(B=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \cos x \right).\sin x}dx\)
Đặt \(u=\cos x\Rightarrow du=-\sin xdx\), đổi cận \(x=0\Rightarrow u=1, x=\frac{\pi }{2}\Rightarrow u=0\)
Do đó \(A=\int\limits_{1}^{0}{-f\left( u \right)du}=\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx}\)
Xét \(\int\limits_{1}^{3}{\left( f\left( x \right)+2x \right)}dx=\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)}dx+\int\limits_{1}^{3}{2x}dx=\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)}dx-\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}dx+\left. {{x}^{2}} \right|_{1}^{3}=7-3+8=12\).
Cho số phức \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {{z}^{2}}+4 \right|=2\left| z \right|.\) Đặt \(P=8\left( {{b}^{2}}-{{a}^{2}} \right)-12.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
\(\left| {{z}^{2}}+4 \right|=2\left| z \right| \Leftrightarrow \left| {{(a+bi)}^{2}}+4 \right|=2\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}} \Leftrightarrow \sqrt{{{({{a}^{2}}-{{b}^{2}}+4)}^{2}}+{{(2\text{a}b)}^{2}}}=2\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}} \Leftrightarrow {{({{a}^{2}}-{{b}^{2}})}^{2}}+8({{a}^{2}}-{{b}^{2}})+16+4{{\text{a}}^{2}}{{b}^{2}}=4({{a}^{2}}+{{b}^{2}})\Leftrightarrow 8({{a}^{2}}-{{b}^{2}})-12={{({{a}^{2}}-{{b}^{2}})}^{2}}+4{{\text{a}}^{2}}{{b}^{2}}-4({{a}^{2}}+{{b}^{2}})+4\)
\(\Leftrightarrow 8({{a}^{2}}-{{b}^{2}})-12={{({{a}^{2}}+{{b}^{2}})}^{2}}-4({{\text{a}}^{2}}+{{b}^{2}})+4 \Leftrightarrow 8({{a}^{2}}-{{b}^{2}})-12={{({{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2)}^{2}}\Leftrightarrow P={{\left( {{\left| z \right|}^{2}}-2 \right)}^{2}}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Hình chiếu của S trên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) trùng với trung điểm của cạnh AB. Cạnh bên \(SD=\frac{3a}{2}\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.
Gọi H là trung điểm của AB thì \(SH\bot \left( ABCD \right)\)
Ta có \(HD=\frac{a\sqrt{5}}{2}\) nên \(SH=\sqrt{\frac{9{{a}^{2}}}{4}-\frac{5{{a}^{2}}}{4}}=a\)
Một viên gạch hoa hình vuông cạnh 40 cm được thiết kế như hình bên dưới. Diện tích mỗi cánh hoa (phần tô đậm) bằng
Diện tích một cánh hoa là diện tích hình phẳng được tính theo công thức sau:
\(S=\int\limits_{0}^{20}{\left( \sqrt{20x}-\frac{1}{20}{{x}^{2}} \right)\text{d}x}=\left. \left( \frac{2}{3}.\sqrt{20}.\sqrt{{{x}^{3}}}-\frac{1}{60}{{x}^{3}} \right) \right|_{0}^{20}=\frac{400}{3}\left( \text{c}{{\text{m}}^{2}} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( 1;-4;0 \right),B\left( 3;0;0 \right)\). Viết phương trình đường trung trực \(\left( \Delta \right)\) của đoạn AB biết \(\left( \Delta \right)\) nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x+y+z=0\)
\(\left( \alpha \right)\) có VTPT \(\vec{n}=\left( 1;1;1 \right), \overrightarrow{AB}=\left( 2;4;0 \right)\Rightarrow \left[ \vec{n};\overrightarrow{AB} \right]=\left( -4;2;2 \right)\).
\(\left( \Delta \right)\) có VTCP \(\vec{u}=\left( 2;-1;-1 \right)\)
Gọi I là trung điểm của AB. Khi đó \(I\left( 2;-2;0 \right)\)
PT \(\left( \Delta \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 2t\\ y = - 2 - t\\ z = - t \end{array} \right.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) cho bởi hình vẽ bên. Đặt \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{{{x}^{2}}}{2}, \forall x\in \mathbb{R}\). Hỏi đồ thị hàm số \(y=g\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị
\(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - x\)
Từ đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) và đồ thị hàm số y=x ta thấy
\({f}'\left( x \right)-x>0\) với \(\forall x\in \left( -\infty ;1 \right)\cup \left( 2;+\infty \right)\)
\({f}'\left( x \right)-x<0\) với \(\forall x\in \left( 1;2 \right)\)
Ta có bảng biến thiên của \(g\left( x \right)\)
Vậy đồ thị hàm số \(y=g\left( x \right)\) có hai điểm cực trị.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m \(\left( \left| m \right|<10 \right)\) để phương trình \({{2}^{x-1}}={{\log }_{4}}\left( x+2m \right)+m\) có nghiệm ?
ĐK: x+2m>0
Ta có \({{2}^{x-1}}={{\log }_{4}}\left( x+2m \right)+m\Leftrightarrow {{2}^{x}}={{\log }_{2}}\left( x+2m \right)+2m\)
Đặt \(t={{\log }_{2}}\left( x+2m \right)\) ta có \(\left\{ \begin{align} & {{2}^{x}}=t+2m \\ & {{2}^{t}}=x+2m \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{2}^{x}}+x={{2}^{t}}+t\left( 1 \right)\)
Do hàm số \(f\left( u \right)={{2}^{u}}+u\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\), nên ta có \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow t=x\). Khi đó:
\({{2}^{x}}=x+2m\Leftrightarrow 2m={{2}^{x}}-x\)
Xét hàm số \(g\left( x \right)={{2}^{x}}-x\Rightarrow {g}'\left( x \right)={{2}^{x}}\ln 2-1=0\Leftrightarrow x=-{{\log }_{2}}\left( \ln 2 \right)\).
Bảng biến thiên:
Từ đó phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi \(2m\ge g\left( -{{\log }_{2}}\left( \ln 2 \right) \right)\Leftrightarrow m\ge \frac{g\left( -{{\log }_{2}}\left( \ln 2 \right) \right)}{2}\approx 0,457\) (các nghiệm này đều thỏa mãn điều kiện vì \(x+2m={{2}^{x}}>0\))
Do m nguyên và \(\left| m \right|<10\), nên \(m\in \left\{ 1,2,3,4,5,6,7,8,9 \right\}\).
Cho hàm số \(f(x)=a{{x}^{4}}+b{{x}^{3}}+c{{x}^{2}}+dx+e\). Hàm số \(y={f}'(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Theo đồ thị ta có \({f}'(0)=0\Leftrightarrow d=0\) và hệ số a<0.
Xét \(\int\limits_{-1}^{0}{{f}'(x)dx}=f(x)\left| _{-1}^{0} \right.=-a+b-c+d\), mà \(\int\limits_{-1}^{0}{{f}'(x)dx}<0\) nên ta có -a+b-c+d<0(1)
Hay a+c>b+d. Do đó ta loại C.
Thay d=0 ta có a>b-c, vì a<0 nên b-c<0. Loại D.
Xét \(\int\limits_{0}^{1}{{f}'(x)dx}=f(x)\left| _{0}^{1} \right.=a+b+c+d\), mà \(\int\limits_{0}^{1}{{f}'(x)dx}>0\) nên ta có a+b+c+d>0(2).
Do đó ta loại B.
Từ (2) ta có -a-b-c-d<0 cộng từng vế với (1) ta có a+c>0
Cho số phức z thỏa mãn \(5\left| z-i \right|=\left| z+1-3i \right|+3\left| z-1+i \right|\). Tìm giá trị lớn nhất M của \(\left| z-2+3i \right|\) ?
Gọi \(A\left( 0;1 \right), B\left( -1;3 \right),C\left( 1;-1 \right)\). Ta thấy A là trung điểm của BC
\(\Rightarrow M{{A}^{2}}=\frac{M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}}{2}-\frac{B{{C}^{2}}}{4}\Leftrightarrow M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}=2M{{A}^{2}}+\frac{B{{C}^{2}}}{2}=2M{{A}^{2}}+10\).
Ta lại có : \(5\left| z-i \right|=\left| z+1-3i \right|+3\left| z-1+i \right|\)
\(\Leftrightarrow 5MA=MB+3MC\le \sqrt{10}.\sqrt{M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}}\)
\(\Rightarrow 25M{{A}^{2}}\le 10\left( 2M{{A}^{2}}+10 \right) \Rightarrow MC\le 2\sqrt{5}\)
Mà $\left| z-2+3i \right|=\left| \left( z-i \right)+\left( -2+4i \right) \right| \le \left| z-i \right|+\left| 2-4i \right| \le \left| z-i \right|+2\sqrt{5}\le 4\sqrt{5}\).
Dấu ''='' xảy ra khi \(\left\{ \begin{align} & \left| z-i \right|=2\sqrt{5} \\ & \frac{a}{-2}=\frac{b-1}{4} \\ \end{align} \right.\), với z=a+bi; \(a,\text{ }b\in \mathbb{R}\).
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & z=2-3i\text{ }\left( loại \right) \\ & z=-2+5i \\ \end{align} \right.\)
Trong không gian Oxyz, cho tứ diện ABCD với \(A\left( m;0;0 \right), B\left( 0;m-1;0 \right); C\left( 0;0;m+4 \right)\) thỏa mãn BC=AD, CA=BD và AB=CD. Giá trị nhỏ nhất của bán kính mặt cầu ngoai tiếp tứ diện ABCD bằng
Đặt BC=a; CA=b; AB=c.
Gọi M, N lần lượt là trrung điểm của AB và CD.
Theo giả thiết ta có tam giác \(\Delta ABC=\Delta CDA\left( c.c.c \right)\Rightarrow CM=DM\) hay tam giác CMD cân tại M \(\Rightarrow MN\bot CD\)
Chứng minh tương tự ta cũng có \(MN\bot AB\)
Gọi I là trung điểm của MN thì IA=IB và IC=ID.
Mặt khác ta lại có AB=CD nên \(\Delta BMI=\Delta CNI\Rightarrow IB=IC\) hay I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
Ta có \(I{{A}^{2}}=I{{M}^{2}}+A{{M}^{2}}=\frac{M{{N}^{2}}}{4}+\frac{A{{B}^{2}}}{4}=\frac{M{{N}^{2}}+{{c}^{2}}}{4}\)
Mặt khác CM là đường trung tuyến của tam giác ABC nên \(C{{M}^{2}}=\frac{2{{a}^{2}}+2{{b}^{2}}-{{c}^{2}}}{4}\)
\(\Rightarrow M{{N}^{2}}=C{{I}^{2}}-C{{N}^{2}}=\frac{2{{a}^{2}}+2{{b}^{2}}-{{c}^{2}}}{4}-\frac{{{c}^{2}}}{4}=\frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}-{{c}^{2}}}{2}\).
Vậy \(I{{A}^{2}}=\frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}{8}\).
Với \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=2{{m}^{2}}+2{{\left( m-1 \right)}^{2}}+2{{\left( m+4 \right)}^{2}}=6{{\left( m+1 \right)}^{2}}+28\)
Vậy \(I{{A}^{2}}=\frac{6{{\left( m+1 \right)}^{2}}+28}{8}\ge \frac{7}{2}\Rightarrow I{{A}_{\min }}=\sqrt{\frac{7}{2}}=\frac{\sqrt{14}}{2}\).