Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thủ Khoa Huân lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thủ Khoa Huân lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
52 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tập hợp M có 12 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của M là
Số tập con thỏa mãn đề bài chính là số cách chọn 2 phần tử lấy trong tập hợp M có 12 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của tập hợp M là \(C_{12}^{2}.\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{4}}=-12\) và \({{u}_{14}}=18.\) Giá trị công sai của cấp số cộng đó là
\({u_{14}} = {u_1} + 13d = {u_4} + 10d = 18 \Rightarrow d = 3.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=x{{\left( x-1 \right)}^{2}}{{\left( x-2 \right)}^{5}}{{\left( x-3 \right)}^{7}}.\) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Ta có: \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x{\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^5}{\left( {x - 3} \right)^7} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = 2\\ x = 3 \end{array} \right..\)
Bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f'\left( x \right)\) có 3 lần đổi dấu nên hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ.
Điểm cực đại của hàm số đã cho là:
Hàm số đạt cực đại tại điểm x mà f'(x) đổi dấu từ dương sang âm.
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 1
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) là
Ta có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2x+1}{x-1}=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2+\frac{1}{x}}{1-\frac{1}{x}}=2.\) Suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y=2.
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Đường cong có dạng của đồ thị hàm số bậc 3 với hệ số a<0 nên chỉ có hàm số \(y=-{{x}^{3}}+3x+1\) thỏa yêu cầu bài toán.
Cho hàm số bậc bốn \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên.
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=-\frac{1}{2}\) là
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=-\frac{1}{2}\) bằng số nghiệm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}.\)
Dựa vào đồ thị ta thấy: đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}\) cắt nhau tại 2 điểm.
Nên phương trình \(f\left( x \right)=-\frac{1}{2}\) có 2 nghiệm.
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=5i\) và \({{z}_{2}}=2020+i.\) Phần thực của số \({{z}_{1}}{{z}_{2}}\) bằng
\({z_1}{z_2} = 5i\left( {2020 + i} \right) = - 5 + 10100i \Rightarrow \) Phần thực của số phức \({z_1}{z_2}\) là -5
\(\int\limits_0^1 {{e^{3x + 1}}dx} \) bằng
\(\int\limits_0^1 {{e^{3x + 1}}dx} = \frac{1}{3}\int\limits_0^1 {{e^{3x + 1}}d\left( {3x + 1} \right)} = \frac{1}{3}{e^{3x + 1}}\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{1}{3}\left( {{e^4} - e} \right).\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+z-5=0\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)?\)
Ta có 1-2.1+6-5=0 nên \(M\left( 1;1;6 \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right).\)
Tìm đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{7}}x\) với \(\left( x>0 \right).\)
\(y' = \frac{1}{{x\ln 7}}\)
Cho khối chóp có diện tích đáy \(B=6{{a}^{2}}\) và chiều cao h=2a. Thể tích khối chóp đã cho bằng:
\(V = \frac{1}{3}B.h = \frac{1}{3}6{a^2}.2a = 4{a^3}.\)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Ta có \(\int\limits_{{}}^{{}}{{{e}^{x}}dx}=\frac{{{e}^{x+1}}}{x+1}+C\) sai vì \(\int\limits_{{}}^{{}}{{{e}^{x}}dx}={{e}^{x}}+C.\)
Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow{a}=\left( -2;2;0 \right),\overrightarrow{b}=\left( 2;2;0 \right),\overrightarrow{c}=\left( 2;2;2 \right).\) Giá trị của \(\left| \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c} \right|\) bằng
\(\overrightarrow a + \overrightarrow b + \overrightarrow c = \left( {2;6;2} \right).\)
Vậy \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b + \overrightarrow c } \right| = 2\sqrt {11} .\)
Phương trình \({3^{{x^2} - 2x}} = 1\) có nghiệm là
\({3^{{x^2} - 2x}} = 1 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 2x}} = {3^0} \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right..\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-3}{2}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z-5}{3}.\) Vectơ sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d?
Ta thấy đường thẳng d có một vectơ chỉ phương có tọa độ \(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 1;-2;3 \right).\)
Trog mặt phẳng Oxy, số phức z=-2+4i được biểu diễn bởi điểm nào trong các điểm ở hình vẽ duới đây?
Số phức z=-2+4i được biểu diễn bởi điểm \(C\left( -2;4 \right).\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx}=2;\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx}=6.\) Tính \(I=\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)dx}\).
\(I = \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} = 2 + 6 = 8.\)
Khối nón có chiều cao h = 4 và đường kính đáy bằng 6. Thể tích khối nón bằng
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}.\pi {.3^3}.4 = 12\pi .\)
Cho khối hộp hình chữ nhật có ba kích thước 2 ;4 ;6. Thể tích của khối hộp đã cho bằng
Thể tích của khối hộp đã cho bằng 2.4.6 = 48.
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1-2i\) và \({{z}_{2}}=2+i.\) Số phức \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) bằng
\({z_1} + {z_2} = 1 - 2i + 2 + i = 3 - i.\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-6z+1=0\). Tọa độ tâm I của mặt cầu là
Từ phương trình mặt cầu suy ra tâm của mặt cầu là \(I\left( {2; - 1;3} \right).\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số nghịch biến trong khoảng nào?
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;1)
Nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( x+9 \right)=5\) là
ĐK: x > -9
\({\log _2}\left( {x + 9} \right) = 5 \Leftrightarrow x + 9 = {2^5} \Leftrightarrow x = 23.\)
Cho x,y>0 và \(\alpha ,\beta \in \mathbb{R}.\) Khẳng định nào sau đây sai ?
Theo tính chất của lũy thừa thì đẳng thức \({x^\alpha } + {y^\alpha } = {\left( {x + y} \right)^\alpha }\) sai.
Cho hình trụ có bán kính đáy r=2 và chiều cao h=5. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
\({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .2.5 = 20\pi .\)
Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( 1;0;2 \right),B\left( 1;2;1 \right),C\left( 3;2;0 \right)\) và \(D\left( 1;1;3 \right).\) Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng \(\left( BCD \right)\) có phương trình là
Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng \(\left( BCD \right)\) nhận vectơ pháp tuyến của \(\left( BCD \right)\) là vectơ chỉ phương.
Ta có \(\overrightarrow{BC}=\left( 2;0;-1 \right),\overrightarrow{BD}=\left( 0;-1;2 \right).\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\overrightarrow{n}= \left[ \overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD} \right]=\left( -1;-4;-2 \right).\)
Khi đó ta loại phương án A và B
Thay điểm \(A\left( 1;02 \right)\) vào phương trình ở phương án D ta có
\(\left\{ \begin{array}{l} 1 = 2 + t\\ 0 = 4 + 4t\\ 2 = 4 + 2t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = - 1\\ t = - 1\\ t = - 1 \end{array} \right..\)
Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 - \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 - 2}}} \right)}^{\sqrt 2 + 2}}}}\) với a > 0
\(P = \frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 - \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 - 2}}} \right)}^{\sqrt 2 + 2}}}} = \frac{{{a^{\sqrt 3 + 1 + 2 - \sqrt 3 }}}}{{{a^{\left( {\sqrt 2 - 2} \right)\left( {\sqrt 2 + 2} \right)}}}} = \frac{{{a^3}}}{{{a^{ - 2}}}} = {a^5}.\)
Cho \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx=2}\) và \(\int\limits_{0}^{1}{g\left( x \right)dx=5}\). Tính \(\int\limits_{0}^{1}{\left( f\left( x \right)-2g\left( x \right) \right)dx}\).
\(\int\limits_0^1 {\left( {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right)dx} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} - 2\int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx} = 2 - 2.5 = - 8.\)
Cho hình chóp S.ABCD có \(SA\bot \left( ABCD \right),\) đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết AD=2a,SA=a. Khoảng cách từ A đến \(\left( SCD \right)\) bằng
Gọi H là hình chiếu của A lên SD ta chứng minh được \(AH\bot \left( SCD \right)\)
\(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{D}^{2}}}\Rightarrow AH=\frac{2a}{\sqrt{5}}.\)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\) trên đoạn \(\left[ -4;-1 \right]\) bằng
Ta có \(y' = 3{x^2} + 6x;y' = 0 \Rightarrow 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \notin \left[ { - 4; - 1} \right]\\ x = - 2 \in \left[ { - 4; - 1} \right] \end{array} \right..\)
Khi đó \(y\left( { - 4} \right) = - 16;y\left( { - 2} \right) = 4;y\left( { - 1} \right) = 2.\)
Nên \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 4; - 1} \right]} y = - 16.\)
Một em bé có bộ 6 thẻ chữ, trên mỗi thẻ có ghi một chữ cái, trong đó có 3 thẻ chữ T, một thẻ chữ N, một thẻ chữ H và một thẻ chữ P. Em bé đó xếp ngẫu nhiên 6 thẻ đó thành một hàng ngang. Tính xác suất em bé xếp được thành dãy TNTHPT.
Xem ba chữ T riêng biệt ta có: \(n\left( \Omega \right)=6!.\)
Gọi A là biến cố “xếp ngẫu nhiên 6 thẻ đó thành dãy TNTHPT”, suy ra \(n\left( A \right)=3!\)
(số hoán vị của T – T – T và N, H, P cố định).
Vậy xác suất của biến cố \(A:P\left( A \right)=\frac{3!}{6!}=\frac{1}{120}.\)
Tính \(\int {\left( {x - \sin 2x} \right)dx.} \)
\(\int\limits_{}^{} {\left( {x - \sin 2x} \right)dx} = \int\limits_{}^{} {xdx} - \int\limits_{}^{} {\sin 2xdx} = \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{\cos 2x}}{2} + C.\)
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left( 1+i \right)\overline{z}-1-3i=0.\) Tìm phần ảo của số phức \(w=1-iz+\overline{z}.\)
\(\left( {1 + i} \right)\overline z - 1 - 3i = 0 \Leftrightarrow \overline z = \frac{{1 + 3i}}{{1 + i}} \Leftrightarrow \overline z = 2 + i \Rightarrow z = 2 - i.\)
Do đó \({\rm{w}} = 1 - iz + \overline z = 1 - i\left( {2 - i} \right) + 2 + i = 2 - i.\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(I\left( 1;1;1 \right)\) và \(A\left( 1;2;3 \right).\) Phương trình mặt cầu có tâm I và đi qua A là
Ta có \(R=IA=\sqrt{{{\left( 1-1 \right)}^{2}}+{{\left( 2-1 \right)}^{2}}+{{\left( 3-1 \right)}^{2}}}=\sqrt{5}.\)
Vậy phương trình mặt cầu tâm I và đi qua điểm A có phương trình là
\({{\left( x-{{x}_{I}} \right)}^{2}}+{{\left( y-{{y}_{I}} \right)}^{2}}+{{\left( z-{{z}_{I}} \right)}^{2}}={{R}^{2}}\Rightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=5.\)
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2{x^2} - 3x - 7}} > {3^{2x - 21}}\) là
\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2{x^2} - 3x - 7}} > {3^{2x - 21}} \Leftrightarrow {3^{ - \left( {2{x^2} - 3x - 7} \right)}} > {3^{2x - 21}}\)
\( \Leftrightarrow - \left( {2{x^2} - 3x - 7} \right) > 2x - 21 \Leftrightarrow - 2{x^2} + 3x + 7 > 2x - 21\)
\( \Leftrightarrow - 2{x^2} + x + 28 > 0 \Leftrightarrow - \frac{7}{2} < x < 4.\)
Do \(x\in \mathbb{Z}\) nên \(x\in \left\{ -3;-2;-1;0;1;2;3 \right\}.\)
Vậy bất phương trình đã cho có 7 nghiệm nguyên.
Hàm số \(y=\frac{2}{3{{x}^{2}}+1}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Tập xác định \(D=\mathbb{R}.\)
\(y'=\frac{-12x}{{{\left( 3{{x}^{2}}+1 \right)}^{2}}}.\)
Ta có \(y'<0\Leftrightarrow x>0\) nên hàm số \(y=\frac{2}{3{{x}^{2}}+1}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;+\infty \right).\)
Cho hàm số \(f\left( x \right).\) Biết hàm số \(f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây. Trên \(\left[ -4;3 \right],\) hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{\left( 1-x \right)}^{2}}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm nào?
Xét hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{\left( 1-x \right)}^{2}}\) trên \(\left[ -4;3 \right].\)
Ta có: \(g'\left( x \right)=2.f'\left( x \right)-2\left( 1-x \right).\)
\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( x \right)=1-x.\) Trên đồ thị hàm số \(f'\left( x \right)\) ta vẽ thêm đường thẳng y=1-x.
Từ đồ thị ta thấy \(f'\left( x \right)=1-x\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-4 \\ & x=-1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right..\)
Bảng biến thiên của hàm số \(g\left( x \right)\) như sau:
Vậy \(\underset{\left[ -4;3 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\Leftrightarrow x=-1.\)
Người ta muốn xây bể chứa nước dạng hình chữ nhật không nắp có thể tích \(200\text{ }{{m}^{3}}.\) Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê công nhân xây bể là 300.000 đồng/\({{m}^{2}}.\) Chi phí thuê công nhân thấp nhất là
Gọi chiều rộng, chiều dài của đáy lần lượt là x và 2x, chiều cao là y.
Diện tích các mặt bên và mặt đáy là \(S=6xy+2{{x}^{2}}\)
Thể tích là \(V=2{{x}^{2}}y=200\Rightarrow xy=\frac{100}{x}.\)
\(S=\frac{600}{x}+2{{x}^{2}}=\frac{300}{x}+\frac{300}{x}+2{{x}^{2}}\ge 3\sqrt[3]{\frac{300}{x}.\frac{300}{x}.2{{x}^{2}}}=30\sqrt[3]{180}\)
Vậy chi phí thấp nhất là \(T=30\sqrt[3]{180}.3000000=51\) triệu.
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 1;2;2 \right),\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+z+3=0\) đồng thời cắt đường thẳng \(d:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-3}{1}\) có phương trình là
Phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 + t\\ z = 3 + t \end{array} \right.\)
Gọi D là đường thẳng cần tìm. Theo đề bài d cắt D nên gọi \(I=\Delta \cap d=>I\in d\) suy ra \(I(1+t;2+t;3+t)\).
Ta có \(\overrightarrow{MI}=(t;t;t+1)\); mặt phẳng (P) có VTPT là \(\overrightarrow{n}=(1;-1;1)\).
D song song với mặt phẳng (P) nên \(\overrightarrow{MI}\bot \overrightarrow{n}<=>\overrightarrow{MI}.\overrightarrow{n}=0<=>1.t+(-1).t+1.(1+t)=0<=>t=-1\)
\(=>\overrightarrow{MI}=(-1;-1;0)\) là 1 VTCP của đường thẳng D và D đi qua điểm M(1;2;2).
Vật PTTS của đường thẳng D cần tìm là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t'\\ y = 2 - t'\\ z = 2 \end{array} \right.\)
Cho số phức \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(\left| z \right|=1.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A=\left| z+2 \right|+2\left| z-2 \right|.\)
\(\begin{array}{l} |z + 2{|^2} = {(a + 2)^2} + {b^2};|z - 2{|^2} = {(a - 2)^2} + {b^2}\\ = > |z + 2{|^2} + |z - 2{|^2} = 2({a^2} + {b^2}) + 8 = 2|z{|^2} + 8 = 10 \end{array}\)
Ta có: \({{A}^{2}}={{(|z+2|+2|z-2|)}^{2}}\le ({{1}^{2}}+{{2}^{2}})(|z+2{{|}^{2}}+|z-2{{|}^{2}})=50\).
Vì \(A\ge 0\) nên từ đó suy ra \(A\le \sqrt{50}=5\sqrt{2}\).
Vậy giá trị lớn nhất của A là \(5\sqrt{2}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm \(f'\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ 1;3 \right]\) và \(f\left( x \right)\ne 0\) với mọi \(x\in \left[ 1;3 \right]\), đồng thời \(f'\left( x \right)+{{\left( 1+f\left( x \right) \right)}^{2}}={{\left[ {{\left( f\left( x \right) \right)}^{2}}\left( x-1 \right) \right]}^{2}}\) và \(f\left( 1 \right)=-1.\) Biết rằng \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx}=a\ln 3+b,a,b\in \mathbb{Z}.\) Tính tổng \(S=a+{{b}^{2}}.\)
Ta có: \(f'(x){{(1+f(x))}^{2}}={{\text{ }\!\![\!\!\text{ }{{(f(x))}^{2}}(x-1)\text{ }\!\!]\!\!\text{ }}^{2}}<=>\frac{f'(x){{(1+f(x))}^{2}}}{{{f}^{4}}(x)}={{(x-1)}^{2.}}\)
Lấy nguyên hàm 2 vế ta được \(\int{\frac{f'(x){{(1+f(x))}^{2}}}{{{f}^{4}}(x)}dx=\int{{{(x-1)}^{2}}dx}}\)
\(\begin{array}{l} < = > \int {\frac{{(1 + 2f(x) + {f^2}(x))f'(x)}}{{{f^4}(x)}}dx} = \int {{{(x - 1)}^2}dx} \\ < = > \int {\left( {\frac{1}{{{f^4}(x)}} + 2\frac{1}{{{f^3}(x)}} + \frac{1}{{{f^2}(x)}}} \right)} d(f(x)) = \frac{{{{(x - 1)}^3}}}{3} + C\\ < = > - \frac{1}{{3{f^3}(x)}} - \frac{1}{{{f^2}(x)}} - \frac{1}{{f(x)}} = \frac{{{{(x - 1)}^3}}}{3} + C\\ < = > - \frac{{1 + 3f(x) + 3{f^2}(x)}}{{3{f^3}(x)}} = \frac{{{{(x - 1)}^3}}}{3} + C \end{array}\)
Mà \(f(1)=-1=>-\frac{1-3+3}{-3}=C=>C=\frac{1}{3}\)
\(\begin{array}{l} = > - \frac{{1 + 3f(x) + 3{f^2}(x)}}{{3{f^3}(x)}} = \frac{{{{(x - 1)}^3}}}{3} + \frac{1}{3}\\ < = > \frac{{1 + 3f(x) + 3{f^2}(x)}}{{3{f^3}(x)}} + \frac{1}{3} = - \frac{{{{(x - 1)}^3}}}{3}\\ < = > \frac{{{{(1 + f(x))}^3}}}{{{f^3}(x)}} = - {(x - 1)^3}\\ < = > {\left( {1 + \frac{1}{{f(x)}}} \right)^3} = {(1 - x)^3}\\ < = > f(x) = \frac{{ - 1}}{x}. \end{array}\)
Vậy \(\int\limits_{1}^{3}{f(x)dx}=\int\limits_{1}^{3}{\frac{-1}{x}dx}=-\ln |x|\left| \begin{align} & 3 \\ & 1 \\ \end{align} \right.=-\ln 3\). Suy ra a=-1;b=0 hay a+b=-1.
Có bao nhiêu bộ \(\left( x;y \right)\) với x,y nguyên và \(1\le x,y\le 2020\) thỏa mãn \(\left( xy+2x+4y+8 \right){{\log }_{3}}\left( \frac{2y}{y+2} \right)\le \left( 2x+3y-xy-6 \right){{\log }_{2}}\left( \frac{2x+1}{x-3} \right)?\)
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} x,y \in N*:x,y \le 2020\\ \frac{{2x + 1}}{{x - 3}} > 0,\frac{{2y}}{{y + 2}} > 0 \end{array} \right. < = > \left\{ \begin{array}{l} x,y \in N*:x,y \le 2020\\ x > 3,y > 0 \end{array} \right..\)
BPT cho có dạng \((x-3)(y-2){{\log }_{2}}\left( \frac{x+4}{x-2}+1 \right)+(x+4)(y+2){{\log }_{3}}\left( \frac{y-2}{y+2}+1 \right)\le 0(*).\)
Xét y=1 thì (*) thành \(-(x-3){{\log }_{2}}\left( \frac{x+4}{x-3}+1 \right)+3(x+4){{\log }_{3}}\frac{2}{3}\le 0\), rõ ràng BPT này nghiệm đúng với mọi x>3 vì \(-(x-3)<0;{{\log }_{2}}\left( \frac{x+4}{x-3}+1 \right)>{{\log }_{2}}(0+1)=0,3(x+4)>0,{{\log }_{3}}\frac{2}{3}<0.\)
Như vậy trường hợp này cho ta đúng 2017 bộ \((x;y)=(x;1)\) với \(4\le x\le 2020,x\in \mathbb{N}.\)
Xét y=2 thì (*) thành \(4(x+4){{\log }_{3}}1\le 0,\) BPT này cũng luôn đúng với mọi x mà \(4\le x\le 2020,x\in \mathbb{N}.\)
Trường hợp này cho ta 2017 cặp (x;y) nữa.
Với y>2,x>3 thì VT(*) > 0 nên (*) không xảy ra
Vậy có đúng 4034 bộ số (x;y) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng 2a (minh họa như hình vẽ). Cosin của góc hợp bởi \(\left( A'BC \right)\) và \(\left( ABC \right)\) bằng
Gọi I là trung điểm của BC, khi đó \(BC\bot AI\) và \(BC\bot AA'\) nên \(BC\bot \left( AA'I \right)\Rightarrow BC\bot A'I.\) Vậy góc hợp bởi \(\left( A'BC \right)\) và \(\left( ABC \right)\) bằng AIA'.
Ta có \(AI=\frac{2a\sqrt{3}}{2}=a\sqrt{3},AA'=2a\Rightarrow \tan AIA'=\frac{AA'}{AI}=\frac{2a}{a\sqrt{3}}=\frac{2}{\sqrt{3}}.\)
Mặt khác: \(1+{{\tan }^{2}}AIA'=\frac{1}{{{\cos }^{2}}AIA'}\Rightarrow {{\cos }^{2}}AIA'=\frac{1}{1+{{\tan }^{2}}AIA'}=\frac{1}{1+\frac{4}{3}}=\frac{3}{7}\Rightarrow \cos AIA'=\frac{\sqrt{21}}{7}.\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, \(SA\bot \left( ABC \right).\) Mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) cách A một khoảng bằng a và hợp với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) góc \({{30}^{0}}\). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
Gọi I là trung điểm của BC suy ra góc giữa \(mp\left( SBC \right)\) và \(mp\left( ABC \right)\) là \(SIA={{30}^{0}}.\)
H là hình chiếu vuông góc của A trên SI suy ra \(d\left( A,\left( SBC \right) \right)=AH=a.\)
Xét tam giác AHI vuông tại H suy ra \(AI=\frac{AH}{\sin {{30}^{0}}}=2a.\)
Giả sử tam giác đều ABC có cạnh bằng x, mà AI là đường cao suy ra \(2a=x\frac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow x=\frac{4a}{\sqrt{3}}.\)
Diện tích tam giác đều ABC là \({{S}_{ABC}}={{\left( \frac{4a}{\sqrt{3}} \right)}^{2}}.\frac{\sqrt{3}}{4}=\frac{4{{a}^{2}}\sqrt{3}}{3}.\)
Xét tam giác SAI vuông tại A suy ra \(SA=AI.\tan {{30}^{0}}=\frac{2a}{\sqrt{3}}.\)
Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.{{S}_{ABC}}.SA=\frac{1}{3}.\frac{4{{a}^{2}}\sqrt{3}}{3}.\frac{2a}{\sqrt{3}}=\frac{8{{a}^{3}}}{9}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R},\) có đồ thị như hình vẽ.
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số a để hàm số \(y=\left| f\left( \frac{8x}{{{x}^{2}}+1} \right)+a-1 \right|\) có giá trị lớn nhất không vượt quá 20?
Đặt \(t=\frac{8x}{{{x}^{2}}+1}.\)
Ta có: \(t'=\frac{-8{{x}^{2}}+8}{{{\left( {{x}^{2}}+1 \right)}^{2}}};t'=0\Leftrightarrow x=\pm 1.\)
Bảng biến thiên:
\(\Rightarrow t\in \left[ -4;4 \right].\)
Xét hàm số: \(h\left( t \right)=f\left( t \right)+a-1,t\in \left[ -4;4 \right],\) ta có: \(h'\left( t \right)=f'\left( t \right).\)
\(h'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 4 \in \left[ { - 4;4} \right]\\ t = - 2 \in \left[ { - 4;4} \right]\\ t = 2 \in \left[ { - 4;4} \right] \end{array} \right.\)
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 4;4} \right]} \left| {h\left( t \right)} \right| = Max\left\{ {\left| {a + 5} \right|;\left| {a - 5} \right|} \right\}.\)
YCBT \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left| {a + 5} \right| \le 20\\ \left| {a - 5} \right| \le 20 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 20 \le a + 5 \le 20\\ - 20 \le a - 5 \le 20 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 25 \le a \le 15\\ - 15 \le a \le 25 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 15 \le a \le 15\)
Vậy có tất cả 31 giá trị nguyên của tham số a thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho \(f\left( x \right)\) là hàm đa thức bậc 3 có đồ thị như hình vẽ. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M có hoành độ bằng -2 cắt đồ thị tại điểm thứ hai \(N\left( 1;1 \right)\) cắt Ox tại điểm có hoành độ bằng 4. Biết diện tích phần gạch chéo là \(\frac{9}{16}.\) Tích phân \(\int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)dx}\) bằng
Dựa vào giả thiết đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( -2;2 \right)\) và \(P\left( 4;0 \right).\) Suy ra \(d:x+3y-4=0\Rightarrow y=\frac{-1}{3}x+\frac{4}{3}.\)
Từ giả thiết ta có hàm số \(f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\Rightarrow f'\left( x \right)=3a{{x}^{2}}+2bx+c.\) Chú ý đồ thị hàm số tiếp xúc đường thẳng d tại x=-2.
\(\left\{ \begin{array}{l} 1 = - 8a + 4b - 2c\\ 0 = a + b + c\\ 12a - 4b + c = - \frac{1}{3}\\ d = 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{1}{{12}}\\ b = \frac{1}{4}\\ c = - \frac{1}{3} \end{array} \right. \Rightarrow y = \frac{1}{{12}}{x^3} + \frac{1}{4}{x^2} - \frac{1}{3}x + 1.\)
Từ đó \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} = \frac{{13}}{6}.\)
Tổng tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({{3}^{{{x}^{2}}-2x+1-2\left| x-m \right|}}={{\log }_{{{x}^{2}}-2x+3}}\left( 2\left| x-m \right|+2 \right)\) có đúng ba nghiệm phân biệt là
Phương trình tương đương \({{3}^{{{x}^{2}}-2x+3-\left( 2\left| x-m \right|+2 \right)}}=\frac{\ln \left( 2\left| x-m \right|+2 \right)}{\ln \left( {{x}^{2}}-2x+3 \right)}.\)
\(\Leftrightarrow {{3}^{{{x}^{2}}-2x+3}}.\ln \left( {{x}^{2}}-2x+3 \right)={{3}^{2\left| x-m \right|+2}}.\ln \left( 2\left| x-m \right|+2 \right)\left( * \right).\)
Xét hàm đặc trưng \(f\left( t \right)={{3}^{t}}.\ln t,t\ge 2\) là hàm số đồng biến nên từ phương trình \(\left( * \right)\) suy ra
\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x+3=2\left| x-m \right|+2\Leftrightarrow g\left( x \right)={{x}^{2}}-2x-2\left| x-m \right|+1=0.\)
Có \(g\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 4x + 2m + 2{\rm{ khi }}x \ge m\\ {x^2} - 2m + 1{\rm{ khi }}x \le m \end{array} \right. \Rightarrow g'\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} 2x - 4{\rm{ khi }}x \ge m\\ 2x{\rm{ khi }}x \le m \end{array} \right.\)
Và \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2{\rm{ khi }}x \ge m\\ x = 0{\rm{ khi }}x \le m \end{array} \right.\)
Xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1: \(m\le 0\) ta có bảng biến thiên của \(g\left( x \right)\) như sau:
Phương trình chỉ có tối đa 2 nghiệm nên không có m thỏa mãn.
Trường hợp 2: \(m\ge 2\) tương tự.
Trường hợp 3: 0<m<2, bảng biến thiên \(g\left( x \right)\) như sau:
Phương trình có 3 nghiệm khi \(\left[ \begin{array}{l} {\left( {m - 1} \right)^2} = 0\\ - 2m + 1 = 0 > 2m - 3\\ - 2m + 1 < 0 = 2m - 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 1\\ m = \frac{1}{2}\\ m = \frac{3}{2} \end{array} \right..\)
Cho các số phức \({{z}_{1}}=1+3i,{{z}_{2}}=-5-3i\). Tìm điểm \(M\left( x;y \right)\) biểu diễn số phức \({{z}_{3}}\), biết rằng trong mặt phẳng phức điểm M nằm trên đường thẳng x-2y+1=0 và mô đun số phức \(\text{w}=3{{z}_{3}}-{{z}_{2}}-2{{z}_{1}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Thay tọa độ điểm M vào vế trái phương trình đường thẳng kết quả bằng 0 thỏa ta được đáp án D.
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 2;-2;4 \right),B\left( -3;3;-1 \right),C\left( -1;-1;-1 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+2z+8=0.\) Xét điểm M thay đổi thuộc \(\left( P \right)\), tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T=2M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}-M{{C}^{2}}.\)
Gọi I là điểm thỏa mãn: \(2\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}-\overrightarrow{IC}=\overrightarrow{0}\)
\(\Leftrightarrow 2\left( \overrightarrow{OA}-\overrightarrow{OI} \right)+\left( \overrightarrow{OB}-\overrightarrow{OI} \right)-\left( \overrightarrow{OC}-\overrightarrow{OI} \right)=\overrightarrow{0}\)
\(\Leftrightarrow \overrightarrow{OI}=\overrightarrow{OA}+\frac{1}{2}\overrightarrow{OB}-\frac{1}{2}\overrightarrow{OC}=\left( 1;0;4 \right)\)
\(\Leftrightarrow I\left( 1;0;4 \right).\)
Khi đó, với mọi điểm \(M\left( x;y;z \right)\in \left( P \right),\) ta luôn có
\(T=2{{\left( \overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA} \right)}^{2}}+{{\left( \overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB} \right)}^{2}}-{{\left( \overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IC} \right)}^{2}}\)
\(=2{{\overrightarrow{MI}}^{2}}+2\overrightarrow{MI}.\left( 2\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}-\overrightarrow{IC} \right)+2{{\overrightarrow{IA}}^{2}}+{{\overrightarrow{IB}}^{2}}-{{\overrightarrow{IC}}^{2}}\)
\(=2M{{I}^{2}}+2I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}-I{{C}^{2}}.\)
Ta tính được \(2I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}-I{{C}^{2}}=30.\)
Do đó, T đạt GTNN \(\Leftrightarrow MI\) đạt GTNN \(\Leftrightarrow MI\bot \left( P \right).\)
Lúc này, \(IM=d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| 2.1-0+2.4+8 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}}}=6.\)
Vậy \({{T}_{\min }}={{2.6}^{2}}+30=102.\)