Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thái Nguyên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thái Nguyên

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168674

Nghiệm của phương trình \({2^{x - 1}} = 8\) là

Xem đáp án

\({2^{x - 1}} = 8 \Leftrightarrow x - 1 = {\log _2}8 \Leftrightarrow x = 4.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168675

Hàm số \(y =  - {x^4} + 2{x^2} + 1\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây? 

Xem đáp án

\(y' = - 4{x^3} + 4x.y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right..\)

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right).\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168677

Mỗi mặt của một khối đa diện đều loại {4;3} là

Xem đáp án

Khối đa diện đều loại {4;3} là hình lập phương.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168680

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}x < {\log _2}\left( {12 - 3x} \right)\) là

Xem đáp án

\({\log _2}x < {\log _2}\left( {12 - 3x} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x < 0\\
12 - 3x > 0\\
x < 12 - 3x
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 0\\
x < 4\\
x < 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < x < 3.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168681

Với a, b là các số thực dương tùy ý và \(a \ne 1,{\log _a}{b^2}\) bằng 

Xem đáp án

\({\log _a}{b^2} = 2{\log _a}b.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168684

Hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 4} \right)^{ - 3}}\) có tập xác định là 

Xem đáp án

Điều kiện xác định là: \({x^2} - 4 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne 2\\
x \ne  - 2
\end{array} \right..\)

Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = R\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168685

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong như hình vẽ. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị, suy ra hàm số y = f(x) đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168686

Cho hình nón có độ dài đường sinh l = 6 và chiều cao h = 2. Bán kính đáy của hình nón đã cho bằng 

Xem đáp án

\(r = \sqrt {{l^2} - {h^2}}  = \sqrt {{6^2} - {2^2}}  = 4\sqrt 2 .\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168688

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số, suy ra đường tiệm cận ngang y = 1 và tiệm cận đứng x = 2

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168689

Với x > 0 đạo hàm của hàm số \(y = {\log _{2021}}x\) là

Xem đáp án

\(y' = \frac{1}{{x\ln 2021}}.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168690

Thể tích của khối cầu có đường kính 6 bằng

Xem đáp án

Mặt cầu có đường kính bằng 6 nên bán kính R = 3

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.3^3} = 36\pi .\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168691

Điểm cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 2\) là 

Xem đáp án

\(y' = 3{x^2} - 6x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3\\
x =  - 1
\end{array} \right.\)

Từ bảng biến thiên ta thấy điểm cực tiểu của hàm số là x = 3

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168692

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = x + \sqrt {4 - {x^2}} .\) Giá trị M - m bằng

Xem đáp án

ĐK: \(x \in \left[ { - 2;2} \right].\)

\(\begin{array}{l}
y' = 1 - \frac{x}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow x = \sqrt 2 .\\
y\left( 2 \right) = 2;y\left( {\sqrt 2 } \right) = 2\sqrt 2 ;y\left( { - 2} \right) =  - 2.\\
 \Rightarrow M = \mathop {max}\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} y = 2\sqrt 2 ,m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} y =  - 2 \Rightarrow M - m = 2 + 2\sqrt 2 .
\end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168693

Biết S = [a;b] là tập nghiệm của bất phương trình \({3.9^x} - {28.3^x} + 9 \le 0.\) Giá trị của b - a bằng

Xem đáp án

\({3.9^x} - {28.3^x} + 9 \le 0 \Leftrightarrow 3.{\left( {{3^x}} \right)^2} - {28.3^x} + 9 \le 0 \Leftrightarrow \frac{1}{3} \le {3^x} \le 9 \Rightarrow - 1 \le x \le 2.\)

Do đó \(a =  - 1;b = 2 \Rightarrow b - a = 3.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168694

Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn \({\log _2}a + {\log _9}b = 4\) và \({\log _2}{a^3} + {\log _3}b = 11.\) Giá trị 28a - b - 2021 bằng 

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {\log _2}a + {\log _9}b = 4\\ {\log _2}{a^3} + {\log _3}b = 11 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2{\log _2}a + {\log _3}b = 8\\ 3{\log _2}a + {\log _3}b = 11 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\log _2}a = 3\\ {\log _3}b = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 8\\ b = 9 \end{array} \right..\)

\(\Rightarrow 28a - b - 2021 = 28.8 - 9 - 2021 = - 1806.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168695

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \(AB = 2;AD = 4\sqrt 2 ;AA' = 2\sqrt 3 .\) Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình hộp đã cho bằng 

Xem đáp án

Gọi I là tâm mặt cầu ⇒ I là trung điểm của CA'

Ta có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{2^2} + {{\left( {4\sqrt 2 } \right)}^2}} = 6 \Rightarrow A'C = \sqrt {AA{'^2} + A{C^2}} = \sqrt {{6^2} + {{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2}} = 4\sqrt 3 .\)

Bán kính mặt cầu: \(R = \frac{{A'C}}{2} = 2\sqrt 3 .\) Diện tích mặt cầu bằng: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2} = 48\pi .\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168696

Gọi A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1.\) Phương trình của đường thẳng AB là

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x;y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right. \Rightarrow A\left( {0;1} \right);B\left( {2; - 3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {2; - 4} \right)\)

Phương trình \(AB:\frac{{x - 0}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} \Leftrightarrow y = - 2x + 1.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168697

Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có \(BC = 2a;BB' = a\sqrt 3 .\) Thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng 

Xem đáp án

\(V = BB'.{S_{ABC}} = a\sqrt 3 .\frac{1}{2}.a.a.\sin {60^0} = \frac{{3{a^3}}}{4}.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168698

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2} - 2x,\forall x \in R.\) Hàm số \(y =  - 2f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \(y' = - 2f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right..\)

Bảng xét dấu y'

Từ bảng xét dấu ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng (0;2)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168699

Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy bằng a và độ dài đường cao bằng \(\frac{{\sqrt 3 a}}{3},\) góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy của hình chóp bằng 

Xem đáp án

Ta có \(\left( {SA;\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SAO}\)

Theo đề \(AB = a \Rightarrow OA = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)

Xét tam giác SAO vuông tại O ta có: \(\tan \widehat {SAO} = \frac{{SO}}{{AO}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{3}}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{3}}} = 1 \Rightarrow \widehat {SAO} = {45^0}\)

Vậy \(\left( {SA;\left( {ABCD} \right)} \right) = {45^0}.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168700

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 2a. Thể tích khối chóp S.ABC bằng 

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}.SA.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}.2a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168701

Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 6%/ năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi người đó phải gửi ít nhất bao nhiêu năm để nhận được tổng số tiền cả vốn ban đầu và lãi nhiều hơn 150 triệu đồng, nếu trong khoảng thời gian gửi người đó không rút tiền và lãi suất không thay đổi? 

Xem đáp án

Gọi A là số tiền ban đầu gửi vào ngân hàng (đơn vị triệu đồng)

Gọi n là số năm người đó gửi vào ngân hàng (đơn vị năm)

Gọi P là số tiền cả vốn và lãi (đơn vị triệu đồng)

Theo đề bài ta có \(P > 150 \Rightarrow A{\left( {1 + r} \right)^n} > 150 \Leftrightarrow 100{\left( {1 + 6\% } \right)^n} > 150 \Leftrightarrow 1,{06^n} > 1,5 \Leftrightarrow n > 6,9\)

Suy ra n = 7

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168702

Số cách chọn một ban cán sự gồm lớp trưởng, một lớp phó và một bí thư từ một lớp học có 45 học sinh bằng

Xem đáp án

Số cách chọn một ban cán sự gồm một lớp trưởng, một lớp phó và một bí thư từ một lớp học có 45 học sinh là \(A_{45}^3 = 85140.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168703

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\) tại giao điểm của đồ thị với trục tung có phương trình là

Xem đáp án

Gọi M là giao điểm của đồ thị với trục tung

Suy ra tọa độ điểm M là (0;2)

Ta có \(y' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) suy ra \(k = y'\left( 0 \right) = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {0 + 1} \right)}^2}}} =  - 1\)

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm M(0;2) là y =  - x + 2.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168704

Thể tích của khối bát diện đều cạnh 2a bằng

Xem đáp án

Ta có \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {S{A^2} - {{\left( {\frac{{AC}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{2a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = a\sqrt 2 .\)

Thể tích khối bát diện đều là \(V = 2{V_{S.ABCD}} = 2.\frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{2}{3}.a\sqrt 2 .{\left( {2a} \right)^2} = \frac{{8\sqrt 2 {a^3}}}{3}.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168705

Cho cấp số cộng (un) có \({u_5} =  - 15,{u_{20}} = 60.\) Tổng của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đã cho là

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_5} =  - 15\\
{u_{20}} = 60
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} + 4d =  - 15\\
{u_1} + 19d = 60
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} =  - 35\\
d = 5
\end{array} \right..\)

Áp dụng công thức tổng n số hạng đầu của cấp số cộng \({S_n} = \frac{n}{2}.\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]\) ta có:

Tổng 20 số hạng đều tiên của cấp số cộng là \({S_{20}} = \frac{{20}}{2}.\left[ {2.\left( { - 35} \right) + 19.5} \right] = 250.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168706

Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận ngang 

Xem đáp án

+) Hàm số \(y=\sqrt{{{x}^{2}}-1}\) có tập xác định \(D=\left( -\infty -1 \right]\cup \left[ 1;+\infty  \right)\) và \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\sqrt{{{x}^{2}}-1}=+\infty \) nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

+) Hàm số \(y=\frac{\sqrt{x-3}}{x+1}\) có tập xác định \(D=\left[ 3;+\infty  \right)\) có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{x-3}}{x+1}=0\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y=0.

+) Hàm số \(y=\frac{\sqrt{9-{{x}^{2}}}}{x}\) có tập xác định \(D=\left[ -3;3 \right]\backslash \left\{ 0 \right\}\) nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

+) Hàm số \(y=\frac{3{{x}^{2}}+1}{x}\) có tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) và \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty ,\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168707

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 10;10} \right]\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x - \left( {3m + 2} \right)\cos x\) nghịch biến trên \(\left( {0;\pi } \right)?\)

Xem đáp án

\(y' = 2m - 1 + \left( {3m + 2} \right)\sin x\)

Hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x - \left( {3m + 2} \right)\cos x\) nghịch biến trên \(\left( {0;\pi } \right).\)

\( \Rightarrow y' \le 0{\rm{ }}\forall x \in \left( {0;\pi } \right) \Leftrightarrow 2m - 1 + \left( {3m + 2} \right)\sin x \le 0{\rm{ }}\forall x \in \left( {0;\pi } \right)\)

\( \Leftrightarrow m\left( {2 + 3\sin x} \right) + 2\sin x - 1 \le 0{\rm{ }}\forall x \in \left( {0;\pi } \right).\)

\( \Leftrightarrow m \le \frac{{1 - 2\sin x}}{{2 + 3\sin x}}{\rm{ }}\forall x \in \left( {0;\pi } \right) \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{x \in \left( {0;\pi } \right)} \left( {\frac{{1 - 2\sin }}{{2 + 3\sin x}}} \right).\)

Xét \(f\left( x \right) = \frac{{1 - 2t}}{{2 + 3t}},{\rm{ }}\forall t \in \left( {0;1} \right].\)

\(f'\left( t \right) = \frac{{ - 7}}{{{{\left( {2 + 3t} \right)}^2}}} < 0,\forall t \in \left( {0;1} \right] \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{t \in \left( {0;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right) =  - \frac{1}{5}\)

Do đó \(m \le  - \frac{1}{5}\)

Mà \(m \in \left[ { - 10;10} \right] \cap Z \Rightarrow m \in \left\{ { - 10;...; - 1} \right\}.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168708

Cho hình trụ có hai đáy là hai hình tròn (O) và (O') bán kính đáy r = 3. Biết AB là một dây của đường tròn (O) sao cho tam giác O'AB là tam giác đều và (O'AB) tạo với mặt phẳng chứa hình tròn (O) một góc 60o. Thể tích của khối trụ đã cho bằng 

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của AB. Khi đó góc giữa \(\left( O'AB \right)\) tạo với mặt phẳng chứa hình tròn \(\left( O \right)\) bằng góc \(\widehat{OHO'}={{60}^{0}}.\)

Ta có \(O'H=\frac{AB\sqrt{3}}{2};OH=\cos {{60}^{0}}.O'H=\frac{1}{2}O'H=\frac{AB\sqrt{3}}{4}\)

\(O{{A}^{2}}=O{{H}^{2}}+{{\left( \frac{AB}{2} \right)}^{2}}\Leftrightarrow 9={{\left( \frac{AB\sqrt{3}}{4} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{AB}{2} \right)}^{2}}\Leftrightarrow AB=\frac{12\sqrt{7}}{7}\)

\(O'H=\frac{6\sqrt{21}}{7}\)

\(OO'=O'H.\sin {{60}^{0}}=\frac{9\sqrt{7}}{7}.\)

Thể tích của khối trụ đã cho bằng \(V=\frac{1}{3}\pi {{.3}^{2}}.\frac{9\sqrt{7}}{7}=\frac{27\pi \sqrt{7}}{7}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168709

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 5;5} \right]\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\sqrt {2{x^2} - 2x - m}  - x - 1}}\) có hai đường tiệm cận đứng

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y=\frac{x}{\sqrt{2{{x}^{2}}-2x-m}-x-1}\) có hai đường tiệm cận đứng

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 2{{x}^{2}}-2x-m\ge 0 \\ & \sqrt{2{{x}^{2}}-2x-m}-x-1=0 \\ & x\ne 0 \\ \end{align} \right.\) có hai nghiệm phân biệt

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x\ge -1 \\ & 2{{x}^{2}}-2x-m={{x}^{2}}+2x+1 \\ & x\ne 0 \\ \end{align} \right.\) có hai nghiệm phân biệt

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x\ge -1 \\ & {{x}^{2}}-4x-1=m \\ & x\ne 0 \\ \end{align} \right.\) có hai nghiệm phân biệt

\({{x}^{2}}-4x-1=m\) có hai nghiệm phân biệt khác 0 và lớn hơn hoặc bằng \(-1\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & -5 & m\ne 1 \\ \end{align} \right.\text{ }\left( 1 \right)\)

Mà \(m\in \left[ -5;5 \right]\cap \mathbb{Z}\text{ }\left( 3 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right),\left( 3 \right)\Rightarrow m\in \left\{ -4;-3;-2;0;1;2;3;4 \right\}.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168710

Cho phương trình \({3^{1 + \frac{3}{x}}} - {3.3^{\frac{2}{x} - 2\sqrt x  + 1}} + \left( {m + 2} \right){.3^{1 + \frac{1}{x} - 4\sqrt x }} - m{.3^{1 - 6\sqrt x }} = 0.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-2020;2021] để phương trình có nghiệm? 

Xem đáp án

Điều kiện: x > 0.

Ta có: \({{3}^{1+\frac{3}{x}}}-{{3.3}^{\frac{2}{x}-2\sqrt{x+1}}}+\left( m+2 \right){{.3}^{1+\frac{1}{x}-4\sqrt{x}}}-m{{.3}^{1-6\sqrt{x}}}=0\)

\(\Leftrightarrow {{3}^{3\left( \frac{1}{x}+2\sqrt{x} \right)}}-{{3.3}^{2\left( \frac{1}{x}+2\sqrt{x} \right)}}+\left( m+2 \right){{.3}^{\frac{1}{x}+2\sqrt{x}}}-m=0\text{ }\left( * \right)\)

Đặt \(t={{3}^{\frac{1}{x}+2\sqrt{x}}}={{3}^{\frac{1}{x}+\sqrt{x}+\sqrt{x}}}\ge {{3}^{3\sqrt[3]{\frac{1}{x}.\sqrt{x}.\sqrt{x}}}}={{3}^{3}}=27.\)

Phương trình có dạng: \(\Leftrightarrow {{t}^{3}}-3.{{t}^{2}}+\left( m+2 \right).t-m=0\text{ }\left( ** \right)\)

Ta tìm \(m\in \left[ -2020;2021 \right]\) để phương trình (**) có nghiệm lớn hơn hoặc bằng 27.

Ta có: \(\left( ** \right)\Leftrightarrow \left( t-1 \right)\left( {{t}^{2}}-2t+m \right)=0\)

\(\Leftrightarrow {{t}^{2}}-2t+m=0\) (Vì \(t\ge 27\))

\(\Leftrightarrow {{\left( t-1 \right)}^{2}}=1-m\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 1-m\ge 0 \\ & t=1\pm \sqrt{1-m} \\ \end{align} \right.\)

Vậy để phương trình \(\left( * \right)\) có nghiệm lớn hơn hoặc bằng 27 thì

\(\left\{ \begin{align} & 1-m\ge 0 \\ & 1+\sqrt{1-m}\ge 27 \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & m\le 1 \\ & 1-m\ge 676 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow m\le -675.\)

Vì \(m\in \left[ -2020;2021 \right]\) nên có: 2020-675+1=1346 giá trị m.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168711

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} - 1} \right)x - {m^3},\) với m là tham số. Gọi (C) là đồ thị của hàm số đã cho. Biết rằng khi m thay đổi, điểm cực tiểu của đồ thị (C) luôn nằm trên đường thẳng cố định. Hệ số góc của đường thẳng d bằng 

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\mathbb{R}\).

Ta có: \(y'=3{{x}^{2}}-6mx+3\left( {{m}^{2}}-1 \right).\)

\(y'=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2mx+{{m}^{2}}-1=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=m-1 \\ & x=m+1 \\ \end{align} \right..\)

Vì hàm số có hệ số bậc ba dương nên hàm số có điểm cực tiểu \({{x}_{CT}}=m+1.\)

Mặt khác ta lại có: \(y=\left( x-m \right)\left[ {{\left( x-m \right)}^{2}}+3mx \right]-3mx\left( x-m \right)-3x\)

Suy ra: \({{y}_{CT}}=\left( {{x}_{CT}}-m \right)\left[ {{\left( {{x}_{CT}}-m \right)}^{2}}+3m{{x}_{CT}} \right]-3m{{x}_{CT}}\left( {{x}_{CT}}-m \right)-3{{x}_{CT}}\)

\({{y}_{CT}}=\left[ 1+3m{{x}_{CT}} \right]-3m{{x}_{CT}}-3{{x}_{CT}}=1-3{{x}_{CT}}\)

Vậy tọa độ điểm cực tiểu thỏa mãn phương trình đường thẳng y = -3x + 1 hay đường thẳng d có hệ số góc bằng -3.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168712

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có đồ thị như đường cong trong hình vẽ bên.

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( {\left| {3 - 2\sqrt {6x - 9{x^2}} } \right|} \right)\). Giá trị 3M - m bằng

Xem đáp án

Đặt \(t=3-2\sqrt{6x-9{{x}^{2}}},x\in \left[ 0;\frac{3}{2} \right].\)

Có \(t'=-2.\frac{6-18x}{2\sqrt{6x-9{{x}^{2}}}},t'=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{3}.\)

Ta có \(t\left( 0 \right)=3;t\left( \frac{1}{3} \right)=1;t\left( \frac{2}{3} \right)=3,\) hàm số \(t=t\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ 0;\frac{2}{3} \right],\) nên \(t\in \left[ 1;3 \right].\)

Xét hàm số \(y=f\left( t \right)\) trên \(\left[ 1;3 \right].\)

Từ đồ thị hàm số ta có giá trị lớn nhất của hàm số trên \(\left[ 1;3 \right]\) bằng -1 và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left[ 1;3 \right]\) bằng -5.

Vậy \(3M-m=3\left( -1 \right)+5=2.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168713

Cho hình nón có chiều cao h = 6 và bán kính đường tròn đáy r = 3. Xét hình trụ có một đáy nằm trên hình tròn đáy của hình nón, đường tròn của mặt đáy còn lại nằm trên mặt xung quanh của hình nón sao cho thể tích khối trụ lớn nhất. Khi đó, bán kính đáy của hình trụ bằng

Xem đáp án

Gọi hình trụ có chiều cao và bán kính đáy lần lượt là: \({{h}_{0}};{{r}_{0}}\left( 6>{{h}_{0}}>0;3>{{r}_{0}}>0 \right),\) khi đó thể tích của khối trụ \(V={{h}_{0}}\pi r_{0}^{2}.\)

Cắt khối tròn xoay bởi mặt phẳng qua trục của hình, gọi điểm O là tâm của đường tròn đáy hình nón, tâm I của đường tròn còn lại của hình trụ; IO đường cao của hình trụ nằm trong hình nón; E và F là các điểm nằm trên đường tròn đáy của hình trụ

Ta có \(\frac{IE}{OA}=\frac{SI}{SO}\Rightarrow \frac{{{r}_{0}}}{3}=\frac{6-{{h}_{0}}}{6}\Leftrightarrow {{h}_{0}}=6-2{{r}_{0}}\)

\(\Rightarrow V=\pi r_{0}^{2}\left( 6-2{{r}_{0}} \right)\le \pi {{\left( \frac{{{r}_{0}}+{{r}_{0}}+6-2{{r}_{0}}}{3} \right)}^{3}}=8\pi .\)

Dấu “=” khi \({{r}_{0}}=6-2{{r}_{0}}\Leftrightarrow {{r}_{0}}=2.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168714

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B và A'A = A'B = A'C. Biết rằng \(AB = 2a,BC = \sqrt 3 a\) và mặt phẳng (A'BC) tạo với mặt đáy một góc 30o. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng 

Xem đáp án

+ Gọi H là trung điểm của AC, do tam giác ABC vuông tại B nên H tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Lại có A'A=A'B=A'C, suy ra \(A'H\bot \left( ABC \right)\).

+ \({{V}_{ABC.A'B'C'}}=A'H.{{S}_{\Delta ABC}}.\)

+ \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.BC=\frac{1}{2}2a\sqrt{3a}={{a}^{2}}\sqrt{3}.\)

+ Gọi J là trung điểm BC, JH vuông góc với BC, do đó dễ dàng lập luận được góc A'JH là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\) và \(\left( ABC \right)\). Từ đó tính được: \(A'H=\tan {{30}^{0}}.JH=\frac{1}{\sqrt{3}}a=\frac{a\sqrt{3}}{3}.\)

+ Do đó: \({{V}_{ABC.A'B'C'}}=\frac{a\sqrt{3}}{3}{{a}^{2}}\sqrt{3}={{a}^{3}}.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168715

Một cửa hàng kem có bán bốn loại kem: kem sôcôla, kem sữa, kem đậu xanh và kem thập cẩm. Một người vào cửa hàng kem mua 8 cốc kem. Xác suất trong 8 cốc kem đó có đủ cả bốn loại kem bằng

Xem đáp án

+ Số cách phân phối 8 que kem cho 4 loại là: \(\left| \Omega  \right|=C_{11}^{3}.\)

+ Số cách phân phối 8 que kém về cho 4 loại sao cho loại nào cũng có: \(C_{7}^{3}.\)

Do đó xác suất cần tính là: \(\frac{C_{7}^{3}}{C_{11}^{3}}=\frac{7}{33}.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168716

Cho các số nguyên dương x, y, z đôi một nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn \(x{\log _{3200}}5 + y{\log _{3200}}2 = z.\) Giá trị biểu thức 29x - y - 2021z bằng

Xem đáp án

\(x{{\log }_{3200}}5+y{{\log }_{3200}}2=z\Leftrightarrow {{\log }_{3200}}\left( {{5}^{x}}{{.2}^{y}} \right)=z\Leftrightarrow {{5}^{x}}{{.2}^{y}}={{3200}^{z}}\Leftrightarrow {{5}^{x}}{{.2}^{y}}={{5}^{2z}}{{.2}^{7z}}\)

Do x, y, z nguyên dương suy ra \(\left\{ \begin{align} & x=2z \\ & y=7z \\ \end{align} \right..\)

Do x, y, z đôi một nguyên tố cùng nhau nên ta có z=1,x=2,y=7.

Vậy 29x - y - 2021z = -1970.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168717

Cho bất phương trình \({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-x+2 \right)+1\ge {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+x+m-3 \right).\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi giá trị của x thuộc đoạn \(\left[ 0;6 \right]?\)

Xem đáp án

\({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-x+2 \right)+1\ge {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+x+m-3 \right)\text{ }\forall x\in \left[ 0;6 \right]\)

\(\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}-x+2 \right)3\ge \left( {{x}^{2}}+x+m-3 \right)>0,\text{ }\forall x\in \left[ 0;6 \right]\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{x}^{2}}+x+m-3>0 \\ & 2{{x}^{2}}-4x-m+9\ge 0 \\ \end{align} \right.,\text{ }\forall x\in \left[ 0;6 \right]\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & m>-{{x}^{2}}-x+3 \\ & m\le {{x}^{2}}-4x+9 \\ \end{align} \right.,\text{ }\forall x\in \left[ 0;6 \right]\text{ }\left( 1 \right)\)

Ta có \(-{{x}^{2}}-x+3\le 3,\text{ }\forall x\in \left[ 0;6 \right].\) Dấu “=” xảy ra khi x=0.

Suy ra \(\underset{\text{ }x\in \left[ 0;6 \right]}{\mathop{\max }}\,\left( -{{x}^{2}}-x+3 \right)=3.\)

Lại có \(2{{x}^{2}}-4x+9=2{{\left( x-1 \right)}^{2}}+7\ge 7,\text{ }\forall x\in \left[ 0;6 \right].\) Dấu “=” xảy ra khi x=1.

Suy ra \(\underset{\text{ }x\in \left[ 0;6 \right]}{\mathop{\min }}\,\left( 2{{x}^{2}}-4x+9 \right)=7.\)

Vậy \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & m>3 \\ & m\le 7 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow 3<m\le 7.\)

Vì \(m\in \mathbb{Z}\) nên ta được \(m\in \left\{ 4;5;6;7 \right\}\) (4 giá trị nguyên).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168718

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang có đáy lớn là AD, các đường thẳng SA, AC và CD đôi một vuông góc với nhau \(SA=AC=CD=\sqrt{2}a\) và AD = 2BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AD = 2BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD bằng

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{align} & SA\bot AC \\ & SA\bot CD \\ \end{align} \right.\Rightarrow SA\bot \left( ABCD \right)\).

Gọi M là trung điểm AD.

Do \(SA=AC=CD=\sqrt{2}a\) nên tam giác ACD vuông cân tại C suy ra \(CM\bot AD\), \(AD=\sqrt{2}AC=2a,\) \(CM=AM=\frac{1}{2}AD=a.\)

Từ đó ABCM là hình vuông suy ra \(AB\bot AD\).

Lại có \(CD//BM\Rightarrow CD//\left( SBM \right)\Rightarrow d\left( CD,AB \right)=d\left( D,\left( SBM \right) \right)=d\left( A,\left( SBM \right) \right)\)

Gọi \(O=AC\cap BM\)

Trong mặt phẳng \(\left( SAO \right);\) kẻ \(AK\bot SO\text{ }\left( 1 \right)\)

Ta có:

\(\left\{ \begin{align} & BM\bot SA \\ & BM\bot CA \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow BM\bot \left( SAO \right)\Rightarrow BM\bot AK\text{ }\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\Rightarrow AK\bot \left( SBM \right)\)

\(\Rightarrow d\left( A,\left( SBM \right) \right)=AK=\frac{SA.AO}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{O}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{10}}{5}.\)

Có thể tính khoảng cách nhanh theo công thức

AB; AM; AS đôi một vuông góc thì \(d\left( A,\left( SBM \right) \right)=\frac{SA.SB.SM}{\sqrt{S{{A}^{2}}.S{{B}^{2}}+S{{B}^{2}}.S{{M}^{2}}+S{{M}^{2}}.S{{A}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{10}}{5}.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168719

Cho tứ diện ABCD có \(\widehat{DAB}=\widehat{CBD}={{90}^{0}},AB=2a,AC=2\sqrt{5}a\) và \(\widehat{ABC}={{135}^{0}}.\) Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( ABD \right)\) và \(\left( BCD \right)\) bằng \({{30}^{0}}.\) Thể tích của khối tứ diện ABCD bằng

Xem đáp án

Gọi H là hình chiếu vuông góc của D trên mặt phẳng (ABC)

Ta có: \(\left\{ \begin{align} & AB\bot DH \\ & AB\bot AD \\ \end{align} \right.\Rightarrow AB\bot AH\)

Mặt khác: \(\left\{ \begin{align} & CB\bot DH \\ & CB\bot BD \\ \end{align} \right.\Rightarrow CB\bot BH\)

Tam giác ABH vuông tại \(A,AB=2a,\widehat{ABH}={{45}^{0}}\Rightarrow \Delta ABH\) vuông cân tại \(A\Rightarrow AH=AB=2a;BH=2a\sqrt{2}.\)

Áp dụng định lí cosin, \(A{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}-2.AB.BC.\cos \widehat{ABC}\)

\(B{{C}^{2}}+A{{B}^{2}}-2.AB.BC.\cos \widehat{ABC}-A{{C}^{2}}=0\Leftrightarrow B{{C}^{2}}+2a\sqrt{2}BC-16{{a}^{2}}=0\Rightarrow BC=2\sqrt{2}a\)

\({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}.AB.BC.\sin {{135}^{0}}=\frac{1}{2}.2a.2\sqrt{2}a.\frac{\sqrt{2}}{2}=2{{a}^{2}}\)

Dựng \(\left\{ \begin{align} & HE\bot DA \\ & HF\bot DB \\ \end{align} \right.\Rightarrow HE\bot \left( DAB \right);HF\bot \left( DCB \right)\)

Suy ra \(\left( \widehat{\left( DAB \right);\left( DCB \right)} \right)=\widehat{\left( HE,HF \right)}=\widehat{EHF}.\) Tam giác EHF vuông tại F.

Đặt DH=x, khi đó \(EH=\frac{DH.AH}{\sqrt{D{{H}^{2}}+A{{H}^{2}}}}=\frac{2ax}{\sqrt{4{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}},FH=\frac{2a\sqrt{2}x}{\sqrt{8{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}}\)

\(\cos \widehat{EHF}=\frac{EH}{EF}=\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{\sqrt{8{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}}{\sqrt{2}\sqrt{4{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}}\Rightarrow 6\left( 4{{a}^{2}}+{{x}^{2}} \right)=4\left( 8{{a}^{2}}+{{x}^{2}} \right)\Rightarrow x=2a.\)

Vậy thể tích của khối tứ diện \(ABCD:{{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.{{S}_{ABC}}.DH=\frac{1}{3}.2{{a}^{2}}.2a=\frac{4{{a}^{3}}}{3}.\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168720

Cho các số thực x, y thỏa mãn \({{2021}^{{{x}^{3}}+\frac{3}{2{{x}^{2}}}-\frac{3}{2}}}={{\log }_{\sqrt[2021]{2020}}}\left[ 2004-\left( y-11 \right)\sqrt{y+1} \right]\) với x > 0 và \(y\ge -1.\) Giá trị của biểu thức \(P=2{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2xy+6\) bằng

Xem đáp án

\({{2021}^{{{x}^{3}}+\frac{3}{2{{x}^{2}}}-\frac{3}{2}}}={{\log }_{\sqrt[2021]{2020}}}\left[ 2004-\left( y-11 \right)\sqrt{y+1} \right]\)

\(\Leftrightarrow {{2021}^{{{x}^{3}}+\frac{3}{2{{x}^{2}}}-\frac{3}{2}}}=2021{{\log }_{2020}}\left[ 2004-\left( y-11 \right)\sqrt{y+1} \right]\)

Ta có: \({{x}^{3}}+\frac{3}{2{{x}^{2}}}=\frac{{{x}^{3}}}{2}+\frac{{{x}^{3}}}{2}+\frac{1}{2{{x}^{2}}}+\frac{1}{2{{x}^{2}}}+\frac{1}{2{{x}^{2}}}\overset{cauchy}{\mathop{\ge }}\,\frac{5}{2},\forall x>0\Rightarrow VT\ge {{2021}^{\frac{5}{2}-\frac{3}{2}}}=2021\text{ }\left( 1 \right)\)

Ta có: \(2004-\left( y-11 \right)\sqrt{y+1}=2004-{{\left( \sqrt{y+1} \right)}^{3}}+12\sqrt{y+1}\)

Đặt \(t=\sqrt{y+1}\Rightarrow t\ge 0.\)

\(f\left( t \right)=2004-{{t}^{3}}+12t\)

\(\Rightarrow f'\left( t \right)=-3{{t}^{2}}+12\)

\(f'\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=\pm 2.\)

Dựa vào BBT, ta có \(f\left( t \right)\le 2020,\) dấu “=” xảy ra \(\Leftrightarrow t=2.\)

\(\Rightarrow VP\le 2021.{{\log }_{2020}}2020=2021.1=2021\text{  }\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\Rightarrow \) Dấu “=” xảy ra đồng thời ở \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & \frac{{{x}^{3}}}{2}=\frac{1}{2{{x}^{2}}} \\ & \sqrt{y+1}=2 \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=1 \\ & y=3 \\ \end{align} \right.\Rightarrow P=11.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168721

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và \(f'\left( x \right)=\left( x-1 \right)\left( x+3 \right).\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \(\left[ -10;20 \right]\) để hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}+3x-m \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 0;2 \right)\)? 

Xem đáp án

\(f'\left( x \right)=\left( x-1 \right)\left( x+3 \right)\)

\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=1 \\ & x=-3 \\ \end{align} \right.\)

\(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}+3x-m \right)\Rightarrow g'\left( x \right)=\left( 2x+3 \right)f'\left( {{x}^{2}}+3x-m \right)\)

Hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}+3x-m \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 0;2 \right)\)

\(\Leftrightarrow g'\left( x \right)=\left( 2x+3 \right).f'\left( {{x}^{2}}+3x-m \right)\ge 0,\forall x\in \left( 0;2 \right)\)

\(\Leftrightarrow f'\left( {{x}^{2}}+3x-m \right)\ge 0,\forall x\in \left( 0;2 \right)\)

\(\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}+3x-m-1 \right)\left( {{x}^{2}}+3x-m+3 \right)\ge 0,\forall x\in \left( 0;2 \right)\text{  }\left( 1 \right)\)

Đặt \(t={{x}^{2}}+3x\)

Xét hàm số \(h\left( x \right)={{x}^{2}}+3x,\forall x\in \left( 0;2 \right)\)

\(h'\left( x \right)=2x+3>0,\forall x\in \left( 0;2 \right)\) nên hàm số \(h\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( 0;2 \right).\)

Do \(x\in \left( 0;2 \right)\Rightarrow t\in \left( 0;10 \right)\)

\(\left( 1 \right)\Rightarrow \left( t-m-1 \right)\left( t-m+3 \right)\ge 0,\forall t\in \left( 0;10 \right)\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & 10\le m-3 \\ & 0\ge m+1 \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m\ge 13 \\ & m\le -1 \\ \end{align} \right.\)

Mà m là số nguyên thuộc đoạn \(\left[ -10;20 \right]\) nên có 18 giá trị của m thỏa điều kiện đề bài.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168722

Trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) cho tam giác ABC vuông tại \(A,BC=4a,\widehat{ABC}={{60}^{0}}.\) Xét hai tia Bx, Cy cùng hướng và cùng vuông góc với \(\left( ABC \right)\). Trên Bx lấy điểm \({{B}_{1}}\) sao cho mặt cầu đường kính \(B{{B}_{1}}\) tiếp xúc với Cy. Trên tia Cy lấy điểm \({{C}_{1}}\) sao cho mặt cầu đường kính \(A{{C}_{1}}\) tiếp xúc với \({{B}_{x}}\). Thể tích khối đa diện \(ABC{{C}_{1}}{{B}_{1}}\) bằng.  

Xem đáp án

* Ta có: Gọi E là trung điểm của \(B{{B}_{1}}\) thì E là tâm mặt cầu đường kính \(B{{B}_{1}}\) bán kính \(r=d\left( E;C{{C}_{1}} \right)=BC=4a.\) Khi đó: ta có \(B{{B}_{1}}=8a;AB=2a;AC=2a\sqrt{3}.\)

Gọi I, F lần lượt là trung điểm của \(A{{C}_{1}}\) và AC suy ra \(IF//C{{C}_{1}}//B{{B}_{1}};IF\bot \left( ABC \right)\)

Kẻ \(IG\bot B{{B}_{1}}\) tại G

Ta có: \(IG=BF=\frac{A{{C}_{1}}}{2}=R\) là bán kính của mặt cầu có đường kính \(A{{C}_{1}}\)

Đặt \(C{{C}_{1}}=x\left( x>0 \right)\).

Ta có: \(R=\frac{A{{C}_{1}}}{2}=\frac{\sqrt{{{\left( 2a\sqrt{3} \right)}^{2}}+{{x}^{2}}}}{2}=\frac{\sqrt{12{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}}{2}\)

\(R=BF=\sqrt{B{{A}^{2}}+F{{A}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}+{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}}=a\sqrt{7}\)

\(\Rightarrow \frac{\sqrt{12{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}}{2}=a\sqrt{7}\Leftrightarrow x=4a\)

* Kẻ \(AH\bot BC\) tại H

Ta có: \(\left\{ \begin{align} & AH\bot BC \\ & AH\bot B{{B}_{1}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow AH\bot \left( B{{B}_{1}}{{C}_{1}}C \right)\) hay AH là đường cao của hình chóp \(A.B{{B}_{1}}{{C}_{1}}C\)

* Diện tích tứ giác \(B{{B}_{1}}{{C}_{1}}C\) là \(S=\frac{1}{2}BC.\left( B{{B}_{1}}+C{{C}_{1}} \right)=\frac{1}{2}.4a\left( 8a+4a \right)=24{{a}^{2}}\)

* Chiều cao của hình chóp \(d\left( A,\left( B{{B}_{1}}{{C}_{1}}C \right) \right)=\frac{AB.AC}{BC}=\frac{2a.2a\sqrt{3}}{4a}=a\sqrt{3}\)

Thể tích hình chóp \(S.B{{B}_{1}}{{C}_{1}}C\) là \(V=\frac{1}{3}d\left( A,B{{B}_{1}}{{C}_{1}}C \right).{{S}_{B{{B}_{1}}{{C}_{1}}C}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{3}.24{{a}^{2}}=8\sqrt{3}{{a}^{3}}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168723

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và hàm số f'(x) có đồ thị như đường cong trong hình bên.

Tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \({{x}^{2}}+4x-m\ge \frac{1}{2}f\left( 2x+4 \right)\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \left[ -3;-1 \right]\) là. 

Xem đáp án

Đặt \(t=2x+4,t\in \left[ -2;2 \right]\Rightarrow x=\frac{t-4}{2}\)

Bất phương trình viết lại: \(\frac{{{t}^{2}}}{4}-4-m\ge \frac{1}{2}f\left( t \right)\) nghiệm đúng \(\forall t\in \left[ -2;2 \right]\)

\(\Leftrightarrow {{t}^{2}}-16-4m\ge 2f\left( t \right)\) nghiệm đúng \(\forall t\in \left[ -2;2 \right].\)

\(\Leftrightarrow 4m\le {{t}^{2}}-16-2f\left( t \right)\) nghiệm đúng \(\forall t\in \left[ -2;2 \right]\text{ }\left( 1 \right)\)

* Đặt \(g\left( t \right)={{t}^{2}}-16-2f\left( t \right),t\left[ -2;2 \right]\Rightarrow g'\left( t \right)=2t-2f'\left( t \right)\)

Vẽ đồ thị \(y=x;y=f'\left( x \right)\) trên cùng một hệ trục.

Ta thấy \(f'\left( x \right)\ge x;\forall x\in \left[ -2;2 \right]\) nên:

\(g'\left( t \right)=2t-2f'\left( t \right)\le 0,\forall t\in \left[ -2;2 \right]\) hay \(g\left( t \right)\) là hàm nghịch biến trên \(\left[ -2;2 \right].\)

\(\Rightarrow \underset{\left[ -2;2 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( t \right)=g\left( 2 \right)=-12-2f\left( 2 \right)\)

\(\left( 1 \right)\Rightarrow 4m\le -12-2f\left( 2 \right)\)

\(\Rightarrow m\le -\frac{1}{2}f\left( 2 \right)-3.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »