Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thủ Khoa Huân

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thủ Khoa Huân

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 170224

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{1 - x}}\) trên đoạn [2;3] bằng 

Xem đáp án

Hàm số xác định và liên tục trên đoạn [2;3].

\(y' = \frac{3}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \left[ {2;3} \right]\)

Do đó hàm số đồng biến trên trên đoạn [2;3].

⇒ \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;3} \right]} y = y\left( 2 \right) = - 5{\rm{ ; }}\mathop {\max }\limits_{\left[ {2;3} \right]} y = y\left( 3 \right) = - \frac{7}{2}\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 170225

Cho a là số thực dương a, b, c khác 1 thỏa mãn \({\log _a}c + {\log _b}c = {\log _a}2020.{\log _b}c\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có: \({\log _a}c + {\log _b}c = {\log _a}2020.{\log _b}c\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{{{\log }_c}a}} + \frac{1}{{{{\log }_c}b}} = \frac{{{{\log }_c}2020}}{{{{\log }_c}a}}.\frac{1}{{{{\log }_c}b}}\) (công thức đổi cơ số)

\( \Leftrightarrow {\log _c}a + {\log _c}b = {\log _c}2020\)

\( \Leftrightarrow {\log _c}ab = {\log _c}2020\,\, \Leftrightarrow ab = 2020\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 170226

Tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} - {5.2^{x + 1}} + 16 \le 0\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {4^x} - {5.2^{x + 1}} + 16 \le 0\\ \Leftrightarrow {4^x} - {10.2^x} + 16 \le 0\\ \Leftrightarrow 2 \le {2^x} \le 8\\ \Leftrightarrow 1 \le x \le 3 \end{array}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là [1;3].

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 170227

Cho tam giác đều ABC có diện tích bằng \(\sqrt 3 \) quay xung quanh cạnh AC của nó. Tính thể tích V của khối tròn xoay được tạo thành.

Xem đáp án

\({S_{ABC}} = \sqrt 3 \Rightarrow AB = BC = CA = 2\).

Chọn hệ trục vuông góc Oxy sao cho \(O\left( {0;0} \right),A\left( {1;0} \right),B\left( {0; - \sqrt 3 } \right)\) với O là trung điểm AC.

Phương trình đường thẳng AB là \(y = \sqrt 3 \left( {x - 1} \right)\), thể tích khối tròn xoay khi quay ABO quanh trục AC (trùng Ox) tính bởi \(V' = \pi \int\limits_0^1 {\sqrt 3 \left( {x - 1} \right){\rm{d}}x} = \pi \).

Vậy thể tích cần tìm \(V = 2V' = 2\pi \).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170228

Xét \(\int\limits_0^2 {\frac{x}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}{e^{{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right)}}dx} \), nếu \(u = {\log _2}\left( {{x^2} + 1} \right)\) đặt thì \(\int\limits_0^2 {\frac{x}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}{e^{{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right)}}dx} \) bằng?

Xem đáp án

\(u = {\log _2}\left( {{x^2} + 1} \right) \Rightarrow du = \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}dx\)

Với \(x = 0 \Rightarrow u = 0\) và \(x = 2 \Rightarrow u = {\log _2}5\)

Ta được \(\int\limits_0^2 {\frac{x}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}{e^{{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right)}}dx} = \int\limits_0^{{{\log }_2}5} {\frac{1}{2}{e^u}du} \)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 170229

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = - {x^2} + 3x - 2\), trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2. Quay (H) xung quanh trục hoành được khối tròn xoay có thể tích là

Xem đáp án

Thể tích cần tìm được tính bởi biểu thức: \(V = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)}^2}} \,{\rm{d}}x.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 170230

Cho số phức \(z = a + bi{\rm{ }}\left( {a;{\rm{ }}b \in R} \right)\) thỏa mãn \(iz = 2\left( {\bar z - 1 - i} \right).\) Tính S = ab.

Xem đáp án

Ta có: \(iz = 2\left( {\bar z - 1 - i} \right) \Leftrightarrow i\left( {a + bi} \right) = 2\left( {a - bi - 1 - i} \right) \Leftrightarrow - b + ai = 2a - 2 + \left( { - 2b - 2} \right)i\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - b = 2a - 2\\ a = - 2b - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2a + b = 2\\ a + 2b = - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 2 \end{array} \right. \Rightarrow S = ab = - 4.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 170231

Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn của hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 4z + 9 = 0\). Tính độ dài MN.

Xem đáp án

\({z^2} - 4z + 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = 2 + \sqrt 5 i\\ z = 2 - \sqrt 5 i{\rm{ }} \end{array} \right.\)

Do đó \(M\left( {2;\sqrt 5 } \right),N\left( {2; - \sqrt 5 } \right)\)nên \(MN = 2\sqrt 5 \)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 170232

Trong không gian Oxyz, cho điểm B(-1;0;8) và điểm A(4;3;5). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là

Xem đáp án

Giả sử (P) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Ta có: \(I = \left( {\frac{3}{2};\,\frac{3}{2};\,\frac{{13}}{2}} \right) \in \left( P \right)\) và \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 5;\, - 3;\,3} \right)\) là một véc tơ pháp tuyến của (P).

Vậy phương trình mặt phẳng (P) là \( - 5x - 3y + 3z - \frac{{15}}{2} = 0\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170233

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;-2;-3); B(-1;4;1) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 3}}{2}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và song song với d?

Xem đáp án

Trung điểm của AB là I(0;1;-1).

\(d:\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 3}}{2}\) có VTCP là \(\overrightarrow u = \left( {1; - 1;2} \right)\) nên đường thẳng \(\Delta\) cần tìm cũng có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {1; - 1;2} \right)\).

Suy ra phương trình đường thẳng \(\Delta :\,\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 170234

Đánh số thứ tự cho 20 bạn học sinh lần lượt từ số thứ tự 1 đến số thứ tự 20. Chọn ngẫu nhiên ba bạn học sinh từ 20 bạn học sính đó. Tính xác suất để ba bạn được chọn không có hai bạn nào được đánh số thứ tự liên tiếp.

Xem đáp án

Gọi \(\Omega \) là không gian mẫu. Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = C_{20}^3 = 1140.\)

Gọi A là biến cố cần tìm thì \(\bar A\) là biến cố chọn được ba bạn học sinh trong đó có 2 hoặc 3 bạn được đánh số tự nhiên liên tiếp.

\(n\left( {\bar A} \right) = 18 + 2.17 + 17.16 = 324\)

Xác suất của biến cố A là \(p\left( A \right) = 1 - p\left( {\bar A} \right) = 1 - \frac{{n\left( {\bar A} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = 1 - \frac{{324}}{{1140}} = \frac{{68}}{{95}}.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 170235

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a,AD = 2a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a (tham khảo hình vẽ). Gọi M là trung điểm của CD. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SD, BM bằng

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm của AB khi đó BM // DN nên \(BM//\left( {SDN} \right)\)

\(d\left( {BM;SD} \right) = d\left( {BM;\left( {SDN} \right)} \right) = d\left( {B;\left( {SDN} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SDN} \right)} \right)\).

Kẻ \(AH \bot DN\) tại H. Ta có mặt phẳng \(\left( {SAH} \right) \bot \left( {SDN} \right)\). Trong (SAH) kẻ \(AK \bot SH\) tại K. Khi đó \(d\left( {BM;SD} \right) = d\left( {A;\left( {SDN} \right)} \right) = AK\)

\(\frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}} + \frac{1}{{S{A^2}}} = \frac{1}{{A{N^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} + \frac{1}{{S{A^2}}} = \frac{4}{{{a^2}}} + \frac{1}{{4{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{{21}}{{4{a^2}}}\).

Suy ra \(AK = \frac{{2a\sqrt {21} }}{{21}}\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 170237

Đường cong hình bên dưới là đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\).

Xét các mệnh đề sau:

(I) a = -1

(II) ad > 0

(III) d = -1

(IV) a + c = b + 1

Tìm số mệnh đề sai.

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta thấy a > 0. Mệnh đề (I) sai.

Đồ thị hàm số đi qua điểm (0;1) ⇒ d = 1 > 0 ⇒ ad > 0. Mệnh đề (II) đúng, mệnh đề (III) sai.

Đồ thị hàm số đi qua điểm (-1;0) ⇒ a + c = b + 1. Mệnh đề (IV) đúng.

Vậy có hai mệnh đề sai là (I) và (III).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 170238

Cho hình trụ có hai đường tròn đáy (O;R) và (O';R), chiều cao \(h = \sqrt 3 R\). Đoạn thẳng AB có hai đầu mút nằm trên hai đường tròn đáy hình trụ sao cho góc hợp bởi AB và trục của hình trụ là \(\alpha = {30^0}\). Thể tích tứ diện ABOO' là

Xem đáp án

Ta có: O'O // BB" nên \(\left( {\widehat {AB,O'O}} \right) = \widehat {\left( {AB,BB'} \right)} = \widehat {ABB'} = {30^0}\).

Đặt \(V = {V_{OA'B.O'AB'}}\)

Ta có \({V_{ABOO'}} = {V_{B.AOO'}} = {V_{B.A'AO}} = {V_{A.A'BO}} = \frac{1}{3}V\) vì \({S_{\Delta AOO'}} = {S_{\Delta A'AO}}\)

Ta có \(OB = R,\,\,A'B = R\sqrt 3 \tan {30^0} = R\) nên \(\Delta OA'B\) đều, \({S_{\Delta OA'B}} = \frac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4}\).

\({V_{O'OAB}} = \frac{1}{3}V = \frac{1}{3}\sqrt 3 R\left( {\frac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4}} \right) = \frac{{{R^3}}}{4}.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 170239

Cho hàm số f(x) có f(0) = 0 và \(f'\left( x \right) = \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right){\cos ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right),\forall x \in R\). Khi đó \(\int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right){\cos ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right),\forall x \in R\) nên f(x) là một nguyên hàm của f'(x).

\(\int {f'\left( x \right){\rm{d}}x} = \int {\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right){{\cos }^2}\left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right){\rm{d}}x = } \int {\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right){{\cos }^2}\left( {2\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right){\rm{d}}x} \)

\(= \int {\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\left( {1 - 2{{\sin }^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right){\rm{d}}x} = I\)

Đặt \(t = \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \Rightarrow {\rm{d}}t = \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{d}}x\)

Ta có \(I = \int {\left( {1 - 2{t^2}} \right){\rm{d}}t = t - \frac{2}{3}{t^3} + c = \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) - \frac{2}{3}{{\sin }^3}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + C} \)

\(\begin{array}{l} f\left( { - \frac{\pi }{4}} \right) = 0 \Rightarrow C = 0 \Rightarrow f\left( x \right) = \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) - \frac{2}{3}{\sin ^3}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\\ \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} {\left( {\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) - \frac{2}{3}{{\sin }^3}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right){\rm{d}}x} \\ = \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} {\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{d}}x} - \frac{2}{3}\int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} {\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\left( {1 - {{\cos }^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right)} {\rm{d}}x\\ = \left. { - \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right|_{ - \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} + \frac{2}{3}\int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}} {\left( {1 - {{\cos }^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right){\rm{d}}\left( {\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right)} \\ = 1 + \frac{2}{3}\left. {\left( {\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) - \frac{1}{3}{{\cos }^3}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right)} \right|_{\frac{{ - \pi }}{4}}^{\frac{\pi }{4}} = 1 + \frac{2}{3}\left( { - 1 + \frac{1}{3}} \right) = \frac{5}{9} \end{array}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 170240

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{9\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(f\left( {2\sin x + 1} \right) = 1\)

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, ta có \(f\left( x \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = a \in \left( {1;3} \right)\\ x = b \in \left( {3; + \infty } \right) \end{array} \right.\).

Như vậy \(f\left( {2\sin x + 1} \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2\sin x + 1 = - 1\\ 2\sin x + 1 = a \in \left( {1;3} \right){\rm{ }}\\ 2\sin x + 1 = b \in \left( {3; + \infty } \right){\rm{ }} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = - 1\left( 1 \right)\\ \sin x = \frac{{a - 1}}{2},a \in \left( {1;3} \right){\rm{ }}\left( 2 \right)\\ \sin x = \frac{{b - 1}}{2},b \in \left( {3; + \infty } \right){\rm{ }}\left( 3 \right) \end{array} \right.\).

Trên đoạn \(\left[ {0;\frac{{9\pi }}{2}} \right]\) phương trình sin x = -1 có 2 nghiệm \(x = \frac{{3\pi }}{2},x = \frac{{7\pi }}{2}\).

Với \(1 < a < 3 \Rightarrow 0 < a - 1 < 2 \Rightarrow 0 < \frac{{a - 1}}{2} < 1\). Do đó \(\sin x = \frac{{a - 1}}{2}\) có 5 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ {0;\frac{{9\pi }}{2}} \right]\), các nghiệm này đều khác \(\frac{{3\pi }}{2}\)\(\frac{{7\pi }}{2}\).

Với \(b > 3 \Rightarrow b - 1 > 2 \Leftrightarrow \frac{{b - 1}}{2} > 1\). Do đó \(\sin x = \frac{{b - 1}}{2}\) vô nghiệm.

Vậy trên đoạn \(\left[ {0;\frac{{9\pi }}{2}} \right]\) phương trình \(f\left( {2\sin x + 1} \right) = 1\) có 7 nghiệm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 170241

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - 2m + 1\) (m là tham số thực). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| \ge 10\). Số các giá trị nguyên của S trong [-30;30] là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 6x = 3x\left( {x + 2} \right),f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0}\\ {x = - 2} \end{array}} \right. \Rightarrow f'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left[ {1;3} \right]\).

Vậy trên [1;3] hàm số luôn đồng biến.

\(f\left( 1 \right) = 5 - 2m;\,f\left( 3 \right) = 55 - 2m\).

- TH1: \(\left( {5 - 2m} \right)\left( {55 - 2m} \right) \le 0 \Leftrightarrow \frac{5}{2} \le m \le \frac{{55}}{2}\)

Khi đó \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = 0\) và \(\left[ \begin{array}{l} \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {5 - 2m} \right| = 2m - 5\\ \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {55 - 2m} \right| = 55 - 2m \end{array} \right.\)

Ta có \(2m - 5 > 55 - 2m \Leftrightarrow m > 15\).

Với \(15 < m \le \frac{{55}}{2}\) thì \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 2m - 5\)

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| \ge 10 \Leftrightarrow 2m - 5 + 0 \ge 10 \Leftrightarrow m \ge \frac{{15}}{2}\).

Do đó \(15 < m \le \frac{{55}}{2}\).

Với \(\frac{5}{2} \le m \le 15\) thì \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 55 - 2m\)

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| \ge 10 \Leftrightarrow 55 - 2m + 0 \ge 10 \Leftrightarrow m \le \frac{{45}}{2}\).

Do đó \(\frac{5}{2} \le m \le 15\).

Vậy \(\frac{5}{2} \le m \le \frac{{55}}{2}\).

-TH2: \(5 - 2m > 0 \Leftrightarrow m < \frac{5}{2}\).

Thì \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| \ge 10 \Leftrightarrow 55 - 2m + 5 - 2m \ge 10 \Leftrightarrow m \le \frac{{25}}{2}\). Vậy \(m < \frac{5}{2}\).

- TH3: \(55 - 2m < 0 \Leftrightarrow m > \frac{{55}}{2}\).

Thì \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| \ge 10 \Leftrightarrow - 5 + 2m - 55 + 2m \ge 10 \Leftrightarrow m \ge \frac{{35}}{2}\). Vậy \(m > \frac{{55}}{2}\).

Tóm lại S = R. Vậy trong [-30;30], S có 61 giá trị nguyên.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 170242

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với hai đáy thỏa mãn 2CD = 3AB. Biết thể tích của khối chóp S.ABD bằng 4V và thể tích của khối chóp S.CDMN bằng \(\frac{{126V}}{{25}}\), trong đó M, N lần lượt nằm trên cạnh SA, SB sao cho MN song song với AB. Tỉ số \(\frac{{SM}}{{MA}}\) bằng:

Xem đáp án

Đặt \(\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{{SN}}{{SB}} = x,\,\,\left( {x > 0} \right)\).

Nhận thấy hai tam giác \(\Delta ABD,\,\Delta BCD\) có đường cao bằng nhau và cạnh đáy \(CD = \frac{3}{2}AB\).

\( \Rightarrow {S_{\Delta BCD}} = \frac{3}{2}{S_{\Delta DAB}} \Rightarrow {V_{S.BCD}} = \frac{3}{2}{V_{S.DAB}} = 6V\)

Ta có tỉ số thể tích:

\(\frac{{{V_{S.DMN}}}}{{{V_{S.DAB}}}} = \frac{{SD}}{{SD}}.\frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SN}}{{SB}} = {x^2} \Rightarrow {V_{S.DMN}} = {x^2}.{V_{S.DAB}} = 4{x^2}.V\).

\(\frac{{{V_{S.DNC}}}}{{{V_{S.DBC}}}} = \frac{{SD}}{{SD}}.\frac{{SN}}{{SB}}.\frac{{SC}}{{SC}} = x \Rightarrow {V_{S.DNC}} = x.{V_{S.DBC}} = 6x.V\).

Từ giả thiết \(\Rightarrow {V_{S.CDMN}} = {V_{S.DMN}} + {V_{S.DNC}} = \left( {4{x^2} + 6x} \right).V = \frac{{126}}{{25}}V \Leftrightarrow 4{x^2} + 6x - \frac{{126}}{{25}} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{3}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\left( n \right)\\ x = - \frac{{21}}{{10}}\,\,\left( l \right) \end{array} \right.\)\(\Rightarrow \frac{{SM}}{{SA}} = \frac{{SN}}{{SB}} = \frac{3}{5} \Rightarrow \frac{{SM}}{{MA}} = \frac{3}{2}\).

Vậy \(\frac{{SM}}{{MA}} = \frac{3}{2}\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 170243

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m\(\left( {\left| m \right| < 10} \right)\) để phương trình \({2^{x - 1}} = {\log _4}\left( {x + 2m} \right) + m\) có nghiệm?

Xem đáp án

ĐK: x + 2m > 0

Ta có \({2^{x - 1}} = {\log _4}\left( {x + 2m} \right) + m \Leftrightarrow {2^x} = {\log _2}\left( {x + 2m} \right) + 2m\)

Đặt \(t = {\log _2}\left( {x + 2m} \right)\) ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {2^x} = t + 2m\\ {2^t} = x + 2m \end{array} \right. \Rightarrow {2^x} + x = {2^t} + t\)

Do hàm số \(f\left( u \right) = {2^u} + u\) đồng biến trên R, nên ta có \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow t = x\). Khi đó:

\({2^x} = x + 2m \Leftrightarrow 2m = {2^x} - x\).

Xét hàm số \(g\left( x \right) = {2^x} - x \Rightarrow g'\left( x \right) = {2^x}\ln 2 - 1 = 0 \Leftrightarrow x = - {\log _2}\left( {\ln 2} \right)\).

Bảng biến thiên:

Từ đó phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi \(2m \ge g\left( { - {{\log }_2}\left( {\ln 2} \right)} \right) \Leftrightarrow m \ge \frac{{g\left( { - {{\log }_2}\left( {\ln 2} \right)} \right)}}{2} \approx 0,457\) (các nghiệm này đều thỏa mãn điều kiện vì \(x + 2m = {2^x} > 0\))

Do m nguyên và |m| < 10, nên \(m \in \left\{ {1,2,3,4,5,6,7,8,9} \right\}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 170246

Nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {2{\rm{x}} - 2} \right) = 3\)

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {2{\rm{x}} - 2} \right) = 3 \Leftrightarrow 2x - 2 = 8 \Leftrightarrow x = 5\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 170248

Tính đạo hàm của hàm số \(y = x{e^{2{\rm{x}} + 1}}\)

Xem đáp án

\({y^,} = {x^,}.{e^{2x + 1}} + {({e^{2x + 1}})^,}.x \Leftrightarrow {y^,} = {e^{2x + 1}}.(1 + 2x) \Rightarrow {y^,} = e(2x + 1){e^{2x}}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170250

Cho khối nón có chiều cao h=6 và bán kính đáy r=5.Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

Thể tích khối nón là \(\frac{{\pi {r^2}h}}{3} = \frac{{\pi .25.6}}{3} = 50\pi \)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170251

Cho mặt cầu có bán kính đáy r = 4 . Diện tích mặt cầu bằng 

Xem đáp án

Diện tích mặt cầu là: \(4\pi {r^2} = 4\pi .16 = 64\pi \)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170252

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau: 

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có f'(x) > 0 trên các khoảng (-1;0) và \(\left( {1; + \infty } \right)\) suy ra hàm số đồng biến trên khoảng (-1;0).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170253

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {{{\log }_2}\left( {3x + 4} \right)} \). Tập hợp nào sau đây là tập xác định của f(x) là

Xem đáp án

\(f\left( x \right) = \sqrt {{{\log }_2}\left( {3x + 4} \right)} \)

ĐK: \({\log _2}(3x + 4) \ge 0 \Leftrightarrow 3x + 4 \ge 1 \Leftrightarrow x \ge 1\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170254

Diện tích xung quanh hình trụ có độ dài đường sinh l=5 và bán kính đáy r= 2 là

Xem đáp án

Diện tích mặt trụ là: \(2\pi rl = 2\pi .2.5 = 20\pi \)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170255

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy y’ đổi dấu từ âm sang dương khi qua x = -1 suy ra hàm số đạt cực tiểu tại x = -1.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170256

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta thấy đây là đồ thị của hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\left( {a \ne 0} \right)\) và a < 0.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 170257

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - x + 2}}{{x + 2}}\) là:

Xem đáp án

Ta có \(\left. \begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ - }} = - \infty \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ + }} = + \infty \end{array} \right\} \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = -2

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 170258

Tập nghiệm của bất phương trình \({5^{2x + 1}} - {26.5^x} + 5 > 0\) là:

Xem đáp án

\({5^{2x + 1}} - {26.5^x} + 5 > 0\)

Đặt t = 5x > 0.

Bất pt tương đương với:

\(5{t^2} - 26t + 5 > 0 \Leftrightarrow t < \frac{1}{5};t > 5\)

\( \Leftrightarrow x< - 1;x> 1\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170259

Cho hàm bậc bốn y = f(x) có đồ thị trong hình bên. Số nghiệm của phương trình f(x) = 1 là

Xem đáp án

Đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 3 điểm. Suy ra số nghiệm của phương trình f(x) = 1 là 3 nghiệm.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170260

Tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {c{\rm{osx}} + 1} \right)\sin xdx} \) có kết quả là:

Xem đáp án

Kiểm tra trên máy tính ta được kết quả \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {c{\rm{osx}} + 1} \right).\sin x.dx} = \frac{3}{2}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170261

Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a = \left( { - 2;3;1} \right),\overrightarrow b = \left( {0; - 1;4} \right),\overrightarrow c = \left( {1;4; - 3} \right)\) giá trị của biểu thức \(\left( {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right).\overrightarrow c \) bằng

Xem đáp án

\(\overrightarrow a - \overrightarrow b = \left( { - 2;4; - 3} \right) \Rightarrow \left( {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right).\overrightarrow c = \left( { - 2} \right).1 + 4.4 + \left( { - 3} \right)\left( { - 3} \right) = 23\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170262

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2z - 3 = 0\). Bán kính của mặt cầu là

Xem đáp án

Mặt cầu (S) có tâm I(2;-1;1) nên (S) có bán kính \(R = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2} + 3} = 3\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170263

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - y + 2z - 7 = 0\). Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của \((\alpha)\)

Xem đáp án

Mặt phẳng \((\alpha)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3; - 1;2} \right)\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170264

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {3; - 1;0} \right);B\left( { - 2;5;1} \right);C\left( { - 1; - 1;4} \right).\) Đường thẳng d đi qua  đi qua A và song song với BC có phương trình tham số là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {BC} = \left( {1; - 6;3} \right)\).Đường thẳng cần lập đi qua điểm A và nhận \(\overrightarrow {BC} \) là vectơ chỉ phương có phương trình tham số là \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + t\\ y = - 1 - 6t\\ z = 3t \end{array} \right.\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170265

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, \(AC = 2a{\rm{ ; }}SA = a\sqrt 6 \), SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa SD và mặt phẳng (ABCD) bằng 

Xem đáp án

AD là hình chiếu của SD lên (ABCD)

\(\widehat {\left( {SD;\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SD;AD} \right)} = \widehat {SDA}\)

\(AC = AD\sqrt 2 \Rightarrow AD = \sqrt 2 a\)

\(\Delta SDA\) vuông tại A có \(\tan \widehat {SDA} = \frac{{SA}}{{AD}} = \sqrt 3 \)

\( \Rightarrow \widehat {SDA} = {60^0} = \left( {SD,\left( {ABCD} \right)} \right)\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170266

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 9\) trên đoạn [-2;3] bằng

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 4{x^3} - 8x\)

Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left( { - 2;3} \right)\\ x = \sqrt 2 \in \left( { - 2;3} \right)\\ x = - \sqrt 2 \in \left( { - 2;3} \right) \end{array} \right.\)

Tính các giá trị: \(f\left( { - 2} \right) = 9;f\left( { - \sqrt 2 } \right) = 5;f\left( 0 \right) = 9;f\left( {\sqrt 2 } \right) = 5;f\left( 3 \right) = 54\)

Vậy giá trị trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 9\) trên đoạn [-2;3] bằng 54 khi x = 3

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170267

Tập xác định của hàm số sau \(f\left( x \right) = \sqrt {{{\log }_2}\frac{{3 - 2x - {x^2}}}{{x + 1}}} \) là

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} {\log _2}\frac{{3 - 2x - {x^2}}}{{x + 1}} \ge 0\\ \Leftrightarrow \frac{{3 - 2x - {x^2}}}{{x + 1}} \ge 1\\ \Leftrightarrow \frac{{ - {x^2} - 3x + 2}}{{x + 1}} \ge 0\\ \Leftrightarrow x \le \frac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2}; - 1 < x \le \frac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2} \end{array}\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170268

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 6{x^2} + 11x + 6\) và trục hoành là

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({x^3} + 6{x^2} + 11x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 3\\ x = - 1\\ x = - 2 \end{array} \right.\)

Phương trình có 3 nghiệm suy ra đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại  3 điểm.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170269

Nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) - 2{\log _4}\left( {5 - x} \right) < 1 - {\log _2}\left( {x - 2} \right)\) là:

Xem đáp án

Nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) - 2{\log _4}\left( {5 - x} \right) < 1 - {\log _2}\left( {x - 2} \right)\) (1)

ĐK: 2 < x < 5

\(\begin{array}{l} (1) \Leftrightarrow {\log _2}\frac{{(x + 1)(x - 2)}}{{5 - x}} < 2\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + x - 12}}{{5 - x}} < 0 \Leftrightarrow - 4 < x < 3;x > 5\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + x - 12}}{{5 - x}} < 0 \Leftrightarrow - 4 < x < 3;x > 5 \end{array}\)

Kết hợp ĐK chọn A

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170270

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = a , AC = 3a .Khi quay tam giác  quanh cạnh huyền BC thì đường gấp khúc BAC tạo thành hai hình nón có chung đáy .Tổng diện tích xung quanh của  hai hình nón đó là

Xem đáp án

Cạnh huyền \(BC = a\sqrt {10} \); đường cao \(AH = \frac{{3a}}{{\sqrt {10} }}\) là bán kính đáy của hai hình nón; các cạnh AB;AC lần lượt là đường sinh của hai hình nón . Nên tổng diện tích xung quanh hai hình nón là 

\(S = \pi .AH(AB + AC) = \pi .a\frac{3}{{\sqrt {10} }}4a = \frac{{12\pi {a^2}}}{{\sqrt {10} }}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170271

Cho \(I = \int {\frac{{{{\ln }^5}x}}{{2x}}dx} \). Giả sử đặt t = ln x. Khi đó ta có:

Xem đáp án

\(I = \int {\frac{{{{\ln }^5}x}}{{2x}}dx} \)

Đặt \(t = \ln x \Rightarrow dt = \frac{1}{x}dx\)

Nên \(I = \int {\frac{{{t^5}}}{2}dt} \)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170272

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = \(3{x^2} - 2{x^3}\); y = 0; x = 0; x = \(\frac{3}{2}\) được tính bởi công thức nào dưới đây

Xem đáp án

\(S = \int\limits_0^{\frac{3}{2}} {\left| {2{x^3} - 3{x^2}} \right|} dx = \int\limits_0^{\frac{3}{2}} {{x^2}\left| {2x - 3} \right|dx = \int\limits_0^{\frac{3}{2}} {\left( {3{x^2} - 2{x^3}} \right)} } dx\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170273

Gọi z1; z2 là các nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 3z + 7 = 0\). Giá trị của biểu thức \(P = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\) bằng

Xem đáp án

Bấm máy tính giải phương trình bậc hai tìm được hai nghiệm phức là

\({z_1} = \frac{3}{2} + \frac{{\sqrt {19} }}{2}i;{z_2} = \frac{3}{2} - \frac{{\sqrt {19} }}{2}i \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \sqrt 7 \Rightarrow P = 2\sqrt 7 \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »