Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
57 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Lớp 11A có 20 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn một đôi song ca gồm 1 nam và 1 nữ?
Để chọn được một đôi song ca gồm một nam và một nữ ta thực hiện liên tiếp 2 công đoạn:
Công đoạn 1: Chọn 1 học sinh nam từ 20 học sinh nam ⇒ có 20 cách chọn.
Công đoạn 2: Chọn 1 học sinh nữ từ 25 học sinh nữ ⇒ có 25 cách chọn.
Theo quy tắc nhân ta có 20.25 = 500 cách chọn.
Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = 2, công sai d = 3. Số hạng thứ 5 của (un) bằng
Số hạng tổng quát của cấp số cộng có số hạng đầu u1 và công sai bằng d là \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\).
Vậy \({u_5} = {u_1} + 4d = 2 + 4.3 = 14\).
Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh l và bán kính đáy r bằng
Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh l và bán kính đáy r là \({S_{xq}} = 2\pi rl\)
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;1).
Cho hình hộp có đáy là hình vuông cạnh bằng a và chiều cao 3a. Thể tích của hình hộp đã cho bằng
Thể tích của hình hộp đã cho là \(V = B.h = {a^2}.3a = 3{a^3}\).
Phương trình \({2020^{4x - 8}} = 1\) có nghiệm là
\({2020^{4x - 8}} = 1 \Leftrightarrow {2020^{4x - 8}} = {2020^0} \Leftrightarrow 4x - 8 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)
Nếu \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 5\) và \(\int\limits_1^2 {\left[ {2f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = 13\) thì \(\int\limits_1^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng
Ta có \(\int\limits_1^2 {\left[ {2f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = 13 \Leftrightarrow 2.\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_1^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 13\)
\( \Leftrightarrow \int\limits_1^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 13 - 2.\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \Leftrightarrow \int\limits_1^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 13 - 2.5 \Leftrightarrow \int\limits_1^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 3\).
Vậy \(\int\limits_1^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 3\).
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Khẳng định nào sau đây đúng
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy điểm cực đại của đồ thị hàm số là A(0;-3) do đó chọn D.
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình dưới đây?
+) Từ đồ thị hàm số trên, ta thấy đồ thị là dạng của hàm bậc ba nên loại đáp án A, C
+) Từ đồ thị hàm số trên, ta thấy giới hạn của hàm số khi \(x \to + \infty \) là \(+ \infty \) nên hệ số của x3 dương, loại đáp án D
Vậy B là đáp án đúng.
Với số thực dương a tùy ý, \({\log _3}\sqrt a \) bằng
Với a là số thực dương tùy ý, ta có \({\log _3}\sqrt a = {\log _3}{a^{\frac{1}{2}}} = \frac{1}{2}{\log _3}a\).
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x - 6{x^2}\) là
\(\int {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int {\left( {\sin x - 6{x^2}} \right)} {\rm{d}}x = \int {\sin x} {\rm{d}}x - 2\int {3{x^2}} {\rm{d}}x = - \cos x - 2{x^3} + C\)
Gọi \(\overline z \) là số phức liên hợp của số phức z = - 3 + 4i. Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \).
Số phức z = - 3 + 4i có số phức liên hợp là \(\overline z = - 3 - 4i\).
Vậy số phức \(\overline z \) có phần thực bằng -3 và phần ảo bằng -4.
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm A(1;2;3) trên mặt phẳng (Oyz) có tọa độ là
Theo lý thuyết ta có : hình chiếu vuông góc của M(x;y;z) điểm lên mặt phẳng (Oyz) là M'(0;y;z) suy ra hình chiếu vuông góc của điểm A(1;2;3) trên mặt phẳng (Oyz) có tọa độ là (0;2;3).
Trong không gian Oxyz, tọa độ tâm của mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6 = 0\) là
Ta có \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 11\) nên tọa độ tâm mặt cầu là (1;2;0).
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((\alpha)\): 2x + 3z - 1 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \((\alpha)\)?
Mặt phẳng ax + by + cz + d = 0 có các vectơ pháp tuyến dạng \(\overrightarrow n = \left( {ka\,;\,kb\,;\,kc} \right),\,k \in R,k \ne 0\).
Suy ra \((\alpha)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( { - 2\,;\,0\,;\, - 3} \right)\).
Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 3 - t\\ z = 3t \end{array} \right.\)?
Từ phương trình đường thẳng d ta thấy đường thẳng đi qua điểm M(1;3;0).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình hình thoi tâm O, \(\Delta ABD\) đều cạnh \(a\sqrt 2 \), SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}\) (minh họa như hình bên).Góc giữa đường thẳng SO và mặt phẳng (ABCD) bằng
Do \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên hình chiếu của SO lên mặt phẳng (ABCD) là AO.
Khi đó góc giữa đường thẳng SO và mặt phẳng (ABCD) là góc \(\widehat {SOA}\).
Tam giác ABD đều cạnh \(a\sqrt 2 \) nên \(AO = AB\frac{{\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).
Tam giác SOA vuông tại A có \(SA = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2},AO = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\) nên
\(\tan \widehat {SOA} = \frac{{SA}}{{OA}} = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}:\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SOA} = 60^\circ \)
Vậy góc giữa đường thẳng SO và mặt phẳng (ABCD) bằng 60o.
Cho hàm số y = f(x), bảng xét dấu của f'(x) như sau
Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
Căn cứ vào bảng xét dấu của f'(x) ta thấy đổi dấu từ âm sang dương tại các điểm x = -1 và x = 1 nên hàm số đã cho có 2 điểm cực tiểu.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 10{x^2} + 1\) trên đoạn [-3;2] bằng
Hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 10{x^2} + 1\) xác định trên [-3;2].
Ta có \(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 20x\).
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - 3\,;\,2} \right]\\ x = \sqrt 5 \notin \left[ { - 3\,;\,2} \right]\\ x = - \sqrt 5 \in \left[ { - 3\,;\,2} \right] \end{array} \right..\)
\(f\left( { - 3} \right) = - 8;f\left( { - \sqrt 5 } \right) = - 24;f\left( 0 \right) = 1;\,f\left( 2 \right) = - 23\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-3;2] bằng -24 tại \(x = - \sqrt 5 \).
Xét tất cả các số thực dương a và b thỏa mãn \({\log _3}a = {\log _{27}}\left( {{a^2}\sqrt b } \right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có \({\log _3}a = {\log _{27}}\left( {{a^2}\sqrt b } \right) \Leftrightarrow {\log _3}a = \frac{1}{3}{\log _3}\left( {{a^2}\sqrt b } \right)\)
\( \Leftrightarrow 3{\log _3}a = {\log _3}\left( {{a^2}\sqrt b } \right)\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _3}{a^3} = {\log _3}\left( {{a^2}\sqrt b } \right)\\ \Leftrightarrow {a^3} = {a^2}\sqrt b \\ \Leftrightarrow a = \sqrt b \\ \Leftrightarrow {a^2} = b \end{array}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({9^{\log _9^2x}} + {x^{{{\log }_9}x}} \le 18\) là
\({9^{\log _9^2x}} + {x^{{{\log }_9}x}} \le 18\,\,\left( 1 \right)\).
Điều kiện x > 0.
\(\begin{array}{l} \left( 1 \right) \Rightarrow {9^{{{\log }_9}x.{{\log }_9}x}} + {x^{{{\log }_9}x}} \le 18\\ \Leftrightarrow {\left( {{9^{{{\log }_9}x}}} \right)^{{{\log }_9}x}} + {x^{{{\log }_9}x}} \le 18\\ \Leftrightarrow 2{x^{{{\log }_9}x}} \le 18\\ \Leftrightarrow {x^{{{\log }_9}x}} \le 9\\ \Leftrightarrow {\log _9}x.{\log _9}x \le {\log _9}9\\ \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_9}x} \right)^2} \le 1\\ \Leftrightarrow - 1 \le {\log _9}x \le 1\\ \Leftrightarrow \frac{1}{9} \le x \le 9 \end{array}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(S = \left[ {\frac{1}{9};9} \right]\)
Cho mặt cầu (S). Biết rằng khi cắt mặt cầu (S) bởi một mặt phẳng cách tâm một khoảng có độ dài là 3 thì được giao tuyến là đường tròn (T) có chu vi là \(12 \pi\). Diện tích của mặt cầu (S) bằng
Gọi I là tâm mặt cầu (S), J là tâm đường tròn (T), A là điểm thuộc đường tròn (T)
Có bán kính đường tròn (T) là r = JA, IJ = 3.Có chu vi đường tròn (T) là \(P = 2\pi r = 12\pi \Rightarrow r = 6\).
Gọi R là bán kính mặt cầu thì \(R = \sqrt {{r^2} + I{J^2}} = 3\sqrt 5 \).
Diện tích mặt cầu (S) là \(S = 4\pi {R^2} = 180\pi \).
Họ nguyên hàm của hàm số \(y = {e^x}\left( {1 - \frac{{{e^{ - x}}}}{{{{\cos }^2}x}}} \right)\) là
\(\int {{e^x}\left( {1 - \frac{{{e^{ - x}}}}{{{{\cos }^2}x}}} \right){\rm{d}}x} = \int {\left( {{e^x} - \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}} \right)} {\rm{d}}x = {e^x} - \tan x + C\)
Tìm tập xác định của hàm số \(y = {e^{\log \left( { - {x^2} + 3x} \right)}}\)
Điều kiện xác định: \( - {x^2} + 3x > 0 \Leftrightarrow 0 < x < 3\)
Cho hàm số bậc ba f(x) có đồ thị như hình vẽ. Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình f(x) + 1 = m có 3 nghiệm phân biệt là
.+) Ta có f(x) + 1 = m ⇔ f(x) = m - 1 (*).
+) Số nghiệm của phương trình (*) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m - 1.
+) Từ đồ thị ta có, đường thẳng y = m - 1 cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi \( - 1 < m - 1 < 3 \Leftrightarrow 0 < m < 4\).
+) Vì \(m \in Z\) nên \(m \in \left\{ {1\,\,;\,\,2\,\,;\,3} \right\}\).
Vậy có 3 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn đề bài.
Cho khối lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D', có đáy là hình bình hành cạnh AB = a, \(AD = a\sqrt 3 \), \(\widehat {BAD} = 120^\circ \) và AB' = 2a (minh họa như hình dưới đây). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Diện tích hình bình hành ABCD là \({S_{ABCD}} = AB.AD.\sin \widehat {BAD} = \frac{3}{2}{a^2}\).
Tam giác ABB' vuông tại B có \(BB' = \sqrt {A{{B'}^2} - A{B^2}} = a\sqrt 3 \).
Vậy \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = BB'.{S_{ABCD}} = a\sqrt 3 .\frac{3}{2}{a^2} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}{a^3}\).
Gọi k và l lần lượt là số đường tiệm cận ngang và số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {2 - x} }}{{\left( {x - 1} \right)\sqrt x }}\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Tập xác định \(D = \left( {0;\,2} \right]\backslash \left\{ 1 \right\}\).
+ Do tập xác định của hàm số là \(D = \left( {0;\,2} \right]\backslash \left\{ 1 \right\}\) nên không tồn tại giới hạn của hàm số khi \(x \to \pm \infty \), do đó đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1 + } \frac{{\sqrt {2 - x} }}{{\left( {x - 1} \right)\sqrt x }} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{\sqrt {2 - x} }}{{\left( {x - 1} \right)\sqrt x }} = - \infty \), suy ra x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{\sqrt {2 - x} }}{{\left( {x - 1} \right)\sqrt x }} = - \infty \), suy ra x = 0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Do đó đồ thị hàm số không có đường tiệm cận ngang và có hai đường tiệm cận đứng.
Vậy k = 0; l = 2.
Cho hàm số y = ax4 + bx2 + c, \((a,b,c \in R)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Mệnh đề nào sau đây đúng?
+ Dựa vào hình dáng đồ thị ta có a > 0.
+ Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị suy ra a, b trái dấu, mà a > 0 suy ra b < 0.
+ Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm, suy ra c < 0
Hãy tính diện tích phần tô đậm trong hình vẽ dưới đây.
Ta có \({x^2} - 1 \le 0,\,\forall x \in \left[ { - 1;\,1} \right]\).
Do đó diện tích phần tô đậm là
\(S = \int_{ - 1}^1 {\left| {{x^2} - 1} \right|} {\rm{dx}} = \int_{ - 1}^1 {\left( {1 - {x^2}} \right)} {\rm{dx}} = \left. {\left( {x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_{ - 1}^1 = \frac{4}{3}\)
Cho \({z_1} = 4 - 2i\). Hãy tìm phần ảo của số phức \({z_2} = {\left( {1 - 2i} \right)^2} + \overline {{z_1}} \).
Ta có \({z_2} = {\left( {1 - 2i} \right)^2} + \overline {{z_1}} = - 3 - 4i + 4 + 2i = 1 - 2i\).
Vậy phần ảo của số phức z2 là -2
Cho số phức \(z = x + yi\left( {x,y \in R} \right)\) có phần thực khác 0. Biết số phức \(w = i{z^2} + 2\overline z \) là số thuần ảo. Tập hợp các điểm biểu diễn của z là một đường thẳng đi qua điểm nào dưới đây?
Ta có \(z = x + yi\left( {x,y \in R;x \ne 0} \right)\)
Mặt khác \(w = i{z^2} + 2\overline z = i{\left( {x + yi} \right)^2} + 2\left( {x - yi} \right) = 2\left( {x - xy} \right) + \left( {{x^2} - {y^2} - 2y} \right)i\).
Vì w là số thuần ảo nên \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\,\,\left( {L\,} \right)\\ y - 1 = 0\,\,({\rm{N}}) \end{array} \right.\).
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng có phương trình y - 1 = 0 (trừ điểm M(0;1)), do đó đường thẳng này đi qua điểm Q(1;1).
Trong không gian Oxyz, cho các vectơ \(\overrightarrow a = \left( { - 2;1;2} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( {1; - 1;0} \right)\). Tích vô hướng \(\left( {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right).\overrightarrow b \) bằng
\(\overrightarrow a - \overrightarrow b = \left( { - 3;2;2} \right) \Rightarrow \left( {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right).\overrightarrow b = - 5\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 2}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z - 3 = 0\). Gọi (S) là mặt cầu có tâm I thuộc \(\Delta\) và tiếp xúc với (P) tại điểm H(1;-1;0). Phương trình của (S) là
Phương trình đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 2}}{1}\) được viết lại là \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 - 2t}\\ {y = 2t}\\ {z = 2 + t} \end{array}} \right.\,\,,\,\,t \in R\).
Theo giả thiết \(I \in \Delta \to I\left( {1 - 2t\,;\,2t\,;\,2 + t} \right) \in \Delta \).
Ta có \(\overrightarrow {HI} = \left( { - 2t;2t + 1;t + 2} \right)\).
Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1;1} \right)\).
Vì mặt cầu (S) tiếp xúc với (P) tại điểm H nên \(\overrightarrow {HI} \) và \(\overrightarrow n\) cùng phương.
Ta có \(\overrightarrow {HI}\) và \(\overrightarrow n\) cùng phương khi và chỉ khi \(\frac{{ - 2t}}{2} = \frac{{2t + 1}}{{ - 1}} = \frac{{t + 2}}{1} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {t = 2t + 1}\\ {2t + 1 = - t - 2} \end{array}} \right.\).
\(\Leftrightarrow t = - 1 \Rightarrow I\left( {3; - 2;1} \right)\)
Bán kính mặt cầu (S) là : \(R = IH = \sqrt {{{\left( {1 - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 1 + 2} \right)}^2} + {{\left( {0 - 1} \right)}^2}} = \sqrt 6 \).
Vậy phương trình mặt cầu (S) là : \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6\).
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm M(1;2;3) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z - 3 = 0\) có phương trình là
Gọi (Q) là mặt phẳng đi qua điểm M(1;2;3) và song song với mặt phẳng (P).
Vì (Q) // (P) nên (Q) nhận vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {1; - 2;1} \right)\) của mặt phẳng (P) làm vectơ pháp tuyến.
Phương trình của mặt phẳng (Q) là: \(1.\left( {x - 1} \right) - 2.\left( {y - 2} \right) + 1.\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 2y + z = 0\).
Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right):x - 2y + z = 0\).
Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\) nhận vectơ nào sau đây làm vectơ chỉ phương?
Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {1;2; - 1} \right)\).
Mà \(\overrightarrow {{u_3}} = - 2\overrightarrow {{u_d}} \) suy ra \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( { - 2; - 4;2} \right)\) cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d.
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tìm xác suất để số được chọn có các chữ số sắp xếp theo thứ tự tăng dần và không chứa hai chữ số nguyên nào liên tiếp nhau.
Xét phép thử: “ Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S”.
Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = 9.A_9^3 = 4536\).
Gọi A là biến cố: “ Số được chọn có các chữ số sắp xếp theo thứ tự tăng dần và không chứa hai chữ số nguyên nào liên tiếp nhau”.
Gọi số được chọn là \(\overline {abcd} \).
+) Vì chữ số sắp xếp theo thứ tự tăng dần nên: \(1 \le a < b < c < d \le 9\).
+) Trong số được chọn không chứa hai chữ số nguyên nào liên tiếp nhau nên: \(1 \le a < b - 1 < c - 2 < d - 3 \le 6\).
Đặt: \({a_1} = a;{b_1} = b - 1;{c_1} = c - 2;{d_1} = d - 3\).
Khi đó: \(1 \le {a_1} < {b_1} < {c_1} < {d_1} \le 6\).
Số cách chọn bộ bốn số \(\left( {{a_1};{b_1};{c_1};{d_1}} \right)\) là: \(C_6^4\) (cách) ⇒ có \(C_6^4\) cách chọn a; b; c; d.
Mỗi cách chọn (a;b;c;d) chỉ có một cách sắp xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán nên tạo ra một số.
Suy ra: \(n\left( A \right) = C_6^4 = 15\).
Xác suất cần tìm là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{1512}}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = 3a,AD = DC = a. Gọi I là trung điểm của AD, biết hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với đáy và mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 60o. Gọi M điểm trên AB sao cho AM = 2a, tính khoảng cách giữa MD và SC.
+) Theo giả thiết ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SBI} \right) \bot (ABCD)\\ \left( {SCI} \right) \bot (ABCD)\\ SI = \left( {SBI} \right) \cap \left( {SCI} \right) \end{array} \right. \Rightarrow SI \bot (ABCD)\)
+) Vẽ \(IK \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SIK} \right) \Rightarrow \widehat {SKI}\) là góc giữa mặt phẳng (SBC) với mặt đáy nên \(\widehat {SKI} = 60^\circ \).
+) Vì \({S_{\Delta IDC}} = \frac{1}{2}DI.DC = \frac{{{a^2}}}{4},{S_{\Delta IAB}} = \frac{{3{a^2}}}{4}\). Suy ra \({S_{\Delta BIC}} = {S_{ABCD}} - \left( {{S_{\Delta ICD}} + {S_{\Delta IAB}}} \right) = {a^2}\).
+) Mặt khác \(BC = \sqrt {{{\left( {AB - CD} \right)}^2} + A{D^2}} = a\sqrt 5 \) và \({S_{\Delta IBC}} = \frac{1}{2}IK.BC.\) Suy ra \(IK = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\)
+) Trong tam giác vuông SIK ta có \(SI = IK.\tan 60^\circ = \frac{{2{\rm{a}}\sqrt {15} }}{5}\).
+) Vì AM = 2a nên \(BM = a \Rightarrow MD\,{\rm{//}}\,BC\), do đó \(d\left( {MD\,,\,\,SC} \right) = d\left( {MD\,,\,\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {D\,,\,\left( {SBC} \right)} \right)\).
+) Gọi E là giao điểm của AD với BC, ta có \(\frac{{ED}}{{EA}} = \frac{{DC}}{{AB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow ED = \frac{1}{2}AD = ID\).
Do đó \(d\left( {D\,,\,\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {I\,,\,\left( {SBC} \right)} \right)\).
+) Gọi H là hình chiếu của I lên SK ta có \(d\left( {I\,,\,\,\left( {SBC} \right)} \right) = IH\).
Trong tam giác vuông SIK, ta có: \(\frac{1}{{I{H^2}}} = \frac{1}{{S{I^2}}} + \frac{1}{{I{K^2}}} = \frac{5}{{12{a^2}}} + \frac{5}{{4{a^2}}} = \frac{5}{{3{a^2}}} \Rightarrow IH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}.\)
Vậy \(d\left( {MD,SC} \right) = \frac{{a\sqrt {15} }}{{10}}\).
Cho hàm số f(x) có \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 2\) và \(f'\left( x \right) = x\sin x\). Giả sử rằng \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x.f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{a}{b} - \frac{{{\pi ^2}}}{c}\) (với a, b, c là các số nguyên dương, \(\frac ab\) tối giản). Khi đó a +b + c bằng
Do \(f'\left( x \right) = x\sin x\) nên \(f\left( x \right) = \int {f'\left( x \right){\rm{d}}x} = \int {x\sin x{\rm{d}}x = - \int {x{\rm{d}}\cos x} = } - x\cos x + \int {\cos x{\rm{d}}x} = - x\cos x + \sin x + C\).
Theo giả thiết \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 2 \Leftrightarrow 1 + C = 2 \Rightarrow C = 1\). Suy ra \(f\left( x \right) = \sin x - x\cos x + 1\).
\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x.f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x\left( {\sin x - x\cos x + 1} \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {\sin x\cos x - x{{\cos }^2}x + \cos x} \right){\rm{d}}x} \)
\( = \frac{1}{2}\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin 2x{\rm{d}}x} - \frac{1}{2}\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\left( {1 + \cos 2x} \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x{\rm{d}}x} = - \frac{1}{4}\cos 2x\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{2}\\ 0 \end{array} \right. + \sin x\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{2}\\ 0 \end{array} \right. - \frac{1}{2}\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x{\rm{d}}x} - \frac{1}{4}\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x{\rm{d}}\sin 2x} \)
\( = \frac{1}{2} + 1 - \frac{{{x^2}}}{4}\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{2}\\ 0 \end{array} \right. - \frac{1}{4}x\sin 2x\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{2}\\ 0 \end{array} \right. + \frac{1}{4}\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin 2x{\rm{d}}x} = \frac{3}{2} - \frac{{{\pi ^2}}}{{16}} - \frac{1}{8}\cos 2x\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{2}\\ 0 \end{array} \right. = \frac{7}{4} - \frac{{{\pi ^2}}}{{16}}\)
Vậy a = 7,b = 4,c = 16. Suy ra a + b + c = 27.
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{\left( {m + 1} \right)\sqrt { - 2x + 3} - 1}}{{ - \sqrt { - 2x + 3} + \frac{2}{m}}}\) (m khác 0 và là tham số thực). Tập hợp m để hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \frac{1}{2};\,\,1} \right)\) có dạng \(S = \left( { - \infty ;\,\,a} \right) \cup \left( {b;\,\,c} \right] \cup \left[ {d;\,\, + \infty } \right)\), với a, b, c, d là các số thực. Tính P = a - b + c - d.
Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l} x \le \frac{3}{2}\\ - \sqrt { - 2x + 3} + \frac{2}{m} \ne 0 \end{array} \right.\).
Đặt \(u = \sqrt { - 2x + 3} \Rightarrow u' = \frac{{ - 1}}{{\sqrt { - 2x + 3} }} < 0,\,\forall x \in \left( { - \frac{1}{2};\,\,1} \right)\), suy ra hàm số \(u = \sqrt { - 2x + 3} \) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \frac{1}{2};\,\,1} \right)\). Với \(x \in \left( { - \frac{1}{2};\,\,1} \right) \Rightarrow u \in \left( {1;\,\,2} \right)\).
Yêu cầu bài toán trở thành tìm m để hàm số \(g\left( u \right) = \frac{{\left( {m + 1} \right)u - 1}}{{ - u + \frac{2}{m}}}\) đồng biến trên khoảng (1;2)
Ta có \(g'\left( u \right) = \frac{{\frac{2}{m}\left( {m + 1} \right) - 1}}{{{{\left( { - u + \frac{2}{m}} \right)}^2}}},\,\,u \ne \frac{2}{m}\).
Hàm số g(u) đồng biến trên khoảng (1;2) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} g'\left( u \right) > 0,\,\,\forall u \in \left( {1;\,\,2} \right)\\ \frac{2}{m} \notin \left( {1;\,\,2} \right) \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{2}{m}\left( {m + 1} \right) - 1 > 0\\ \left[ \begin{array}{l} \frac{2}{m} \le 1\\ \frac{2}{m} \ge 2 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{m + 2}}{m} > 0\\ \left[ \begin{array}{l} \frac{{m - 2}}{m} \ge 0\\ \frac{{m - 1}}{m} \le 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} m > 0\\ m < - 2 \end{array} \right.\\ \left[ \begin{array}{l} m \ge 2\\ m < 0\\ 0 < m \le 1 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} m > 0\\ m < - 2 \end{array} \right.\\ \left[ \begin{array}{l} m \ge 2\\ m \le 1 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < - 2\\ 0 < m \le 1\\ m \ge 2 \end{array} \right.\)
Vậy \(S = \left( { - \infty ;\,\, - 2} \right) \cup \left( {0;\,\,1} \right] \cup \left[ {2;\,\, + \infty } \right) \Rightarrow a = - 2;\,\,b = 0;\,\,c = 1;\,\,\,d = 2\).
Do đó P = - 2 - 0 + 1 - 2 = - 3.
Cho hình nón đỉnh S có đáy là hình tròn tâm O. Một mặt phẳng qua đỉnh của hình nón và cắt hình nón theo thiết diện là tam giác vuông có diện tích bằng 4. Góc giữa đường cao của hình nón và mặt phẳng thiết diện bằng 30o. Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng
Mặt phẳng đi qua đỉnh của hình nón và cắt hình nón theo thiết diện là tam giác vuông SAB.
Gọi SA = l là đường sinh, OA = R là bán kính và SO = h là đường cao của hình nón đã cho.
Gọi I là trung điểm của AB và K là hình chiếu của O lên SI.
Góc giữa đường cao của hình nón và mặt phẳng thiết diện là \(\left( {\widehat {\,SO\,;\,\left( {SAB} \right)\,}} \right) = \widehat {\,OSK\,} = 30^\circ \).
Tam giác SAB vuông cân tại S nên \({S_{SAB}} = \frac{1}{2}.S{A^2} \Leftrightarrow \frac{1}{2}{l^2} = 4 \Rightarrow l = 2\sqrt 2 \).
\( \Rightarrow AB = l.\sqrt 2 = 4 \Rightarrow \) Đường trung tuyến \(SI = \frac{1}{2}.AB = \frac{1}{2}.4 = 2\).
Tam giác SOI vuông tại O: \(\cos \widehat {OSI} = \frac{{SO}}{{SI}} \Rightarrow SO = SI.\cos 30^\circ = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 \Rightarrow h = \sqrt 3 \).
Ta có: \(R = \sqrt {{l^2} - {h^2}} = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} = \sqrt 5 \).
Vậy thể tích của khối nón là \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h = \frac{1}{3}\pi .5.\sqrt 3 = \frac{{5\sqrt 3 \pi }}{3}\).
Cho các số thực a, b, c thuộc khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) và thỏa mãn \(\log _{\sqrt a }^2b + {\log _b}c.{\log _b}\left( {\frac{{{c^2}}}{b}} \right) + 9{\log _a}c = 4{\log _a}b\). Giá trị của biểu thức \({\log _a}b + {\log _b}{c^2}\) bằng
Ta có:
\(\log _{\sqrt a }^2b + {\log _b}c.{\log _b}\left( {\frac{{{c^2}}}{b}} \right) + 9{\log _a}c = 4{\log _a}b\)
\( \Leftrightarrow 4\log _a^2b + {\log _b}c.\left( {2{{\log }_b}c - {{\log }_b}b} \right) + 9{\log _a}c = 4{\log _a}b\)
\( \Leftrightarrow 4\log _a^2b + 2\log _b^2c - {\log _b}c + 9{\log _a}c = 4{\log _a}b\,\,\,\left( * \right)\)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} {\log _a}b = x\\ {\log _b}c = y \end{array} \right.\) (x , y > 0 vì a, b, c > 1).
Ta có \({\log _a}c = {\log _a}b.{\log _b}c = xy\).Thay vào (*) ta được: \(4{x^2} + 2{y^2} - y + 9xy = 4x\).
\( \Leftrightarrow 4{x^2} + xy + 8xy + 2{y^2} - \left( {4x + y} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {4x + y} \right)\left( {x + 2y - 1} \right) = 0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 4x + y = 0\,\,\left( L \right)\\ x + 2y = 1 \end{array} \right.\)
Vậy \({\log _a}b + {\log _b}{c^2} = {\log _a}b + 2{\log _b}c = x + 2y = 1\).
Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [0;20] sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right) = \left| {\left| {2f\left( x \right) + m + 4} \right| - f(x) - 3} \right|\) trên đoạn [-2;2] không bé hơn 1?
Dựa vào hình vẽ ta có: \( - 2 \le f(x) \le 2,\forall x \in \left[ { - 2;2} \right]\,\) (*)
\( \Rightarrow 2f\left( x \right) + 4 \ge 0,\forall x \in \left[ { - 2;2} \right]\)
Vì \(m \in \left[ {0;20} \right]\) nên \(2f\left( x \right) + m + 4 \ge 0\)
Suy ra \(\left| {2f\left( x \right) + m + 4} \right| = 2f\left( x \right) + m + 4,\forall x \in \left[ { - 2;2} \right]\)
Ta có: \(g\left( x \right) = \left| {\left| {2f\left( x \right) + m + 4} \right| - f(x) - 3} \right| = \left| {2f\left( x \right) + m + 4 - f\left( x \right) - 3} \right| = \left| {f\left( x \right) + m + 1} \right|\forall x \in \left[ { - 2;2} \right]\).
+) Với \(m = 0 \Rightarrow g\left( x \right) = \left| {f\left( x \right) + 1} \right|,\forall x \in \left[ { - 2;2} \right]\).
\(\begin{array}{l} (*) \Leftrightarrow \Rightarrow 0 \le \left| {f\left( x \right) + 1} \right| \le 3,\forall x \in \left[ { - 2;2} \right] - 1 \le f\left( x \right) + 1 \le 3,\forall x \in \left[ { - 2;2} \right]\\ \Leftrightarrow 0 \le g\left( x \right) \le 3,\forall x \in \left[ { - 2;2} \right] \end{array}\)
\(\mathop { \Rightarrow min}\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} \,g\left( x \right) = 0 \Rightarrow m = 0\) không thỏa yêu cầu bài toán.
+) Với \(m \in \left[ {1;20} \right] \Rightarrow f\left( x \right) + m + 1 \ge 0 \Rightarrow g\left( x \right) = f\left( x \right) + m + 1\).
Từ (*) ta có: \(f\left( x \right) + m + 1 \ge m - 1 \Rightarrow \mathop {min}\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} \,g\left( x \right) = m - 1\).
Yêu cầu bài toán: \(\mathop {min}\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} \,g\left( x \right) \ge 1 \Leftrightarrow m - 1 \ge 1 \Leftrightarrow m \ge 2 \Rightarrow m \in \left[ {2;20} \right]\).
Vậy có 19 giá trị nguyên của tham số m thỏa yêu cầu bài toán.
Cho phương trình \(\sqrt {\log _3^2x - 4{{\log }_3}x - 5} = m\left( {{{\log }_3}x + 1} \right)\) với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có nghiệm thuộc \(\left[ {27; + \infty } \right)\).
Đặt \(t = {\log _3}x\), với \(x \ge 27 \Rightarrow t \ge 3\).
Phương trình trở thành \(\sqrt {{t^2} - 4t - 5} = m\left( {t + 1} \right).\) (*)
Điều kiện xác định: \(\left[ \begin{array}{l} t \le - 1\\ t \ge 5 \end{array} \right.\).
+) Với m < 0 thì phương trình vô nghiệm, do \(\left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{t^2} - 4t - 5} \ge 0\\ t + 1 > 0 \end{array} \right.,\forall t \ge 5.\)
+) Với m = 0, ta có \(\sqrt {{t^2} - 4t - 5} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 1\,\,\,(l)\\ t = 5\,\,\,\,(n) \end{array} \right.\)
+) Với m > 0 thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow {t^2} - 4t - 5 = {m^2}{\left( {t + 1} \right)^2} \Leftrightarrow \left( {1 - {m^2}} \right){t^2} - \left( {2{m^2} + 4} \right)t - 5 - {m^2} = 0\). (**)
Nếu \(m = 1 \Rightarrow t = - 1\) không thỏa mãn.
Nếu m khác 1, ta có (**) \( \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right)\left[ {\left( {1 - {m^2}} \right)t - {m^2} - 5} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 1\,\,\,(l)\\ t = \frac{{{m^2} + 5}}{{1 - {m^2}}} \end{array} \right.\).
Do đó, phương trình đã cho có nghiệm \( \Leftrightarrow \frac{{{m^2} + 5}}{{1 - {m^2}}} \ge 5 \Leftrightarrow \frac{{6{m^2}}}{{1 - {m^2}}} \ge 0 \Leftrightarrow - 1 < m < 1\), kết hợp m > 0 suy ra 0 < m < 1.
Vậy với \(0 \le m < 1\) thì phương trình đã cho có nghiệm thuộc \([27;\, + \infty )\).
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R thoả mãn \(f'\left( x \right) - f\left( x \right) = \left( {2x + 1} \right){e^x}\) và f(0) = -2.
Tổng tất cả các nghiệm thực của phương trình f(x) = 0 có giá trị là
Ta có \(f'\left( x \right) - f\left( x \right) = \left( {2x + 1} \right){e^x} \Leftrightarrow \left[ {f'\left( x \right) - f\left( x \right)} \right].{e^{ - x}} = 2x + 1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow f'\left( x \right).{e^{ - x}} + f\left( x \right).{\left( {{e^{ - x}}} \right)^\prime } = 2x + 1 \Leftrightarrow {\left( {f\left( x \right).{e^{ - x}}} \right)^\prime } = 2x + 1\\ \Rightarrow f\left( x \right).{e^{ - x}} = \int {\left( {2x + 1} \right){\rm{d}}x} \Rightarrow f\left( x \right).{e^{ - x}} = {x^2} + x + C(1) \end{array}\)
Do f(0) = -2 nên từ (1) ta có \(- 2.{e^0} = {0^2} + 0 + C \Rightarrow C = - 2\).
\(\begin{array}{l} f\left( x \right) = \left( {{x^2} + x - 2} \right).{e^x}\\ f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} + x - 2} \right).{e^x} = 0 \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0 \end{array}\)
Vậy tổng tất cả các nghiệm thực của phương trình f(x) = 0 là 1 - 2 = - 1.
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Tổng tất cả giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(f\left( {\sqrt {2f\left( {\cos x} \right)} } \right) = m\) có nghiệm \(x \in \left[ {\frac{\pi }{2};\pi } \right).\)
+) Đặt t = cosx, do \(x \in \left[ {\frac{\pi }{2};\pi } \right)\) nên suy ra \(t \in \left( { - 1;0} \right].\)
Trên khoảng (-1;0) hàm số nghịch biến nên suy ra
Với \(t \in \left( { - 1;0} \right]\) thì \(f\left( 0 \right) \le f\left( t \right) < f\left( { - 1} \right)\) hay \(0 \le f\left( t \right) < 2.\)
+) Đặt \(u = \sqrt {2f\left( {\cos x} \right)} \) thì \(u = \sqrt {2f\left( t \right)} ,\,u \in \left[ {0;2} \right).\) Khi đó bài toán trở thành:
Tìm m để phương trình f(u) = m có nghiệm \(u \in \left[ {0;2} \right).\)
Quan sát đồ thị ta thấy rằng với \(u \in \left[ {0;2} \right)\) thì \(f\left( u \right) \in \left[ { - 2;2} \right) \Rightarrow - 2 \le m < 2.\)
Vì \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}.\)
Vậy có 4 giá trị của m
Tổng các giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là -2.
Cho hàm số đa thức bậc bốn y = f(x), biết hàm số có ba điểm cực trị x = - 3; x = 3; x = 5. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{e^{{x^3} + 3{x^2}}} - m} \right)\) có đúng 7 điểm cực trị
Ta có \(g'\left( x \right) = \left( {3{x^2} + 6x} \right){e^{{x^3} + 3{x^2}}}.f'\left( {{e^{{x^3} + 3{x^2}}} - m} \right)\)
\(\begin{array}{l} g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {3{x^2} + 6x} \right){e^{{x^3} + 3{x^2}}}.f'\left( {{e^{{x^3} + 3{x^2}}} - m} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\;\;\;\;\\ x = - 2\\ {e^{{x^3} + 3{x^2}}} - m = - 3\\ {e^{{x^3} + 3{x^2}}} - m = 3\\ {e^{{x^3} + 3{x^2}}} - m = 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 2\\ {e^{{x^3} + 3{x^2}}} = m - 3,\;\left( 1 \right)\\ {e^{{x^3} + 3{x^2}}} = m + 3,\;\left( 2 \right)\\ {e^{{x^3} + 3{x^2}}} = m + 5,\;\left( 3 \right) \end{array} \right.\;\; \end{array}\)
Hàm số g(x) có 7 điểm cực trị khi và chỉ khi tổng số nghiệm đơn và bội lẻ, khác 0 và -2 của các phương trình (1), (2), (3) là 5.
Xét hàm số \(h\left( x \right) = {e^{{x^3} + 3{x^2}}}\) có \(h'\left( x \right) = \left( {3{x^2} + 6x} \right){e^{{x^3} + 3{x^2}}}\). Ta có \(h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0}\\ {x = - 2} \end{array}} \right.\).
Bảng biến thiên:
Khi đó có 3 trường hợp sau:
Trường hợp 1:
Khi đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {m + 3 \ge {e^4}\;\;\;\;\;\;\;\;}\\ {1 < m - 3 < {e^4}} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {m \ge {e^4} - 3 \approx 51,6\;\;\;\;\;\;\;\;}\\ {4 < m < {e^4} + 3 \approx 57,6} \end{array}} \right.\)
Do m nguyên nên \(m \in \left\{ {52;\,53;\,54;\,55;\,56;\,57} \right\}\).
Trường hợp 2:
Khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l} m + 5 \ge {e^4}\\ 1 < m + 3 < {e^4}\\ 0 < m - 3 \le 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > {e^4} - 5 \approx 49,6\\ - 2 < m < {e^4} - 3\\ 3 < m \le 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset \).
Trường hợp 3:
Khi đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {1 < m + 5 < {e^4}}\\ {m + 3 \le 1\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\ {m - 3 > 0\;\;\;\;\;\;\;\;\;} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 < m < {e^4} - 5 \approx 49,6\\ m \le - 2\\ m > 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset \).
Vậy có 6 giá trị nguyên của tham số m thỏa yêu cầu bài toán.
Có tất cả bao nhiêu cặp số (a;b) với a, b là các số nguyên dương thỏa mãn: \({\log _3}\left( {a + b} \right) + {\left( {a + b} \right)^3} = 3\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + 3ab\left( {a + b - 1} \right) + 1\).
Với a, b là các số nguyên dương, ta có:
\({\log _3}\left( {a + b} \right) + {\left( {a + b} \right)^3} = 3\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + 3ab\left( {a + b - 1} \right) + 1\)
\( \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{{a^3} + {b^3}}}{{{a^2} + {b^2} - ab}} + {a^3} + {b^3} + 3ab\left( {a + b} \right) = 3\left( {{a^2} + {b^2} - ab} \right) + 3ab\left( {a + b} \right) + 1\)
\( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{a^3} + {b^3}} \right) + {a^3} + {b^3} = {\log _3}\left[ {3\left( {{a^2} + {b^2} - ab} \right)} \right] + 3\left( {{a^2} + {b^2} - ab} \right)\,\,\,\left( 1 \right)\)
Xét hàm số: \(f\left( t \right) = {\log _3}t + t\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
\(f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 3}} + 1 > 0,\,\forall t > 0\) nên hàm số f(t) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Khi đó, phương trình (1) trở thành : \(f\left( {{a^3} + {b^3}} \right) = f\left[ {3\left( {{a^2} + {b^2} - ab} \right)} \right] \Leftrightarrow {a^3} + {b^3} = 3\left( {{a^2} + {b^2} - ab} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left( {{a^2} + {b^2} - ab} \right)\left( {a + b - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {a^2} + {b^2} - ab = 0\,\,\left( * \right)\\ a + b - 3 = 0 \end{array} \right.\)
Do \(a, b \in N^*\) nên phương trình (*) vô nghiệm. Suy ra: a + b = 3.
Mà a, b là các số nguyên dương nên \(\left\{ \begin{array}{l} 0 < a < 3\\ 0 < b < 3\\ a + b = 3\\ a,b \in {N^*} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = 1 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = 2 \end{array} \right. \end{array} \right.\)
Vậy có hai cặp số (a;b) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hàm số f(x) liên tục trên R thỏa mãn \({x^2}f\left( {1 - x} \right) + 2f\left( {\frac{{2x - 2}}{x}} \right) = \frac{{ - {x^4} + {x^3} + 4x - 4}}{x},\forall x \ne 0,x \ne 1\). Khi đó \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}} x\) có giá trị là
Ta có: \({x^2}f\left( {1 - x} \right) + 2f\left( {\frac{{2x - 2}}{x}} \right) = \frac{{ - {x^4} + {x^3} + 4x - 4}}{x},\forall x \ne 0,x \ne 1\)
\( \Leftrightarrow {x^2}f\left( {1 - x} \right) + 2f\left( {\frac{{2x - 2}}{x}} \right) = \frac{{ - {x^4} + {x^3}}}{x} + \frac{{4x - 4}}{x},\forall x \ne 0,x \ne 1\).
\(\Leftrightarrow {x^2}f\left( {1 - x} \right) + 2f\left( {\frac{{2x - 2}}{x}} \right) = {x^2}\left( {1 - x} \right) + 2\left( {\frac{{2x - 2}}{x}} \right),\forall x \ne 0,x \ne 1\)
Chọn \(f\left( x \right) = x \Rightarrow \int_{ - 1}^1 {f\left( x \right)} .{\rm{d}}x = \int_{ - 1}^1 x .{\rm{d}}x = 0\)
Cho hình chóp S.ABC, đáy là tam giác ABC có \(AB = a;\,AC = a\sqrt 2 \) và \(\widehat {CAB} = 135^\circ \), tam giác SAB vuông tại B và tam giác SAC vuông tại A. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SAB) bằng 30o. Tính thể tích khối chóp S.ABC
Gọi D là hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng (ABC).
\(\left\{ \begin{array}{l} AB \bot SB\\ AB \bot SD \end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SBD} \right) \Rightarrow AB \bot BD\)
\(\left\{ \begin{array}{l} AC \bot SA\\ AC \bot SD \end{array} \right. \Rightarrow AC \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow AC \bot AD\,\)
Tam giác ABC có \(\widehat {CAB} = 135^\circ \Rightarrow \widehat {BAD} = 45^\circ \).
Tam giác ABD vuông tại B có \(\widehat {BAD} = 45^\circ \) suy ra tam giác ABD vuông cân và \(AD = a\sqrt 2 \).
Từ đó có tam giác ACD vuông cân tại A ⇒ tứ giác ABCD là hình thang vuông tại B và D.
Trong mặt phẳng (SBD), hạ \(DH \bot SB\,\,\left( {H \in SB} \right)\). Dễ chứng minh \(DH \bot \left( {SAB} \right)\).
Trong mặt phẳng (SAD), hạ \(DK \bot SA\,\,\left( {K \in SA} \right)\). Dễ chứng minh \(DK \bot \left( {SAC} \right)\).
Gọi \(\alpha\) là góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) ta có: \(\alpha = \widehat {\left( {DH,DK} \right)} = \widehat {HDK} = 30^\circ \) do tam giác DHK vuông tại H.
Đặt SD = x, (x > 0). Tam giác DHK vuông tại H có
\(\cos \widehat {HDK} = \frac{{HD}}{{DK}} \Rightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{ax}}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }}.\frac{{\sqrt {2{a^2} + {x^2}} }}{{\sqrt 2 .ax}}\)
\( \Leftrightarrow \sqrt 6 \sqrt {{a^2} + {x^2}} = 2\sqrt {2{a^2} + {x^2}} \Leftrightarrow 6{a^2} + 6{x^2} = 8{a^2} + 4{x^2} \Leftrightarrow x = a\)
\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{6}.SD.AB.AC.\sin \widehat {BAC} = \frac{{{a^3}}}{6}\)
Vậy thể tích khối S.ABC bằng \(\frac{{{a^3}}}{6}\).
Cho hàm số y = f(x) và f(x) > 0, với mọi x thuộc R. Biết hàm số y = f'(x) có bảng biến thiên như hình vẽ và \(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{{137}}{{16}}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m \in \left[ { - 2020\,;\,\,2020} \right]\) để hàm số \(g\left( x \right) = {e^{ - {x^2} + 4mx - 5}}.f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\).
Ta có \(g'\left( x \right) = \left( { - 2x + 4m} \right).{e^{ - {x^2} + 4mx - 5}}.f\left( x \right) + {e^{ - {x^2} + 4mx - 5}}.f'\left( x \right)\).
\( \Leftrightarrow g'\left( x \right) = \left[ {\left( { - 2x + 4m} \right).f\left( x \right) + f'\left( x \right)} \right].{e^{ - {x^2} + 4mx - 5}}\)
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow g'\left( x \right) \ge 0,\,\forall x \in \left( { - 1;\,\frac{1}{2}} \right)\) và g'(x) = 0 chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm thuộc \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\).
\( \Leftrightarrow \left( { - 2x + 4m} \right).f\left( x \right) + f'\left( x \right) \ge 0,\,\forall x \in \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\) (vì \({e^{ - {x^2} + 4mx - 5}} > 0\))
\(\Leftrightarrow - 2x + 4m \ge - \frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}},\,\forall x \in \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\), (vì \(f\left( x \right) > 0,\,\forall x \in R\))
\( \Leftrightarrow 4m \ge 2x - \frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}},\,\forall x \in \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\) (*)
Xét \(h\left( x \right) = 2x - \frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}},\,\forall x \in \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\). Ta có \(h'\left( x \right) = 2 - \frac{{f''\left( x \right).f\left( x \right) - {{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^2}}}{{{f^2}\left( x \right)}}\).
Mà \(\left\{ \begin{array}{l} f''\left( x \right) < 0\\ f\left( x \right) > 0 \end{array} \right.,\,\forall x \in \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right) \Rightarrow \frac{{f''\left( x \right).f\left( x \right) - {{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^2}}}{{{f^2}\left( x \right)}} < 0,\,\forall x \in \left( { - 1;\,\frac{1}{2}} \right)\).
Từ đó suy ra \(h'\left( x \right) > 0,\,\forall x \in \left( { - 1;\,\frac{1}{2}} \right)\). Vậy hàm số h(x) đồng biến trên \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\).
Bảng biến thiên
Vậy điều kiện (*) \( \Leftrightarrow 4m \ge h\left( {\frac{1}{2}} \right) \Leftrightarrow 4m \ge 2.\left( {\frac{1}{2}} \right) - \frac{{f'\left( {\frac{1}{2}} \right)}}{{f\left( {\frac{1}{2}} \right)}} \Leftrightarrow 4m \ge \frac{{225}}{{137}} \Leftrightarrow m \ge \frac{{225}}{{548}}\).
Lại có \(\left\{ \begin{array}{l} m \in Z\\ m \in \left[ { - 2020;\,2020} \right] \end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ {1;\,2;\,3;\,...;\,2020} \right\}\).
Vậy có 2020 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.