Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Đa

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Đa

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168874

Có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh từ 20 học sinh lớp 11A ?

Xem đáp án

Số cách chọn 5 học sinh từ 20 học sinh lớp 11A là \(C_{20}^5 = 15504\) cách

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168875

Bốn số lập thành một cấp số cộng. Tổng của chúng bằng 22, tổng các bình phương của chúng bằng 166. Tính tổng các lập phương của bốn số đó.

Xem đáp án

Giả sử cấp số cộng là. Từ giả thiết và tính chất của cấp số cộng, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {u_1} + {u_2} + {u_3} + {u_4} = 22\\ u_1^2 + u_2^2 + u_3^2 + u_4^2 = 166\\ \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{u_1} + {u_4} = {u_2} + {u_3} \end{array} \right.\).

Giải hệ trên ta được hai cấp số cộng là 1, 4, 7, 10 và 10, 7, 4, 1.

Ta có \({1^3} + {4^3} + {7^3} + {10^3} = 1408\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168876

Tập nghiệm của phương trình \({\log _{0,25}}\left( {{x^2} - 3x} \right) =  - 1\) là:

Xem đáp án

Điều kiện: \({x^2} - 3x > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 0\\ x > 3 \end{array} \right..\)

Ta có

\(\begin{array}{l} {\log _{0,25}}\left( {{x^2} - 3x} \right) = - 1\\ \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 4\\ \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 4 = 0 \end{array}\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\;\\ x = 4\; \end{array} \right.\) (nhận).

Vậy \(S = \left\{ { - 1;4} \right\}.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168878

Trong các hàm số sau, hàm số nào có cùng tập xác định với hàm số \(y = {x^{\frac{1}{5}}}\)?

Xem đáp án

Ta có tập xác định hàm số \(y={{x}^{\frac{1}{5}}}\) là \(\left( 0;+\infty  \right)\).

Hàm số \(y={{x}^{\pi }}\) cũng có tập xác định là \(\left( 0;+\infty  \right)\).

Hàm số \(y=\frac{1}{\sqrt[5]{x}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

Hàm số \(y=\sqrt{x}\) có tập xác định là \(\left[ 0;+\infty  \right)\)

Hàm số \(y=\sqrt[3]{x}\) có tập xác định là R.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168879

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + {x^2}\) là:

Xem đáp án

\(\int {\left( {{x^3} + {x^2}} \right)dx = } \frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{{x^3}}}{3} + C.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168880

Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A, SA vuông góc với đáy và \(SA = BC = a\sqrt 3 \). Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên \(AB = AC = \frac{{BC}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\), suy ra \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{{3{a^2}}}{4}.\)

Dẫn tới \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .\frac{{3{a^2}}}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168882

Cho mặt cầu có diện tích bằng \(\frac{{8\pi {a^2}}}{3}\). Tính bán kính r của mặt cầu.

Xem đáp án

Diện tích mặt cầu đã cho là \(4\pi {r^2} = \frac{{8\pi {a^2}}}{3}\). Suy ra \(r = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168883

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số y = f(x) đồng biến trên (-1;3); hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right),\left( {3; + \infty } \right)\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168884

Cho số thực \(a > 0,\;a \ne 1\). Giá trị \({\log _{\sqrt {{a^3}} }}\sqrt[3]{{{a^2}}}\) bằng:

Xem đáp án

\({\log _{\sqrt {{a^3}} }}\sqrt[3]{{{a^2}}} = {\log _{{a^{\frac{3}{2}}}}}{a^{\frac{2}{3}}} = \frac{2}{3}.\frac{2}{3}.{\log _a}a = \frac{4}{9}.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168885

Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2 cm và có thiết diện qua trục là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ là:

Xem đáp án

Vì thiết diện qua trục là hình vuông nên ta có:

\(h = 2r = 4\;cm \Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .2.4 = 16\pi c{m^2}.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168887

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào hình dáng đồ thị ta suy ra hàm số là hàm trùng phương \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có:

+ “Đuôi thăng thiên” nên a > 0.

+ Cắt trục tung tại điểm nằm phía dưới trục hoành nên c < 0

+ Có 3 cực trị nên \(a.b < 0 \Rightarrow b < 0\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168888

Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3 - 2x}}{{x + 1}}\) là:

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{3 - 2x}}{{x + 1}}\) nhận đường thẳng y = -2 làm tiệm cận ngang.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168889

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 3} \right) \ge {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {9 - 2x} \right)\) là:

Xem đáp án

\({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 3} \right) \ge {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {9 - 2x} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 3 \le 9 - 2x\\ x - 3 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow 3 < x \le 4.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168890

Cho hàm số \(y =  - {x^4} + 2{x^2} + 1\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \( - {x^4} + 2{x^2} + 1 = m\) có bốn nghiệm thực phân biệt.

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \( - {x^4} + 2{x^2} + 1 = m\) là số giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y =  - {x^4} + 2{x^2} + 1\) và đường thẳng y = m (song song hoặc trùng Ox).

Từ đồ thị, phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow 1 < m < 2.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168891

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0;3]. Nếu \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  = 2\) thì tích phân \(\int\limits_0^3 {\left[ {x - 3f\left( x \right)} \right]dx} \) có giá trị bằng:

Xem đáp án

\(\int\limits_0^3 {\left[ {x - 3f\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_0^3 {xdx} - 3\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}{x^2}\left| {_0^3} \right. - 6 = \frac{9}{2} - 6 = - \frac{3}{2}.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168892

Tìm số phức liên hợp của số z = 5 + i.

Xem đáp án

\(\overline z  = 5 - i.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168893

Cho hai số phức \({z_1} = 5 - 7i,\;{z_2} = 2 - i\). Mô-đun của hiệu hai số phức đã cho bằng:

Xem đáp án

\({z_1} - {z_2} = 3 - 6i \Rightarrow \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \sqrt {9 + 36} = 3\sqrt 5 .\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168895

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(3;2;-1). Hình chiếu vuông góc của điểm M lên trục Oz là điểm:

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm M(3;2;-1) lên trục Oz là điểm \({M_1}\left( {0;0; - 1} \right).\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168896

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x + 10y - 6z + 49 = 0\). Tính bán kính R của mặt cầu (S).

Xem đáp án

Ta có a = 4,b =  - 5,c = 3,d = 49.

Do đó \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - {d^2}}  = 1\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168897

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;-3;2) và chứa trục Oz. Gọi \(\overrightarrow n  = \left( {a;b;c} \right)\) là một vec-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). Tính \(M = \frac{{b + c}}{a}\).

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;-3;2) và chứa trục Oz nên chứa giá của hai vec-tơ \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right),\overrightarrow {OA} = \left( {1; - 3;2} \right)\).

Khi đó, vec-tơ pháp tuyến của (P) là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow k ,\overrightarrow {OA} } \right] = \left( {3;1;0} \right)\).

Vậy a = 3,b = 1,c = 0 nên \(M = \frac{{1 + 0}}{3} = \frac{1}{3}.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168898

Trong không gian (Oxyz), cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 3 - 3t\\ y = 1 + 2t\\ z = 5t \end{array} \right..\) Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(\Delta \)?

Xem đáp án

Thế tọa độ của điểm N(0;3;5) vào phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l} 0 = 3 - 3t\\ 3 = 1 + 2t\\ 5 = 5t \end{array} \right..\)

Ta thấy t = 1 thỏa mãn hệ phương trình. Vậy điểm N(0;3;5) thuộc đường thẳng \(\Delta\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168899

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa hai đường thẳng BA’ và B’D’ bằng:

Xem đáp án

Do BD // B'D' nên góc giữa hai đường thẳng BA’ và B’D’ bằng góc giữa hai đường thẳng BA’ và BD.

Do ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên \(\Delta A'BC\) là tam giác đều. Khi đó góc \(\widehat {A'BD} = 60^\circ \).

Vậy góc giữa hai đường thẳng BA’ và B’D’ bằng 60o.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168900

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2},\forall x \in R\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2} \Rightarrow \) ta có bảng xét dấu của f'(x):

Từ bảng xét dấu ta có hàm số đạt cực trị tại x = 0,x = 1.

Vậy hàm số có đúng hai điểm cực trị.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168901

Gọi M và m là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 2}}\) trên tập hợp \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1;\frac{3}{2}} \right]\). Khi đó T = m.M bằng:

Xem đáp án

Tập xác định \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\backslash \left\{ 2 \right\}.\)

Ta có \(y' = \frac{{\frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} - \sqrt {{x^2} - 1} }}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - 2x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}\sqrt {{x^2} - 1} }}.\)

Khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - 1.\)

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên suy ra \(M = 0;\;m = - \sqrt 5 .\)

Vậy T = m.M = 0.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168902

Với a là số thực dương bất kỳ, mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Theo tính chất ta có \(\log {a^3} = 3\log a.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168903

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + x + 2\) và đường thẳng y =  - 2x + 1 là:

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm \({x^3} + x + 2 =  - 2x + 1 \Leftrightarrow {x^3} + 3x + 1 = 0\).

Xét \(f\left( x \right) = {x^3} + 3x + 1\), ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 3 > 0\). Suy ra bảng biến thiên:

Do đó phương trình f(x) = 0 có 1 nghiệm.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168904

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} + 2x - 8} \right) \ge  - 4\).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 2x - 8 > 0\\ {x^2} + 2x - 8 \le {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 4}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} x < - 4\\ x > 2 \end{array} \right.\\ {x^2} + 2x - 24 \le 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} x < - 4\\ x > 2 \end{array} \right.\\ - 6 \le x \le 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 6 \le x < - 4\\ 2 < x \le 4 \end{array} \right.. \end{array}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ { - 6; - 4} \right) \cup \left( {2;4} \right].\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168905

Diện tích xung quanh của hình nón được sinh ra khi quay tam giác đều ABC cạnh a xung quanh đường cao AH là:

Xem đáp án

Hình nón có bán kính đáy là \(r = \frac{{BC}}{2} = \frac{a}{2}\), đường sinh l = AB = a. Khi đó diện tích xung quanh của hình nón là

\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .\frac{a}{2}.a = \frac{{\pi {a^2}}}{2}.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168906

Cho tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\sqrt[3]{{1 - x}}} dx\). Với cách đặt \(t = \sqrt[3]{{1 - x}}\) ta được

Xem đáp án

Đặt \(t = \sqrt[3]{{1 - x}} \Rightarrow x = 1 - {t^3} \Rightarrow dx = - 3{t^2}dt.\)

Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 \Rightarrow t = 0\\ x = 0 \Rightarrow t = 1 \end{array} \right. \Rightarrow I = - 3\int\limits_1^0 {{t^3}dt} = 3\int\limits_0^1 {{t^3}dt} .\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168907

Tìm công thức tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng d:y = 2x quay quanh trục Ox.

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và d, ta có: \({x^2} = 2x \Leftrightarrow x = 0\) hoặc x = 2

Trên đoạn [0;2] ta thấy \(2x \ge {x^2}\) nên thể tích cần tìm là:

\(V = \pi \int\limits_0^2 {\left( {4{x^2} - {x^4}} \right)dx} = \pi \int\limits_0^2 {4{x^2}dx} - \pi \int\limits_0^2 {{x^4}dx} .\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168908

Cho hai số phức \({z_1} = 3 + i,{z_2} = 2 - i\). Tính giá trị của biểu thức \(P = \left| {{z_1} + {z_1}.{z_2}} \right|\).

Xem đáp án

Ta có: \({z_1}.{z_2} = \left( {3 + i} \right)\left( {2 - i} \right) = 7 - i \Rightarrow {z_1} + {z_1}.{z_2} = 3 + i + 7 - i = 10\).

Suy ra \(P = \left| {{z_1} + {z_1}.{z_2}} \right| = 10\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168909

Kí hiệu z0 là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(4{z^2} - 16z + 17 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức w = iz0?

Xem đáp án

Xét phương trình \(4{z^2} - 16z + 17 = 0\) có \(\Delta ' = 64 - 4.17 = - 4 = {\left( {2i} \right)^2}.\)

Phương trình có hai nghiệm \({z_1} = \frac{{8 - 2i}}{4} = 2 - \frac{1}{2}i,\;{z_2} = \frac{{8 + 2i}}{4} = 2 + \frac{1}{2}i.\)

Do là nghiệm phức có phần ảo dương nên \({z_0} = 2 + \frac{1}{2}i.\)

Ta có \({\rm{w}} = i{z_0} = - \frac{1}{2} + 2i.\)

Vậy điểm biểu diễn \({\rm{w}} = i{z_0}\) là \({M_2}\left( { - \frac{1}{2};2} \right)\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168910

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z + 2}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z + 3 = 0\). Gọi M là điểm thuộc đường thẳng d sao cho khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P) bằng 2. Nếu M có hoành độ âm thì tung độ của M bằng:

Xem đáp án

Do M thuộc d nên M có tọa độ dạng \(M\left( {t; - 1 + 2t; - 2 + 3t} \right)\).

Theo giả thiết, ta có \(d\left( {M,P} \right) = 2 \Leftrightarrow \frac{{\left| {t - 2 + 4t + 4 - 6t + 3} \right|}}{2} = 2 \Leftrightarrow \left| {5 - t} \right| = 6 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 1\\ t = 11 \end{array} \right.\).

M có hoành độ âm nên t = -1 ⇒ tung độ của M là -3.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168911

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;-4;5). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng AB?

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 6;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} \) cùng phương với các vec-tơ có tọa độ \(\left( { - 1;3; - 1} \right),\left( {1; - 3;1} \right)\).

Phương trình đường thẳng AB là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = - 4 - 6t\\ z = 1 + 2t \end{array} \right..\)

Ta thấy điểm M(1;-4;1) không thỏa mãn phương trình đường thẳng AB.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168912

Xếp ngẫu nhiên 5 bạn An, Bình, Cường, Dũng, Đông ngồi vào 1 dãy 5 ghế thẳng hàng (mỗi bạn ngồi 1 ghế). Tính xác suất để hai bạn An và Bình không ngồi cạnh nhau.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 5!.\)

Gọi A là biến cố “An và Bình không ngồi cạnh nhau”.

Khi đó \(\overline A \) là biến cố “An và Bình ngồi cạnh nhau”.

+ Có 4 cách chọn 2 vị trí liền nhau để xếp An và Bình.

+ Có 2! cách xếp An và Bình ngồi vào 2 vị trí liền nhau đã chọn.

+ Có 3! cách xếp 3 bạn còn lại vào 3 vị trí còn lại.

Suy ra số cách sắp xếp để An và Bình ngồi cạnh nhau là: \(n\left( {\overline A } \right) = 4.2!.3! = 48.\)

Do đó: \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = 1 - \frac{{48}}{{5!}} = \frac{3}{5}.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168913

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD.

Xem đáp án

Ta có ND, NC lần lượt là đường cao của các tam giác đều ABD và ABC cạnh a nên \(ND = NC = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Tam giác NCD cân ở N và M là trung điểm CD nên \(MN \bot CD\).

Chứng minh tương tự ta có \(MN \bot AB\). Suy ra MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD nên \(d\left( {AB,CD} \right) = MN\).

Dùng công thức Hê-rông, ta có \({S_{NCD}} = \frac{{\sqrt 2 {a^2}}}{4}.\)

Suy ra \(MN = \frac{{2{S_{NCD}}}}{{CD}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168914

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-2017;2017] để hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + mx + 1\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 12x + m.\)

Để hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) thì \(y' = 3{x^2} - 12x + m \ge 0,\;\forall x > 0 \Leftrightarrow m \ge - 3{x^2} + 12x,\;\forall x > 0.\)

Để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) thì, do đó có 2006 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168916

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x), biết rằng đồ thị của hàm số f'(x) như hình vẽ. Biết f(a) > 0, hỏi đồ thị hàm số y = f(x) cắt trục hoành tại nhiều nhất bao nhiêu điểm?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị của hàm số f'(x), ta có bảng biến thiên của hàm số y = f(x) như sau:

Vì f(x) > 0 nên ta xét các trường hợp sau:

+ Nếu f(c) > 0 thì toàn bộ đồ thị hàm số nằm ở phía trên trục hoành, do đó đồ thị hàm số không cắt trục hoành.

+ Nếu f(c) = 0 thì đồ thị hàm số và trục hoành có một điểm chung duy nhất.

+ Nếu f(c) < 0 thì đồ thị hàm số và trục hoành có hai điểm chung.

Vậy đồ thị hàm số y = f(x) cắt trục hoành nhiều nhất tại hai điểm.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168917

Cho hình trụ có thiết diện đi qua trục là một hình vuông có cạnh bằng 4a. Diện tích xung quanh S của hình trụ là:

Xem đáp án

Hình trụ có thiết diện đi qua trục là hình vuông ABCD có cạnh bằng 4a.

Do đó \(h = 2R = 4a \Rightarrow R = 2a\) với R, h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.

Vậy \(S = 2\pi Rh = 16\pi {a^2}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168918

Cho hàm số f(x) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \left( {x + 1} \right){e^x}\) và f(0) = 1. Tính f(2).

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( 2 \right) - f\left( 0 \right) = \int\limits_0^2 {f'\left( x \right)dx} = \int\limits_0^2 {\left( {x + 1} \right){e^x}dx} = x{e^x}\left| {_0^2} \right. = 2{e^2}.\)

Suy ra \(f\left( 2 \right) = 2{e^2} + f\left( 0 \right) = 2{e^2} + 1.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168919

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có bảng biến thiên như sau:

Khi đó |f(x)| = m có bốn nghiệm phân biệt \({x_1} < {x_2} < {x_3} < \frac{1}{2} < {x_4}\) khi và chỉ khi:

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c\). Từ bảng biến thiên của hàm số f(x), ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} f\left( 0 \right) = 1\\ f\left( 1 \right) = 0\\ f'\left( 0 \right) = 0\\ f'\left( 1 \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} d = 1\\ a + b + c + d = 0\\ c = 0\\ 3a + 2b + c = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 3\\ c = 0\\ d = 1 \end{array} \right..\)

Như vậy \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 3{x^2} + 1,\;f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{2}\).

Do đó |f(x)| = m có bốn nghiệm phân biệt \({x_1} < {x_2} < {x_3} < \frac{1}{2} < {x_4}\) khi và chỉ khi \(\frac{1}{2} \le m < 1.\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168920

Cho các số a, b > 1 thỏa mãn \({\log _2}a + {\log _3}b = 1\). Tìm giá trị lớn nhất của \(P = \sqrt {{{\log }_3}a}  + \sqrt {{{\log }_2}b} \).

Xem đáp án

Ta có: \(P = \sqrt {{{\log }_3}a} + \sqrt {{{\log }_2}b} = \sqrt {{{\log }_3}2} \sqrt {{{\log }_2}a} + \sqrt {{{\log }_2}3} \sqrt {{{\log }_3}b} \).

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có \({P^2} \le \left( {{{\log }_3}2 + {{\log }_2}3} \right)\left( {{{\log }_2}a + {{\log }_3}b} \right) = {\log _3}2 + {\log _2}3\).

Suy ra \(P \le \sqrt {{{\log }_3}2 + {{\log }_2}3} \)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168921

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \left| {{{\sin }^4}x + \cos 2x + m} \right|\) bằng 2. Số phần tử của S là:

Xem đáp án

Ta có \(y = \left| {{{\sin }^4}x + \cos 2x + m} \right| = \left| {{{\sin }^4}x - 2{{\sin }^2}x + m + 1} \right|.\)

Đặt \(t = {\sin ^2}x,\;t \in \left[ {0;1} \right]\), hàm số trở thành \(y = \left| {{t^2} - 2t + m + 1} \right|\).

Xét hàm \(f\left( t \right) = {t^2} - 2t + m + 1\), với \(t \in \left[ {0;1} \right]\).

Ta có \(f'\left( t \right) = 2t - 2 \le 0\), với \(\forall t \in \left[ {0;1} \right]\), suy ra hàm số nghịch biến trên [0;1].

Do đó \(f\left( 1 \right) \le f\left( t \right) \le f\left( 0 \right) \Leftrightarrow m \le f\left( t \right) \le m + 1.\)

Xét các trường hợp sau:

+ \(m + 1 \le 0 \Leftrightarrow m \le - 1\). Khi đó, y = m - 1. Theo giả thiết \(- m - 1 = 2 \Leftrightarrow m = - 3\) (thỏa mãn).

+ \(- 1 < m \le 0\). Khi đó, min y = 0 (loại).

+ m > 0. Khi đó, min y = m. Theo giả thiết m = 2 (thỏa mãn).

Vậy tập hợp S có 2 phần tử.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168922

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Gọi M là trung điểm của BB’. Mặt phẳng (MDC') chia khối hộp chữ nhật thành hai khối đa diện, một khối chứa đỉnh C và một khối chứa đỉnh A’. Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích của hai khối đa diện chứa C và A’. Tính \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).

Xem đáp án

Gọi \(I = BC \cap C'M \Rightarrow DI \cap AB = K\).

Khi đó ta có \({V_1} = {V_{ICDC'}} - {V_{IBKM}}\) trong đó \({V_{ICDC'}} = \frac{1}{3}IC.\frac{1}{2}CD.CC' = \frac{1}{3}V.\)

Mặt khác

\(\begin{array}{l} \frac{{{V_{IBKM}}}}{{{V_{ICDC'}}}} = \frac{1}{8}\\ \Rightarrow {V_1} = \frac{1}{3}V - \frac{1}{8}.\frac{1}{3}V = \frac{7}{{24}}V\\ \Rightarrow {V_2} = \frac{{17}}{{24}}V\\ \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{{17}}. \end{array}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168923

Cho phương trình \({4^{ - \left| {x - m} \right|}}{\log _{\sqrt 2 }}\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) + {2^{ - {x^2} + 2x}}{\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right) = 0\). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m để phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt. Tổng các phần tử của S bằng:

Xem đáp án

Điều kiện xác định: \(x \in R\).

Xét phương trình \({4^{ - \left| {x - m} \right|}}{\log _{\sqrt 2 }}\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) + {2^{ - {x^2} + 2x}}{\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right) = 0\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)\)

\(\begin{array}{l} \left( 1 \right) \Leftrightarrow {2^{ - 2\left| {x - m} \right| + 1}}.{\log _{\sqrt 2 }}\left[ {\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + 2} \right] = {2^{ - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right)}}.{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)\\ \;\;\;\;\; \Leftrightarrow {2^{{x^2} - 2x + 1}}.o{g_{\sqrt 2 }}\left[ {\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + 2} \right] = {2^{2\left| {x - m} \right|}}.{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right) \end{array}\)

Xét hàm số: \(f\left( t \right) = {2^t}{\log _2}\left( {t + 2} \right),\;t > 2.\)

Ta có \(f'\left( t \right) = {2^t}.\ln 2.{\log _2}\left( {t + 2} \right) + {2^t}.\frac{1}{{\left( {t + 2} \right)\ln 2}} > 0\;\forall t \ge 0.\)

Mà f(t) liên tục trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\) suy ra f(t) đồng biến trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\).

Phương trình (2) có dạng \(f\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) = f\left( {2\left| {x - m} \right|} \right)\) và \({x^2} - 2x + 1 = \left( {x - 1} \right) \ge 0;\;2\left| {x - m} \right| \ge 0,\;\forall x \in R.\)

Do đó \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 2\left| {x - m} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 2x + 1 = 2\left( {x - m} \right)\\ {x^2} - 2x + 1 = 2\left( {m - x} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 4x + 1 = - 2m\;\;\;\left( * \right)\\ - {x^2} - 1 = - 2m\;\;\;\;\;\;\;\left( {**} \right) \end{array} \right.\)

Phương trình (1) có 3 nghiệm thực phân biệt khi và chỉ khi (2) có 3 nghiệm phân biệt.

Dựng các parabol: \(y = {x^2} - 4x + 1\;\left( {{P_1}} \right)\) và \(y = - {x^2} - 1\;\left( {{P_2}} \right)\) trên cùng 1 hệ trục tọa độ.

Số lượng nghiệm của (*) và (**) bằng số giao điểm của đường thẳng d:y =  - 2m lần lượt với các đồ thị (P1) và (P2).

Dựa vào đồ thị có thể thấy phương trình đã cho có đúng 3 nghiệm phân biệt thì d phải nằm ở các vị trí của \({d_1},{d_2},{d_3}\).

Tương ứng khi đó:

\(\begin{array}{l} - 2m = - 1 \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}\\ - 2m = - 2 \Leftrightarrow m = 1\\ - 2m = - 3 \Leftrightarrow m = \frac{3}{2} \end{array}\)

Do đó có 3 giá trị m thỏa mãn yêu cầu: \(m = \frac{1}{2};\;m = 1;\;m = \frac{3}{2}.\)

Vậy \(S = \left\{ {\frac{1}{2};1;\frac{3}{2}} \right\}.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »