Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Sơn

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Sơn

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168974

Cho tứ giác lồi ABCD và điểm S không thuộc mặt phẳng (ABCD). Có bao nhiêu mặt phẳng qua S và hai trong số bốn điểm A, B, C, D?

Xem đáp án

Số mặt phẳng qua S và hai trong số bốn điểm A, B, C, D bằng số tổ hợp chập 2 của 4 phần tử. Vậy có \(C_4^2 = 6\) mặt phẳng.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168975

Cho cấp số nhân (un) có \({u_4} = 40,{u_6} = 160\). Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {u_4} = 40 \Leftrightarrow {u_1}{q^3} = 40\\ {u_6} = 160 \Leftrightarrow {u_1}{q^5} = 160 \end{array}\)

Suy ra: \({q^2} = 4 \Leftrightarrow q = 2\) hoặc q = -2

Với q = 2 thì \({u_4} = 40 \Rightarrow {u_1} = 5\)

Với q = -2 thì \({u_4} = 40 \Rightarrow {u_1} = - 5\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168976

Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) = 2\) là

Xem đáp án

Ta có \({x^2} - 2x + 4 = {2^2} \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow x = 0 \vee x = 2.\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0;2}

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168978

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {e^{{x^2} - 2x}}.\)

Xem đáp án

Hàm số \(y = {e^{{x^2}}} - 2x\) xác định với \(\forall x \in R.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168979

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {5^{2x}}?\)

Xem đáp án

\(\int {{5^{2x}}dx = \frac{1}{2}.\frac{{{5^{2x}}}}{{\ln 5}} + C = \frac{{{{25}^x}}}{{2\ln 5}} + C.} \)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168981

Cho khối nón có bán kính đáy bằng r, chiều cao h. Thể tích V của khối nón là

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}.\pi {r^2}h.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168982

Tính diện tích xung quanh của khối trụ có bán kính đáy r = 2  và độ dài đường sinh \(l = 2\sqrt 5 .\)

Xem đáp án

\({S_{xq}} = 2\pi .r.l = 2\pi .2.2\sqrt 5 = 8\sqrt 5 \pi .\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168983

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây

Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa bào bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168985

Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng \(4\pi {a^2}\) và bán kính đáy là a. Tính độ dài đường cao h của hình trụ đó

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy a và chiều cao h là:

\({S_{xq}} = 2\pi ah \Leftrightarrow h = \frac{{{S_{xq}}}}{{2\pi a}} = \frac{{4\pi {a^2}}}{{2\pi a}} = 2a.\)

Vậy độ dài đường cao của hình trụ đó là h = 2a

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168986

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ. Hỏi hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta có hàm số có hai điểm cực trị là x = -1 và x = 1

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168987

Đồ thị như hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Hình vẽ là đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với a < 0 và hàm số có hai điểm cực trị là x = 0 và x = 2

Ta thấy chỉ có hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 4\) thỏa mãn các điều kiện đó

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168988

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{5}{{x - 1}}\) là đường thẳng có phương trình nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{5}{{x - 1}} = 0\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{5}{{x - 1}} = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \) đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = 0

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168989

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} > 9\) là

Xem đáp án

\({3^x} > 9 \Leftrightarrow {3^x} > {3^2} \Leftrightarrow x > 2.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168990

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ:

Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình f(x) = m có 3 nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình chính là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m

⇒ -2 < m < 1

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168991

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0;5]. Nếu \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx = 1} \) thì \(\int\limits_0^5 {\left[ {3{x^2} - 2f\left( x \right)} \right]dx} \) có giá trị bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_o^5 {\left[ {3{x^2} - 2f\left( x \right)} \right]dx = \int\limits_0^5 {3{x^2}dx} - 2\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx = {x^3}\mathop |\nolimits_0^5 } - 2 = 125 - 2} = 123.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168992

Tính mô-đun của số phức z = 3 + 4i.

Xem đáp án

\(\left| z \right| = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168993

Cho hai số phức \({z_1} = 5 - 7i,{z_2} = 2 - i\). Mô-đun của hiệu hai số phức đã cho bằng

Xem đáp án

\({z_1} - {z_2} = 3 - 6i \Rightarrow \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \sqrt {9 + 36} = 3\sqrt 5 .\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168995

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(3;2;-1). Hình chiếu vuông góc của điểm M lên trục Oz là 

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm M(3;2;-1) lên trục Oz là điểm M1(0;0;-1)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168996

Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm I(2;-2;3) đi qua điểm A(5;-2;1) có phương trình

Xem đáp án

Mặt cầu có bán kính \(R = IA = \sqrt {13} .\)

Mặt cầu tâm I(2;-2;3) bán kính \(R = \sqrt {13} \) là \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 13.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168997

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;2;0) và chứa đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{1}\) và có một véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \left( {1;a;b} \right).\) Tính a+b.

Xem đáp án

Lấy điểm \(B\left( { - 1;0;0} \right) \in d\). Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 2; - 2;0} \right),{\overrightarrow u _d} = \left( {2;3;1} \right)\)

Mặt phẳng (P) đi qua A và chứa d nên mặt phẳng (P) có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,{{\overrightarrow u }_d}} \right] = \left( { - 2;2; - 2} \right).\)

Khi đó véc-tơ \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 1;1} \right)\) cũng là véc-tơ pháp tuyến của (P). Suy ra a =  - 1,b = 1.

Vậy a + b =  - 1 + 1 = 0.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168998

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1; - 1;0} \right),\,B\left( {0;1;1} \right)\). Gọi \((\alpha)\) là mặt phẳng chứa đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{1}\) và song song với đường thẳng AB. Điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng \((\alpha)\)?

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;2;1} \right).\)

Véc-tơ chỉ phương của d là \({\overrightarrow u _d} = \left( {2; - 1;1} \right).\)

Suy ra \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,{{\overrightarrow u }_d}} \right] = \left( {3;3; - 3} \right) = 3\left( {1;1; - 1} \right).\)

\((\alpha)\) chứa d và song song với AB nên véc-tơ \(\overrightarrow n = \frac{1}{3}\left[ {\overrightarrow {AB} ,{{\overrightarrow u }_d}} \right] = \left( {1;1; - 1} \right)\) là một véc-tơ pháp tuyến của \((\alpha)\).

Lại có, điểm \(C\left( {0;1;2} \right) \in d \Rightarrow C \in \left( \alpha \right).\)

Do đó, phương trình của \((\alpha)\) là x + y - z + 1 = 0.

Lần lượt thay tọa độ các điểm trong các phương án ta được điểm P(6;-4;3) thỏa mãn.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168999

Cho tứ diện ABCD có \(AB \bot CD,AC \bot BD\). Góc giữa hai véc tơ \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {BC} \) là

Xem đáp án

Vì \(AB \bot CD\) và \(AC \bot BD\) nên ta suy ra

\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} } \right).\left( {\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DC} } \right)\\ = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {DC} + {\overrightarrow {BD} ^2} + \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {DC} \\ = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} + 0 + {\overrightarrow {BD} ^2} + \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {DC} \\ = \left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} } \right).\overrightarrow {BD} + {\overrightarrow {BD} ^2} + \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {DC} \\ = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BD} + {\overrightarrow {BD} ^2} + \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {DC} \\ = 0 + \overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BD} + {\overrightarrow {BD} ^2} + \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {DC} \\ = \left( {\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {DC} } \right) + {\overrightarrow {BD} ^2}\\ = \left( {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {DC} } \right).\overrightarrow {BD} + {\overrightarrow {BD} ^2}\\ = \overrightarrow {DB} .\overrightarrow {BD} + {\overrightarrow {BD} ^2}\\ = - {\overrightarrow {BD} ^2} + {\overrightarrow {BD} ^2} = 0. \end{array}\)

Suy ra \(\overrightarrow {AD} \bot \overrightarrow {BC} \Rightarrow \left( {\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 90^\circ .\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 169000

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^3}{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right)\). Số điểm cực trị của hàm Số đã cho là

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 0\\ x = 2 \end{array} \right..\)

Ta có bảng xét dấu

Từ bảng xét dấu ta thấy f'(x) đổi dấu khi x chạy qua 0 và 2 nên hàm số có 2 điểm cực trị

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169001

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y =  - {x^3} + 2{x^2} - x + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1;\frac{1}{2}} \right]\). Khi đó tích M.m bằng

Xem đáp án

Hàm số \(y = - {x^3} + 2{x^2} - x + 2\) xác định và liên tục trên \(\left[ { - 1;\frac{1}{2}} \right].\)

Ta có \(y' = - 3{x^2} + 4x - 1\) và y' = 0 có một nghiệm thuộc \(\left[ { - 1;\frac{1}{2}} \right]\) là \(x = \frac{1}{3}.\)

Mặt khác \(y\left( { - 1} \right) = 6,y\left( {\frac{1}{3}} \right) = \frac{{50}}{{27}},y\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{{15}}{8}.\)

Vậy \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;\frac{1}{2}} \right]} y = 6,m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;\frac{1}{2}} \right]} y = \frac{{50}}{{27}}.\)

Do đó \(M.m = \frac{{100}}{9}.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 169002

Cho a, b, c, d là các số thực dương, khác 1 bất kì. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Với a, b, c, d là các số thực dương, khác 1 ta có

\({a^c} = {b^d} \Leftrightarrow \ln \left( {{a^c}} \right) = \ln \left( {{b^d}} \right) \Leftrightarrow c.\ln a = d.\ln b \Leftrightarrow \frac{{\ln a}}{{\ln b}} = \frac{d}{c}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169003

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) với đường thẳng y = 2x + 3 là

Xem đáp án

Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l} y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\\ y = 2x + 3 \end{array} \right..\)

\( \Rightarrow \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = 2x + 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne 1\\ 2x + 1 = 2{x^2} + x - 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{{1 + \sqrt {33} }}{4}\\ x = \frac{{1 - \sqrt {33} }}{4} \end{array} \right..\)

Vậy số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) và y = 2x + 3 là 2

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169004

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{25}}\left( {x + 1} \right) > \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án

\({\log _{25}}\left( {x + 1} \right) > \frac{1}{2} \Leftrightarrow x + 1 > {25^{\frac{1}{2}}} \Leftrightarrow x > 4.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169005

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AB = 2a. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB bằng

Xem đáp án

Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB ta được một hình nón có bán kính đáy r = 2a và chiều cao là h = 2a

Áp dụng công thức tính thể tích khối nón ta có

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {\left( {2a} \right)^2}2a = \frac{{8\pi {a^3}}}{3}.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169006

Cho tích phân \(I = \int\limits_0^4 {x\sqrt {{x^2} + 9} dx} \). Khi đặt \(t = \sqrt {{x^2} + 9} \) thì tích phân đã cho trở thành

Xem đáp án

Ta có \(t = \sqrt {{x^2} + 9} \Rightarrow {t^2} = {x^2} + 9 \Rightarrow tdt = xdx.\)

Đổi cận \(x = 0 \Rightarrow t = 3,x = 4 \Rightarrow t = 5.\)

Khi đó \(I = \int\limits_0^4 {x\sqrt {{x^2} + 9} dx = \int\limits_3^5 {{t^2}dt} .} \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169007

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x3, trục hoành và hai đường thẳng x = -1; x = 2 biết rằng mỗi đơn vị dài trên các trục tọa độ là 2 cm.

Xem đáp án

Ta có:

\(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {{x^3}} \right|dx = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{x^3}} \right|dx} + \int\limits_0^2 {\left| {{x^3}} \right|dx} = - \int\limits_{ - 1}^0 {{x^3}} dx + \int\limits_0^2 {{x^3}} dx} = - \frac{{{x^4}}}{4}\mathop |\nolimits_{ - 1}^0 + \frac{{{x^4}}}{4}\mathop |\nolimits_0^2 = \frac{{17}}{4}.\)

Do mỗi đơn vị trên trục là 2cm nên \(S = \frac{{17}}{4}{.2^2}c{m^2} = 17c{m^2}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169009

Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0\). Tính iz0.

Xem đáp án

Ta có \({z^2} + 2z + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = - 1 + 3i\\ z = - 1 - 3i \end{array} \right..\)

Suy ra \({z_0} = - 1 + 3i\). Do đó \(i{z_0} = i\left( { - 1 + 3i} \right) = - 3 - i.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169010

Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - 2y - z + 5 = 0\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 7}}{2} = \frac{{z - 3}}{4}\). Gọi \((\beta)\) là mặt phẳng chứa \(\Delta\) và song song với \((\alpha)\). Khoảng cách giữa \((\alpha)\) và \((\beta)\) là

Xem đáp án

Lấy \(A\left( {1;7;3} \right) \in \Delta \).

\(\left( \beta \right)||\left( \alpha \right)\) nên \(d\left( {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)} \right) = d\left( {A,\left( \alpha \right)} \right) = \frac{{\left| {3.1 - 2.7 - 3 + 5} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{9}{{\sqrt {14} }}.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169011

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;0;1) và B(-1;2;1). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB và vuông góc với mặt phẳng OAB.

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {OA} = \left( {1;0;1} \right),\overrightarrow {OB} = \left( { - 1;2;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = 0 \Rightarrow OA \bot OB\).

Do vậy, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là (0;1;1).

Lại có \(\left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( { - 2; - 2;2} \right) \Rightarrow \) véc-tơ chỉ phương của \(\Delta\) là \(\overrightarrow n = \left( {1;1; - 1} \right) \Rightarrow \) phương trình đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 1 + t\\ z = 1 - t \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169012

4 người đàn ông, 2 người đàn bà và một đứa trẻ được xếp ngồi vào 7 chiếc ghế đặt quanh một bàn tròn. Xác suất để xếp đứa trẻ ngồi giữa hai người đàn ông là

Xem đáp án

Số cách xếp 7 người vào một bàn tròn là 6!.

Gọi A là biến cố đứa trẻ ngồi cạnh hai người đàn ông.

Lấy 2 người đàn ông bất kì có 6 cách. Cho hai người đó ngồi vào bàn cạnh nhau có 2 cách. Cho đứa trẻ vào giữa hai người đàn ông có 1 cách. 4 người còn lại có 4! cách.

Vậy số phần tử của A là 288.

Do đó xác suất để biến cố A xãy ra là \(\frac{{288}}{{6!}} = \frac{2}{{15}}.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169013

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M là trung điểm cạnh AD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CM.

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm của BD, ta có \(AB||MN \Rightarrow AB||\left( {CMN} \right)\).

\(CM \subset \left( {CMN} \right),\) suy ra \(d\left( {AB,CM} \right) = d\left( {AB,\left( {CMN} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {CMN} \right)} \right) = d\left( {D,\left( {CMN} \right)} \right)\).

Ta có \(CM = CN = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},MN = \frac{a}{2}.\)

Gọi H là trung điểm của MN, ta có \(CH \bot MN\), và \(CH = \sqrt {C{M^2} - M{H^2}} = \frac{{a\sqrt {11} }}{4}.\)

Suy ra \({S_{CMN}} = \frac{1}{2}CH.MN = \frac{{{a^2}\sqrt {11} }}{{16}}.\)

Mặt khác \({V_{CDMN}} = \frac{1}{4}{V_{ABCD}} = \frac{1}{4}\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{48}}.\)

Do đó \(d\left( {D,\left( {CMN} \right)} \right) = \frac{{3{V_{CDMN}}}}{{{S_{\Delta CMN}}}} = \frac{{a\sqrt {22} }}{{11}}.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169014

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x + 5\) đồng biến trên (0; 2)?

Xem đáp án

Ta có \(y = {x^3} + 3{x^2} - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x + 5 \Rightarrow y' = 3{x^2} + 6x - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right).\)

Hàm số đồng biến trên khoảng (0;2) khi \(y' \ge 0,\forall x \in \left( {0;2} \right)\) và dấu "=" xảy ra tại hữu hạn điểm trên khoảng đó.

\( \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right) \ge 0,\forall x \in \left( {0;2} \right)\)

\(\Leftrightarrow 3{x^2} + 6x \ge {m^2} - 3m + 2\left( * \right)\) với \(\forall x \in \left( {0;2} \right)\)

Xét hàm số \(y = g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x\) trên khoảng (0;2)

Ta có \(y' = g'\left( x \right) = 6x + 6.\).

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên suy ra điều kiện để (*) xảy ra là : \({m^2} - 3m + 2 \le 0 \Leftrightarrow 1 \le m \le 2.\)

Do \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ {1;2} \right\}.\)

Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169016

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau

Đồ thị hàm số \(\frac{1}{{f\left( {3 - x} \right) - 2}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

Xem đáp án

Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{f\left( {3 - x} \right) - 2}}\) bằng với số nghiệm phân biệt của phương trình \(f\left( {3 - x} \right) = 2\).

Dựa trên bảng biến thiên của hàm số ta thấy phương trình f(x) = 2 có 3 nghiệm phân biệt nên phương trình f(3 - x) = 2 cũng có 3 nghiệm phân biệt.

Vậy số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{f\left( {3 - x} \right) - 2}}\) là 3 đường.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 169017

Khi cắt khối trụ (T) bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục của trụ (T) một khoảng bằng \(a\sqrt 3 \) ta được thiết diện là hình vuông có diện tích bằng 4a2. Tính thể tích V của khối trụ (T).

Xem đáp án

Vì thiết diện là hình vuông có S = 4a2

\(\Rightarrow h = AD = CD = 2a.\)

Gọi H là trung điểm của CD.

Do \(\Delta COD\) cân tại O nên \(OH \bot CD \Rightarrow OH \bot \left( {ABCD} \right).\)

Theo giả thiết \(d\left( {OO',\left( {ABCD} \right)} \right) = OH = a\sqrt 3 .\)

Suy ra \(r = OD = \sqrt {D{H^2} + O{H^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{CD}}{2}} \right)}^2} + O{H^2}} = 2a.\)

Vậy \(V = \pi .{r^2}.h = 8\pi {a^3}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169018

Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [0; 2] và thỏa mãn f(0) = 2, \(\int\limits_0^2 {\left( {2x - 4} \right)f'\left( x \right)dx = 4} \). Tính \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \).

Xem đáp án

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = 2x - 4\\ dv = f'\left( x \right)dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = 2dx\\ v = f\left( x \right) \end{array} \right..\)

Khi đó \(\int\limits_0^2 {\left( {2x - 4} \right)f'\left( x \right)dx = \left( {2x - 4} \right).f\left( x \right)\mathop |\nolimits_0^2 - \int\limits_0^2 {2f\left( x \right)dx = 4f\left( 0 \right) - 2\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx = 4.} } } \)

Vậy \(I = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 2.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169019

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình bên. Phương trình \(f\left( {4x - {x^2}} \right) - 2 = 0\) có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

Xem đáp án

Bảng biến thiên của f(x)

Từ bảng biến thiên suy ra phương trình f(x) = 2 có ba nghiệm thực phân biệt \({x_1},{x_2},{x_3}\) với \({x_1} < 0 < {x_2} < 4 < {x_3}.\)

Do đó \(f\left( {4x - {x^2}} \right) - 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( {4x - {x^2}} \right) = 2\left[ \begin{array}{l} 4x - {x^2} = {x_1}\,\,\left( 1 \right)\\ 4x - {x^2} = {x_2}\,\,\left( 2 \right)\\ 4x - {x^2} = {x_3}\,\,\left( 3 \right) \end{array} \right.\) với \({x_1} < 0 < {x_2} < 4 < {x_3}.\)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = 4x - {x^2}\). Có \(g'\left( x \right) = 4 - 2x,g\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2.\).

Bảng biến thiên của g(x):

Từ bảng biến thiên của g(x) suy ra phương trình (1) có hai nghiệm thực phân biệt, phương trình (2) có hai nghiệm thực phân biệt (không trùng với hai nghiệm của (1) do x1 < x2) và phương trình (3) vô nghiệm.

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm thực phân biệt.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169020

Cho hai số thực a, b thỏa mãn các điều kiện \({a^2} + {b^2} > 1\) và \({\log _{{a^2} + {b^2}}}\left( {a + b} \right) \ge 1\). Giá trị lớn nhất của biểu thức P = 2a + 4b – 3 là

Xem đáp án

Do \({a^2} + {b^2} > 1\) nên \({\log _{{a^2} + {b^2}}}\left( {a + b} \right) \ge 1 \Leftrightarrow a + b \ge {a^2} + {b^2} \Leftrightarrow {\left( {a - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {b - \frac{1}{2}} \right)^2} \le \frac{1}{2}.\)

Gọi \(\left( C \right):{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{2}.\)

Ta có \(P = 2a + 4b - 3 \Leftrightarrow 2a + 4b - 3 - P = 0\)

Đặt \(\Delta p:2x + 4y - 3 - P = 0\). Để P đạt giá trị lớn nhất thì \(\Delta p\) tiếp xúc với (C).

Ta có \(d\left( {I,\Delta p} \right) = \frac{{\left| {2{x_0} + 4{y_0} - 3 - P} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {4^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \left| { - P} \right| = \sqrt {10} .\)

Vậy P lớn nhất bằng \(\sqrt {10} \).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169021

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} \right|\) trên đoạn [0; 2] không vượt quá 30. Tổng giá trị các phần tử của tập hợp S bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right) = \frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x\) trên đoạn [0;2]

Ta có \(g'\left( x \right) = {x^3} - 28x + 48.\)

Xét phương trình \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^3} - 28x + 48 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\,\left( n \right)\\ x = 4\,\left( l \right)\\ x = - 6\,\left( l \right) \end{array} \right.\)

Ta có \(g\left( 0 \right) = 0;g\left( 2 \right) = 44.\)

Do đó \(0 \le \frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x \le 44\)

\( \Leftrightarrow m - 30 \le \frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30 \le m + 14.\)

Khi đó \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} y = \max \left\{ {\left| {m - 30} \right|;\left| {m + 14} \right|} \right\}.\)

Xét các trường hợp sau: \(\left| {m - 30} \right| \ge \left| {m + 14} \right| \Leftrightarrow m \le 8.\,\,\,\left( 1 \right)\)

Khi đó \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} y = \left| {m - 30} \right|\), theo đề bài \(\left| {m - 30} \right| \le 30 \Leftrightarrow 0 \le m \le 60.\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta được \(m \in \left[ {0;8} \right].\)

\(\left| {m - 30} \right| < \left| {m + 14} \right| \Leftrightarrow m > 8.\,\,\,\left( 3 \right)\)

Khi đó \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} y = \left| {m + 14} \right|,\) theo đề bài \(\left| {m + 14} \right| \le 30 \Leftrightarrow - 44 \le m \le 16.\,\,\left( 4 \right)\)

Từ (3) và (4) ta được \(m \in \left( {8;16} \right].\)

Vậy \(m \in \left[ {0;16} \right]\) và m nguyên nên \(m \in \left\{ {0;1;2;3;...;15;16} \right\}.\)

Khi đó \(0 + 1 + 2 + ... + 15 + 16 = 136.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 169022

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có thể tích bằng 1 và G là trọng tâm \(\Delta BCD'\). Thể tích của khối chóp G.ABC' là

Xem đáp án

Ta thấy \({V_{ABCDD'C'}} = {V_{G.ABC'D'}} + {V_{G.ABCD}} + {V_{G.CC'D'D}} + {V_{G.ADD'}} + {V_{G.BCC'}}\)

Vì G là trọng tâm tam giác BD'C nên ta có \(\frac{{IG}}{{ID}} = \frac{{JG}}{{JB}} = \frac{{CG}}{{CA'}} = \frac{1}{3}.\)

Do vậy ta được \(\left\{ \begin{array}{l} {V_{G.ABCD}} = \frac{1}{3}{V_{D'.ABCD}} = \frac{1}{9}\\ {V_{G.CC'D'D}} = \frac{1}{3}{V_{B.CC'D'D}} = \frac{1}{9}\\ {V_{G.ACC'}} = \frac{1}{3}{V_{D'.ACC'}} = \frac{1}{{18}}\\ {V_{G.ADD'}} = \frac{2}{3}{V_{C.ADD'}} = \frac{1}{9} \end{array} \right.\)

Ta được \({V_{G.ABC'D'}} = {V_{ABCDC'D'}} - \left[ {{V_{G.ABCD}} + {V_{G.CC'D'D}} + {V_{G.BCC'}} + {V_{G.ADD'}}} \right] = \frac{1}{2} - \frac{7}{{18}} = \frac{1}{9}.\)

Ta có \({V_{G.ABC'}} = \frac{1}{2}{V_{G.ABC'D'}} = \frac{1}{{18}}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169023

Biết \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({\log _7}\left( {\frac{{4{x^2} - 4x + 1}}{{2x}}} \right) + 4{x^2} + 1 = 6x\) và \({x_1} + 2{x_2} = \frac{1}{4}\left( {a + \sqrt b } \right)\) với a,b là hai số nguyên dương. Tính a+b.

Xem đáp án

Điều kiện: \(x > 0,n \ne 0.\)

Ta có:

\({\log _7}\left( {\frac{{4{x^2} - 4x + 1}}{{2x}}} \right) + 4{x^2} + 1 = 6x \Leftrightarrow {\log _7}\left( {\frac{{4{x^2} - 4x + 1}}{{2x}}} \right) + 4{x^2} - 4x + 1 = {\log _7}\left( {2x} \right) + 2x.\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _7}t + t\) có \(f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 7}} + 1 > 0\forall t > 0\) nên hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Do đó ta có: \(4{x^2} - 4x + 1 = 2x \Leftrightarrow 4{x^2} - 6x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{3 \pm \sqrt 5 }}{4}.\)

\({x_1} + 2{x_2} = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{4} + 2.\frac{{3 + \sqrt 5 }}{4} = \frac{1}{4}\left( {9 + \sqrt 5 } \right)\) hoặc \({x_1} + 2{x_2} = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{4} + 2.\frac{{3 - \sqrt 5 }}{4} = \frac{1}{4}.\left( {9 - \sqrt 5 } \right).\)

Vậy \({x_1} = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{4};{x_2} = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{4}\). Do đó a = 9;b = 5 và a + b = 9 + 5 = 14.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »