Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 169174

Lớp 11B có 20 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn một đôi song ca gồm 1 nam và 1 nữ?

Xem đáp án

Để chọn được một đôi song ca gồm một nam và một nữ ta thực hiện liên tiếp 2 công đoạn:

Công đoạn 1: Chọn 1 học sinh nam từ 20 học sinh nam ⇒ có 20 cách chọn.

Công đoạn 2: Chọn 1 học sinh nữ từ 25 học sinh nữ ⇒ có 25 cách chọn.

Theo quy tắc nhân ta có 20.25 = 500 cách chọn.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169176

Nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3\) là

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3 \Leftrightarrow x + 1 = {2^3} \Leftrightarrow x + 1 = 8 \Leftrightarrow x = 7.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 169178

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {2x - 1} \right)^{\frac{1}{3}}}\).

Xem đáp án

Hàm số xác định khi \(2x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\).

Tập xác định của hàm số là \(D = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169179

Cho hai hàm số f(x), g(x) liên tục trên đoạn [a;b] và số thực k tùy ý. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?  

Xem đáp án

\(\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{.g}}\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x.} \int\limits_a^b {g\left( x \right){\rm{d}}x} \) ⇒ Sai

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 169181

Tính thể tích V của khối trụ có bán kính đáy r = 4 và chiều cao \(h = 4\sqrt 2 \).

Xem đáp án

\(V = 64\sqrt 2 \pi .\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 169182

Cho khối cầu có thể tích \(V = 288\pi \). Bán kính của khối cầu bằng

Xem đáp án

Gọi R là bán kính của khối cầu. Ta có \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} \Leftrightarrow \frac{4}{3}\pi {R^3} = 288\pi \Leftrightarrow {R^3} = 216 \Rightarrow R = 6\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 169184

Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _2}\left( {2{a^2}} \right)\) bằng 

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {2{a^2}} \right) = {\log _2}2 + {\log _2}{a^2} = 1 + 2{\log _2}a\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 169185

Diện tích xung quanh của một hình nón có độ dài đường sinh l, bán kính đáy r bằng

Xem đáp án

Áp dụng công thức ta có \({S_{xq}} = \pi rl\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169187

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Ta thấy, đồ thị hàm số trên là đồ thị của hàm số trùng phương. Suy ra loại đáp án C, D.

Mặt khác, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \) nên loại đáp án B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 169188

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Ta có : \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y =  + \infty \) ⇒ đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169189

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{x + 2}} \ge \frac{1}{9}\)

Xem đáp án

\({3^{x + 2}} \ge \frac{1}{9} \Leftrightarrow {3^{x + 2}} \ge {3^{ - 2}} \Leftrightarrow x + 2 \ge - 2 \Leftrightarrow x \ge - 4\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left[ { - 4; + \infty } \right)\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169190

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới

Số nghiệm của phương trình \(3f(x) - 4 = 0\) là

Xem đáp án

Ta có \(3f(x) - 4 = 0 \Leftrightarrow f(x) = \frac{4}{3}\). Số nghiệm của phương trình trên là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng \(y = \frac{4}{3}\).                  

Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng \(y = \frac{4}{3}\) cắt nhau tại 3 điểm.

 Vậy phương trình 3f(x) - 4 = 0 có 3 nghiệm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 169191

Nếu \(\int\limits_1^0 {f(x){\rm{d}}x = 3} \) và \(\int\limits_0^1 {g(x){\rm{d}}x =  - 4} \) thì \(\int\limits_0^1 {{\rm{[}}f(x) - 2g(x){\rm{]d}}x} \) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {{\rm{[}}f(x) - 2g(x){\rm{]d}}x} = - \int\limits_1^0 {f(x){\rm{d}}x} - 2\int\limits_0^1 {g(x){\rm{d}}x} = - 3 - 2.( - 4) = 5\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 169193

Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 2i\) và \({z_2} =  - 3 - i\). Phần ảo của số phức \({z_1} - \overline {{z_2}} \) là

Xem đáp án

Ta có \(\overline {{z_2}} = - 3 + i\).

Suy ra \({z_1} - \overline {{z_2}} = (2 + 2i) - ( - 3 + i) = 5 + i\).

Phần ảo của số phức \({z_1} - \overline {{z_2}} \) là -1.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 169195

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(3;-2;2) trên trục Oy có toạ độ là

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm M(3;-2;2) trên trục Oy có toạ độ là (0;-2;0).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 169196

Trong không gian Oxyz, mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 8x - 4y - 6z - 7 = 0\) có tâm và bán kính là:

Xem đáp án

\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 8x - 4y - 6z - 7 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 36.\)

Vậy (S) có tâm I(-4;2;3) bán kính R = 6

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 169197

Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\) nhận vectơ nào sau đây làm vectơ chỉ phương?

Xem đáp án

VTCP là \(\overrightarrow {{u}} = \left( {1;2; - 1} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 169199

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(a\sqrt 3 \), SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = \,3a\sqrt 2 \) (minh họa như hình bên dưới).

Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng

Xem đáp án

Do \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên hình chiếu của SC lên mặt phẳng (ABCD) là AC.

Khi đó góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) là góc \(\widehat {SCA}\).

ABCD là hình vuông cạnh \(a\sqrt 3 \) nên \(AC = AB\,.\,\sqrt 2 \, = \,a\sqrt 6 \).

Tam giác SCA vuông tại A có \(SA = \,3a\sqrt 2 ,AC = \,a\sqrt 6 \) nên

\(\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = \,\frac{{3a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 6 }}\, = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SCA} = 60^\circ \).

Vậy góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 60o.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 169200

Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ.

Số điểm cực trị của hàm số là

Xem đáp án

Hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R.

Từ đồ thị f'(x), ta thấy f'(x) chỉ đổi dấu khi qua \({x_1} \in \left( { - 2\,;\, - 1} \right)\) và \({x_2} \in \left( {2\,;\,3} \right)\) nên hàm số có 2 điểm cực trị.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169201

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 4\) trên đoạn [0;2].

Xem đáp án

Tập xác định: R.

Hàm số liên tục trên đoạn [0;2].

\(y' = 3{x^2} - 3;y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \in \left[ {0;2} \right]\\ x = - 1 \notin \left[ {0;2} \right]\,\,\,\,(l) \end{array} \right.\)

Ta có f(0) = 4, f(2) = 6, f(1) = 2.

Do đó \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = 2\) đạt được khi x = 1.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 169202

Cho các số dương a, b, c thỏa mãn \(\ln \frac{a}{c} + \ln \frac{b}{c} = 0\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \ln \frac{a}{c} + \ln \frac{b}{c} = 0\\ \Leftrightarrow \ln a + \ln b - 2\ln c = 0\\ \Leftrightarrow \ln a + \ln b = 2\ln c\\ \Leftrightarrow ab = {c^2} \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169203

Số giao điểm của đường cong \(y = {x^3} - 2{x^2} + x - 1\) và đường thẳng y = 1 - 2x là

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm 

\({x^3} - 2{x^2} + x - 1 = 1 - 2x \Leftrightarrow {x^3} - 2{x^2} + 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169204

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(\log _2^2x - 5{\log _2}x + 4 \ge 0\)

Xem đáp án

\(\log _2^2x - 5{\log _2}x + 4 \ge 0\)

\(S = ( - \infty ;2] \cup {\rm{[}}16; + \infty )\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169205

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a, AD = 2a. Thể tích của khối trụ tạo thành khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB bằng

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính thể tích khối trụ tròn xoay ta có

\(V = \pi {r^2}h = \pi {\left( {2a} \right)^2}.a = 4\pi {a^3}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169206

Xét \(\int\limits_0^1 {{x^3}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{2020}}} {\rm{d}}x\), nếu đặt \(u = {x^2} + 1\) thì \(\int\limits_0^1 {{x^3}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{2020}}} {\rm{d}}x\) bằng

Xem đáp án

Xét \(I = \int\limits_0^1 {{x^3}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{2020}}} {\rm{d}}x\). Đặt \({x^2} + 1 = u \Rightarrow {x^2} = u - 1\). Ta có \(2x{\rm{d}}x = {\rm{d}}u \Rightarrow x{\rm{d}}x = \frac{{{\rm{d}}u}}{2}\).

Đổi cận:

\(\begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow u = 1\\ x = 1 \Rightarrow u = 2 \end{array}\).

Vậy \(I = \frac{1}{2}\int\limits_1^2 {\left( {u - 1} \right){u^{2020}}{\rm{d}}u} \).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169207

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 3\), y = 0, x = 1, x = 3. Gọi V là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay (H) xung quanh trục Ox. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay (H) xung quanh trục Ox là: \(V = \pi \int\limits_1^3 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}{\rm{d}}x} \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 169208

Cho hai số phức \({z_1} =  - 3 - i\) và \({z_2} = 1 - i\). Mô đun của số phức \(w = 2{z_1} - \overline {{z_2}} \) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {z_1} = - 3 - i\\ {z_2} = 1 - i \Rightarrow \overline {{z_2}} = 1 + i\\ w = 2{z_1} - \overline {{z_2}} = 2\left( { - 3 - i} \right) - \left( {1 + i} \right) = - 7 - 3i\\ \left| w \right| = \sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} = \sqrt {58} \end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169209

Kí hiệu z0 là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức \(w = {i^{2019}}{z_0}\)?

Xem đáp án

Ta có: \({z^2} + 2z + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = - 1 + 3i\\ z = - 1 - 3i \end{array} \right.\). Suy ra \({z_0} = - 1 + 3i\).

\(w = {i^{2019}}{z_0} = i.\left( { - 1 + 3i} \right) = - 3 - i\).

Suy ra : Điểm M(-3;-1) biểu diễn số phức w.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169210

Trong không gian Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1;2;0) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y - 4z - 5 = 0?\)

Xem đáp án

Đường thẳng d đi qua điểm A(1;2;0) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y - 4z - 5 = 0\) nên nhận vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {2;2; - 4} \right)\) của mặt phẳng (P) làm vectơ chỉ phương.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169211

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(3;-1;-2) và mặt phẳng (P): 3x - y + 2z + 4 = 0. Mặt phẳng (Q) đi qua M và song song với mặt phẳng (P) có phương trình là

Xem đáp án

Do (Q) // (P) nên (Q) nhận vectơ pháp tuyến \({\overrightarrow n _P} = \left( {3; - 1;2} \right)\) của mặt phẳng (P) làm vectơ pháp tuyến.

Phương trình mặt phẳng (Q) là: \(3\left( {x - 3} \right) - \left( {y + 1} \right) + 2\left( {z + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - y + 2z - 6 = 0\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169212

Có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có ba ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A và 3 học sinh lớp B, ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh A đều ngồi đối diện với một học sinh lớp B bằng

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu là 6! = 720.

Xếp bạn học sinh A thứ nhất có 6 cách, bạn học sinh A thứ 2 có 4 cách, bạn học sinh A thứ 3 có 2 cách.

Xếp 3 bạn học sinh lớp B vào ba ghế còn lại có 3! cách.

Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{{6.4.2.3!}}{{6!}} = \frac{{288}}{{720}} = \frac{2}{5}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169213

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Góc giữa SC và mặt đáy bằng 45O. Gọi E là trung điểm cạnh BC (minh họa như hình vẽ bên dưới).

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng DE và SC

Xem đáp án

Ta có \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow AC\) là hình chiếu của SC lên mặt phẳng (ABCD).

Khi đó góc giữa SC và mặt đáy (ABCD) là góc \(\widehat {SCA} = 45^\circ \) \( \Rightarrow \Delta SAC\) là tam giác vuông cân tại A  \( \Rightarrow SA = AC = a\sqrt 2 \).

Gắn hệ trục tọa như hình vẽ và chọn A = 1 ta có :

\(A\left( {0;\,0;\,0} \right),\,B\left( {1;\,0;\,0} \right)D\left( {0;\,1;\,0} \right),\,C\left( {1;\,1;\,0} \right),\,S\left( {0;\,0;\,\sqrt 2 } \right),E\left( {1;\,\frac{1}{2};\,0} \right).\)

Suy ra : \(\overrightarrow {DE} = \left( {1;\, - \frac{1}{2};\,0} \right),\,\,\overrightarrow {SC} = \left( {1;\,1;\, - \sqrt 2 } \right),\,\,\overrightarrow {DC} = \left( {1;\,0;\,0} \right)\); \(\left[ {\overrightarrow {DE} ;\,\overrightarrow {SC} } \right] = \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2};\,\sqrt 2 ;\,\frac{3}{2}} \right)\).

\( \Rightarrow d\left( {DE,\,SC} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {DC} .\left[ {\overrightarrow {DE} ,\,\overrightarrow {SC} } \right]} \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {DE} ,\,\overrightarrow {SC} } \right]} \right|}} = \frac{{\sqrt {38} }}{{19}}\).

Vậy với cạnh của hình vuông ABCD là a \( \Rightarrow d\left( {DE,\,SC} \right) = \frac{{\sqrt {38} }}{{19}}a\) .

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169214

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để  hàm số \(y = \frac{m}{3}{x^3} - 2m{x^2} + \left( {3m + 6} \right)x + 2020\) đồng biến trên R?

Xem đáp án

Ta có \(y' = m{x^2} - 4mx + 3m + 6\).

TH1 : Nếu \(m = 0 \Rightarrow y' = 6 > 0,\forall x \in R \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên R nên m = 0 thỏa mãn.

TH2 : Nếu m khác 0, hàm số đã cho đồng biến trên R

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow y' \ge 0,\,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ \Delta ' \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ {\left( {2m} \right)^2} - m\left( {3m + 6} \right) \le 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ {m^2} - 6m \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ 0 \le m \le 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 6 \end{array}\)

Mà \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Từ hai trường hợp trên ta được \(m \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 169215

Số lượng một loại vi rút cúm mùa chủng A (vi rút A) trong phòng thí nghiệm được tính theo công thức \(s\left( t \right) = s\left( 0 \right){.2^t},\) trong đó s(0) là số lượng vi rút A lúc ban đầu, s(t) là số lượng vi rút A sau t giờ. Biết sau 3 giờ thì số lượng vi rút A là 625 nghìn con và nếu số lượng vi rút lớn hơn \(2,{1.10^{19}}\) thì người nhiễm vi rút A sẽ có biểu hiện sốt và đau họng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày kể từ  khi bắt đầu nhiễm thì bệnh nhân sẽ có biểu hiện sốt và đau họng?

Xem đáp án

Vì sau 3 giờ thì số lượng vi rút A là 625 nghìn con nên

\(s\left( 3 \right) = s\left( 0 \right){.2^3} \Leftrightarrow s\left( 0 \right) = \frac{{625000}}{8} = 78125\)

Nếu số lượng vi rút lớn hơn \(2,{1.10^{19}}\) thì người nhiễm vi rút A sẽ bị sốt và đau họng

Ta có \(s\left( t \right) > 2,{1.10^{19}} \Leftrightarrow {78125.2^t} > 2,{1.10^{19}} \Leftrightarrow {2^t} > \frac{{2,{{1.10}^{19}}}}{{78125}} \Leftrightarrow t > lo{g_2}\frac{{2,{{1.10}^{19}}}}{{78125}} \approx 47,93.\)

Vậy sau ít nhất 48 giờ (hai ngày) thì bệnh nhân sẽ có biểu hiện sốt và đau họng.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169216

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,\left( {a,\,b,\,c\, \in R} \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Trong các số a, b và c có bao nhiêu số dương?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta có: a > 0.

\(y' = 4a{x^3} + 2bx = 0 \Leftrightarrow x\left( {4a{x^2} + 2b} \right) = 0\).

Vì phương trình \(4a{x^2} + 2b = 0\) có 2 nghiệm trái dấu nên 4a.2b < 0. Do a > 0 nên b < 0.

Ta có \(f\left( 1 \right) = b - 1 \Leftrightarrow a + b + c = b - 1 \Leftrightarrow c = - a - 1\). Mà a > 0 nên c < 0.

Vậy trong các số a, b và c có 1 số dương.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 169217

Cho hình nón tròn xoay có chiều cao bằng 3a. Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có diện tích bằng 20a2 và khoảng cách từ tâm đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là \(\frac{{12}}{5}a\). Tính thể tích của khối nón giới hạn bởi hình nón đã cho.

Xem đáp án

Theo bài ra ta có SO = 3a; \(OK = \frac{{12}}{5}a\) (Hình vẽ).

Ta có \(\frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{O{I^2}}} + \frac{1}{{O{S^2}}} \Rightarrow OI = 4a\).

Lại có \(SI = \sqrt {S{O^2} + O{I^2}} = 5a\)

\({S_{SAB}} = \frac{1}{2}SI.AB \Rightarrow AB = \frac{{2{S_{SAB}}}}{{SI}} = 8a \Rightarrow IA = 4a.\)

Khi đó \(\Delta IOA\) vuông cân tại I nên \(r = OA = 4\sqrt 2 a.\)

Vậy thể tích khối nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .{\left( {4\sqrt 2 a} \right)^2}.3a = 32\pi {a^3}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169218

Cho hàm số f(x) có \(f\left( 1 \right) = \frac{1}{3}\) và \(f'\left( x \right) = \sqrt {{{\ln }^2}x + 1} .\frac{{\ln x}}{x}\) với x > 0. Khi đó \(\int\limits_1^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{x\sqrt {{{\ln }^2}x + 1} }}{\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

Xét \(\int {f'\left( x \right)} .{\rm{d}}x = \int {\sqrt {l{n^2}x + 1} .\frac{{lnx}}{x}} .{\rm{d}}x\).

Đặt \(\sqrt {l{n^2}x + 1} = t \Rightarrow l{n^2}x = {t^2} - 1 \Rightarrow \frac{{lnx}}{x}.{\rm{d}}x = t.{\rm{d}}t\).

Suy ra: \(\int {f'\left( x \right){\rm{d}}x} = \int {t.t{\rm{d}}t} = \frac{{{t^3}}}{3} + C = \frac{{\sqrt {{{\left( {{{\ln }^2}x + 1} \right)}^3}} }}{3} + C\)

Vì vậy: \(f\left( x \right) = \frac{{\sqrt {{{\left( {l{n^2}x + 1} \right)}^3}} }}{3} + C\).

Do \(f\left( 1 \right) = \frac{1}{3} \Leftrightarrow \frac{1}{3} + C = \frac{1}{3} \Leftrightarrow C = 0\). Suy ra: \(f\left( x \right) = \frac{{\sqrt {{{\left( {l{n^2}x + 1} \right)}^3}} }}{3}\).

Vậy \(\int\limits_1^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{x\sqrt {{{\ln }^2}x + 1} }}dx} = \int\limits_1^2 {\frac{{\sqrt {{{({{\ln }^2}x + 1)}^3}} }}{{3x\sqrt {{{\ln }^2}x + 1} }}dx} = \int\limits_1^2 {\frac{{{{\ln }^2}x + 1}}{{3x}}dx} = \frac{1}{3}\int\limits_1^2 {\left( {{{\ln }^2}x + 1} \right)d(\ln x)}\)

\( = \left. {\frac{1}{3}\left( {\frac{1}{3}{{\ln }^3}x + \ln x} \right)} \right|_1^2 = \frac{1}{3}\left( {\frac{1}{3}{{\ln }^3}2 + \ln 2} \right) = \frac{{\ln 2\left( {{{\ln }^2}2 + 3} \right)}}{9}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169219

Cho hàm số f(x) có đồ thị như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn \([0\,;\,3\pi ]\) của phương trình \(2\left| {f(\cos x)} \right| - 1 = 0\) là

Xem đáp án

Đặt t = cosx với \(x \in [0\,;\,3\pi ] \Rightarrow t \in [ - 1\,;\,1]\);

Phương trình \(2\left| {f(\cos x)} \right| - 1 = 0\) trở thành \(\left[ \begin{array}{l} f(t) = \frac{1}{2}{\rm{ }}(1)\\ f(t) = \frac{{ - 1}}{2}{\rm{ }}(2) \end{array} \right.\)

Căn cứ đồ thị hàm số f(x) ta thấy:

\((1) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = {t_1} \in ( - 1;0)\\ t = {t_2} \in ( - 1;0) \end{array} \right.{\rm{ (}}{t_1} \ne {t_2})\)

 Với \(t = {t_1} \in ( - 1;0) \Rightarrow \cos x = {t_1}\) có 3 nghiệm thuộc \([0\,;\,3\pi ]\)

Với \(t = {t_2} \in ( - 1;0) \Rightarrow \cos x = {t_2}\) có 3 nghiệm thuộc \([0\,;\,3\pi ]\)

\((2) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = {t_3} \in (0;1)\\ t = {t_4} \in (0;1) \end{array} \right.{\rm{ (}}{t_3} \ne {t_4})\)

Với \(t = {t_3} \in (0;1) \Rightarrow \cos x = {t_3}\) có 3 nghiệm thuộc \([0\,;\,3\pi ]\)

Với \(t = {t_4} \in (0;1) \Rightarrow \cos x = {t_4}\) có 3 nghiệm thuộc \([0\,;\,3\pi ]\)

Các nghiệm trên không có nghiệm nào trùng nhau(xem hình minh hoạ)

Vậy phương trình đã cho có 12 nghiệm thuộc \([0\,;\,3\pi ]\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169220

Xét các số thực dương a,b,c,x,y,z thỏa mãn a > 1,b > 1,c > 1 và \({a^x} = {b^y} = {c^z} = \sqrt[3]{{abc}}\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x + y + z thuộc tập hợp nào dưới đây ?

Xem đáp án

Ta có: a,b,c > 1 và x, y, z > 0 nên \({a^x};{b^y};{c^z};\sqrt[3]{{abc}} > 1\)

Do đó:

\({a^x} = {b^y} = {c^z} = \sqrt[3]{{abc}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{1}{3}\left( {1 + {{\log }_a}b + {{\log }_a}c} \right)\\ y = \frac{1}{3}\left( {{{\log }_b}a + 1 + {{\log }_b}c} \right)\\ z = \frac{1}{3}\left( {{{\log }_c}a + {{\log }_c}b + 1} \right) \end{array} \right.\).

Khi đó, ta có:

\(\begin{array}{l} P = x + y + z = \frac{1}{3}\left( {1 + {{\log }_a}b + {{\log }_a}c + {{\log }_b}a + 1 + {{\log }_b}c + {{\log }_c}a + {{\log }_c}b + 1} \right)\\ = \frac{1}{3}.\left( {3 + {{\log }_a}b + {{\log }_a}c + {{\log }_b}a + {{\log }_b}c + {{\log }_c}a + {{\log }_c}b} \right)\\ = \frac{1}{3}.\left( {3 + {{\log }_a}b + {{\log }_b}c + {{\log }_c}a + {{\log }_a}c + {{\log }_c}b + {{\log }_b}a} \right) \end{array}\)

Mặt khác a,b,c > 1 nên \({\log _a}b,{\log _b}c,{\log _c}a,{\log _a}c,{\log _c}b,{\log _b}a > 0\)

Suy ra: \(P \ge \frac{1}{3}\left( {3 + 3\sqrt[3]{{{{\log }_a}b.{{\log }_b}c.{{\log }_c}a}} + 3\sqrt[3]{{{{\log }_a}c.{{\log }_c}b.{{\log }_b}a}}} \right) = 3\).

Dấu "=" xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l} {\log _a}b = {\log _b}c = {\log _c}a\\ {\log _a}c = {\log _c}b = {\log _b}a\\ {a^x} = {b^y} = {c^z} = \sqrt[3]{{abc}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\log _a}b = {\log _b}c = {\log _c}a\\ \frac{1}{{{{\log }_c}a}} = \frac{1}{{{{\log }_b}c}} = \frac{1}{{{{\log }_a}b}}\\ {a^x} = {b^y} = {c^z} = \sqrt[3]{{abc}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = b = c\\ x = y = z = 1 \end{array} \right.\).

Vậy \({\mathop{\rm minP}\nolimits} = 3 \in \left( {2;4} \right).\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169221

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 2{x^2} + m\) (m là tham số thực). Gọi S là tập hợp các giá trị của m sao cho \(\mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 7\). Tổng các phần tử của S là

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 2{x^2} + m\) liên tục trên đoạn [0;2].

Ta có \(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 4x \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \in \left[ {0;2} \right]\\ x = 0 \in \left[ {0;2} \right]\\ x = - 1 \notin \left[ {0;2} \right] \end{array} \right.\)

Khi đó f(0) = m; f(1) = m - 1; f(2) = m + 8.

Suy ra \(f\left( 1 \right) = m - 1 < f\left( 0 \right) = m < f\left( 2 \right) = m + 8\).

Đồ thị của hàm số y = |f(x)| thu được bằng cách giữ nguyên phần đồ thị phía trên trục hoành của (C): y = f(x), còn phần đồ thị phía dưới trục hoành của (C): y = f(x) thì lấy đối xứng qua trục hoành lên trên. Do đó, ta có biện luận sau đây:

Ta xét các trường hợp sau:

Trường hợp 1. \(m + 8 \le 0 \Leftrightarrow m \le - 8\) thì \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {min}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {m + 8} \right| = - m - 8\\ \mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {m - 1} \right| = 1 - m \end{array} \right.\). Do đó:

\(\mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 7 \Leftrightarrow 1 - m - m - 8 = 7 \Leftrightarrow m = - 7\) (loại).

Trường hợp 2. \(m \le 0 < m + 8 \Leftrightarrow - 8 < m \le 0\), thì đồ thị hàm số (C):y = f(x) cắt trục hoành tại xo với \({x_0} \in \left[ {0;2} \right]\). Do đó \(\mathop {min}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 0\). Suy ra \(\mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 7\).

Mặt khác \(\mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = max\left\{ {\left| {m + 8} \right|;\left| {m - 1} \right|} \right\} = max\left\{ {m + 8;1 - m} \right\}\).

Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 7 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 1 - m \ge m + 8\\ 1 - m = 7 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} m + 8 > 1 - m\\ m + 8 = 7 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} m \le - \frac{7}{2}\\ m = - 6\,\,\,\,\left( {TM} \right) \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} m > - \frac{7}{2}\\ m = - 1\,\,\,\,\,\left( {TM} \right) \end{array} \right. \end{array} \right.\).

Trường hợp 3. \(m - 1 \le 0 < m \Leftrightarrow 0 < m \le 1\), thì đồ thị hàm số (C): y = f(x) cắt trục hoành tại x0 với \({x_0} \in \left[ {0;2} \right]\). Do đó \(\mathop {min}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 0\).

Măt khác \(\mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 8\).

Suy ra \(\mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 7 \Leftrightarrow m + 8 = 7 \Leftrightarrow m = - 1\) (loại).

Trường hợp 4. \(m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > 1\) thì \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {min}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m - 1\\ \mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 8 \end{array} \right.\). Do đó:

\(\mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 7 \Leftrightarrow m - 1 + m + 8 = 7 \Leftrightarrow m = 0\) (loại).

Suy ra \(S = \left\{ { - 1; - 6} \right\}\).

Vậy tổng các phần tử của S là \(\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) = - 7\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 169222

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, C'D', DD' (tham khảo hình vẽ). Biết thể tích khối hộp bằng 144, thể tích khối tứ diện AMNP bằng

Xem đáp án

Kéo dài NP cắt CD tại E. Đặt DC = a, BC = b.

Ta có: \({S_{MEA}} = {S_{ECBA}} - {s_{MEC}} - {s_{MAB}} = \frac{5}{4}ab - \frac{3}{8}ab - \frac{1}{4}ab = \frac{5}{8}ab.\)

\({V_{NEAM}} = \frac{1}{3}{S_{MEA}}.d\left( {N,\left( {MEA} \right)} \right) = \frac{1}{3}{S_{MEA}}.CC' = \frac{5}{{24}}ab.CC' = \frac{5}{{24}}.{V_{ABCD.A'B'C'D'}} = 30.\)

\({V_{NPAM}} = \frac{1}{2}{V_{NEAM}} = 15.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169223

Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn \(0 \le x \le 2020\) và \({\log _2}\left( {4x + 4} \right) + x = y + 1 + {2^y}\)?

Xem đáp án

Đặt \({\log _2}\left( {4x + 4} \right) = t \Leftrightarrow 4x + 4 = {2^t} \Leftrightarrow x = {2^{t - 2}} - 1\).

Từ điều kiện \(0 \le x \le 2020 \Rightarrow 0 \le {2^{t - 2}} - 1 \le 2020 \Leftrightarrow 1 \le t - 1 \le 1 + {\log _2}2021\).

Theo giả thiết ta có: \(t - 1 + {2^{t - 2}} = y + 1 + {2^y}\left( * \right)\).

Xét hàm số \(f\left( u \right) = u + {2^{u - 1}}\) với \(1 \le u \le 1 + {\log _2}2021\).

\(f'\left( u \right) = 1 + {2^{u - 1}}.\ln 2 > 0,\forall u \in \left[ {1;1 + {{\log }_2}2021} \right]\) nên hàm f(u) đồng biến trên đoạn \(\left[ {1;1 + {{\log }_2}2021} \right]\).

Dựa vào \(\left( * \right) \Rightarrow f\left( {t - 1} \right) = f\left( {y + 1} \right) \Leftrightarrow t - 1 = y + 1\).

Mặt khác \(1 \le t - 1 \le 1 + {\log _2}2021 \Rightarrow 1 \le y + 1 \le 1 + {\log _2}2021 \Rightarrow 0 \le y \le {\log _2}2021 \approx 10,98\).

\(y \in Z \Rightarrow y \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\).

Vậy có 11 cặp số nguyên thỏa mãn ycbt .

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »