Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thủ Khoa Huân lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thủ Khoa Huân lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167174

Tập hợp M có 12 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của M là

Xem đáp án

Số tập con thỏa mãn đề bài chính là số cách chọn 2 phần tử lấy trong tập hợp M có 12 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của tập hợp M là \(C_{12}^{2}.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167176

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=x{{\left( x-1 \right)}^{2}}{{\left( x-2 \right)}^{5}}{{\left( x-3 \right)}^{7}}.\) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x{\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^5}{\left( {x - 3} \right)^7} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = 2\\ x = 3 \end{array} \right..\)

Bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) như sau:

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f'\left( x \right)\) có 3 lần đổi dấu nên hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 167177

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ.

Điểm cực đại của hàm số đã cho là:

Xem đáp án

Hàm số đạt cực đại tại điểm x mà f'(x) đổi dấu từ dương sang âm.

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 1

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167178

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) là

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2x+1}{x-1}=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2+\frac{1}{x}}{1-\frac{1}{x}}=2.\) Suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y=2.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167179

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đường cong có dạng của đồ thị hàm số bậc 3 với hệ số a<0 nên chỉ có hàm số \(y=-{{x}^{3}}+3x+1\) thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167180

Cho hàm số  bậc bốn \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên.

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=-\frac{1}{2}\) là

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=-\frac{1}{2}\) bằng số nghiệm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}.\)

Dựa vào đồ thị ta thấy: đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}\) cắt nhau tại 2 điểm.

Nên phương trình \(f\left( x \right)=-\frac{1}{2}\) có 2 nghiệm.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167181

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=5i\) và \({{z}_{2}}=2020+i.\) Phần thực của số \({{z}_{1}}{{z}_{2}}\) bằng

Xem đáp án

\({z_1}{z_2} = 5i\left( {2020 + i} \right) =  - 5 + 10100i \Rightarrow \) Phần thực của số phức \({z_1}{z_2}\) là -5

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167182

\(\int\limits_0^1 {{e^{3x + 1}}dx} \) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {{e^{3x + 1}}dx} = \frac{1}{3}\int\limits_0^1 {{e^{3x + 1}}d\left( {3x + 1} \right)} = \frac{1}{3}{e^{3x + 1}}\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{1}{3}\left( {{e^4} - e} \right).\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167183

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+z-5=0\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)?\)

Xem đáp án

Ta có 1-2.1+6-5=0 nên \(M\left( 1;1;6 \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right).\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167184

Tìm đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{7}}x\) với \(\left( x>0 \right).\)

Xem đáp án

\(y' = \frac{1}{{x\ln 7}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167186

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{{}}^{{}}{{{e}^{x}}dx}=\frac{{{e}^{x+1}}}{x+1}+C\) sai vì \(\int\limits_{{}}^{{}}{{{e}^{x}}dx}={{e}^{x}}+C.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167187

Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow{a}=\left( -2;2;0 \right),\overrightarrow{b}=\left( 2;2;0 \right),\overrightarrow{c}=\left( 2;2;2 \right).\) Giá trị của \(\left| \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c} \right|\) bằng

Xem đáp án

\(\overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \overrightarrow c  = \left( {2;6;2} \right).\)

Vậy \(\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right| = 2\sqrt {11} .\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167188

Phương trình \({3^{{x^2} - 2x}} = 1\) có nghiệm là

Xem đáp án

\({3^{{x^2} - 2x}} = 1 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 2x}} = {3^0} \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right..\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167189

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-3}{2}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z-5}{3}.\) Vectơ sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d?

Xem đáp án

Ta thấy đường thẳng d có một vectơ chỉ phương có tọa độ \(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 1;-2;3 \right).\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 167192

Khối nón có chiều cao h = 4 và đường kính đáy bằng 6. Thể tích khối nón bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}.\pi {.3^3}.4 = 12\pi .\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 167195

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-6z+1=0\). Tọa độ tâm I của mặt cầu là

Xem đáp án

Từ phương trình mặt cầu suy ra tâm của mặt cầu là \(I\left( {2; - 1;3} \right).\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167196

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số nghịch biến trong khoảng nào?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;1)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167197

Nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( x+9 \right)=5\) là

Xem đáp án

ĐK: x > -9

\({\log _2}\left( {x + 9} \right) = 5 \Leftrightarrow x + 9 = {2^5} \Leftrightarrow x = 23.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167198

Cho x,y>0 và \(\alpha ,\beta \in \mathbb{R}.\) Khẳng định nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Theo tính chất của lũy thừa thì đẳng thức \({x^\alpha } + {y^\alpha } = {\left( {x + y} \right)^\alpha }\) sai.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167200

Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( 1;0;2 \right),B\left( 1;2;1 \right),C\left( 3;2;0 \right)\) và \(D\left( 1;1;3 \right).\) Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng \(\left( BCD \right)\) có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng \(\left( BCD \right)\) nhận vectơ pháp tuyến của \(\left( BCD \right)\) là vectơ chỉ phương.

Ta có \(\overrightarrow{BC}=\left( 2;0;-1 \right),\overrightarrow{BD}=\left( 0;-1;2 \right).\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\overrightarrow{n}=  \left[ \overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD} \right]=\left( -1;-4;-2 \right).\)

Khi đó ta loại phương án A và B

Thay điểm \(A\left( 1;02 \right)\) vào phương trình ở phương án D ta có 

\(\left\{ \begin{array}{l} 1 = 2 + t\\ 0 = 4 + 4t\\ 2 = 4 + 2t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = - 1\\ t = - 1\\ t = - 1 \end{array} \right..\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167201

Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{a^{\sqrt 3  + 1}}.{a^{2 - \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2  - 2}}} \right)}^{\sqrt 2  + 2}}}}\) với a > 0

Xem đáp án

\(P = \frac{{{a^{\sqrt 3  + 1}}.{a^{2 - \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2  - 2}}} \right)}^{\sqrt 2  + 2}}}} = \frac{{{a^{\sqrt 3  + 1 + 2 - \sqrt 3 }}}}{{{a^{\left( {\sqrt 2  - 2} \right)\left( {\sqrt 2  + 2} \right)}}}} = \frac{{{a^3}}}{{{a^{ - 2}}}} = {a^5}.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167202

Cho \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx=2}\) và \(\int\limits_{0}^{1}{g\left( x \right)dx=5}\). Tính \(\int\limits_{0}^{1}{\left( f\left( x \right)-2g\left( x \right) \right)dx}\).

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\left( {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right)dx}  = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  - 2\int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx}  = 2 - 2.5 =  - 8.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167203

Cho hình chóp S.ABCD có \(SA\bot \left( ABCD \right),\) đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết AD=2a,SA=a. Khoảng cách từ A đến \(\left( SCD \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi H là hình chiếu của A lên SD ta chứng minh được \(AH\bot \left( SCD \right)\)

\(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{D}^{2}}}\Rightarrow AH=\frac{2a}{\sqrt{5}}.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167204

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\) trên đoạn \(\left[ -4;-1 \right]\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} + 6x;y' = 0 \Rightarrow 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \notin \left[ { - 4; - 1} \right]\\ x = - 2 \in \left[ { - 4; - 1} \right] \end{array} \right..\)

Khi đó \(y\left( { - 4} \right) =  - 16;y\left( { - 2} \right) = 4;y\left( { - 1} \right) = 2.\)

Nên \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 4; - 1} \right]} y =  - 16.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167205

Một em bé có bộ 6 thẻ chữ, trên mỗi thẻ có ghi một chữ cái, trong đó có 3 thẻ chữ T, một thẻ chữ N, một thẻ chữ H và một thẻ chữ P. Em bé đó xếp ngẫu nhiên 6 thẻ đó thành một hàng ngang. Tính xác suất em bé xếp được thành dãy TNTHPT.

Xem đáp án

Xem ba chữ T riêng biệt ta có: \(n\left( \Omega  \right)=6!.\)

Gọi A là biến cố “xếp ngẫu nhiên 6 thẻ đó thành dãy TNTHPT”, suy ra \(n\left( A \right)=3!\)

(số hoán vị của T – T – T và N, H, P cố định).

Vậy xác suất của biến cố \(A:P\left( A \right)=\frac{3!}{6!}=\frac{1}{120}.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167206

Tính \(\int {\left( {x - \sin 2x} \right)dx.} \)

Xem đáp án

\(\int\limits_{}^{} {\left( {x - \sin 2x} \right)dx} = \int\limits_{}^{} {xdx} - \int\limits_{}^{} {\sin 2xdx} = \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{\cos 2x}}{2} + C.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167207

Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left( 1+i \right)\overline{z}-1-3i=0.\) Tìm phần ảo của số phức \(w=1-iz+\overline{z}.\)

Xem đáp án

\(\left( {1 + i} \right)\overline z  - 1 - 3i = 0 \Leftrightarrow \overline z  = \frac{{1 + 3i}}{{1 + i}} \Leftrightarrow \overline z  = 2 + i \Rightarrow z = 2 - i.\)

Do đó \({\rm{w}} = 1 - iz + \overline z  = 1 - i\left( {2 - i} \right) + 2 + i = 2 - i.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167208

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(I\left( 1;1;1 \right)\) và \(A\left( 1;2;3 \right).\) Phương trình mặt cầu có tâm I và đi qua A là

Xem đáp án

Ta có \(R=IA=\sqrt{{{\left( 1-1 \right)}^{2}}+{{\left( 2-1 \right)}^{2}}+{{\left( 3-1 \right)}^{2}}}=\sqrt{5}.\)

Vậy phương trình mặt cầu tâm I và đi qua điểm A có phương trình là

\({{\left( x-{{x}_{I}} \right)}^{2}}+{{\left( y-{{y}_{I}} \right)}^{2}}+{{\left( z-{{z}_{I}} \right)}^{2}}={{R}^{2}}\Rightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=5.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167209

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2{x^2} - 3x - 7}} > {3^{2x - 21}}\) là 

Xem đáp án

\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2{x^2} - 3x - 7}} > {3^{2x - 21}} \Leftrightarrow {3^{ - \left( {2{x^2} - 3x - 7} \right)}} > {3^{2x - 21}}\)

\( \Leftrightarrow  - \left( {2{x^2} - 3x - 7} \right) > 2x - 21 \Leftrightarrow  - 2{x^2} + 3x + 7 > 2x - 21\)

\( \Leftrightarrow  - 2{x^2} + x + 28 > 0 \Leftrightarrow  - \frac{7}{2} < x < 4.\)

Do \(x\in \mathbb{Z}\) nên \(x\in \left\{ -3;-2;-1;0;1;2;3 \right\}.\)

Vậy bất phương trình đã cho có 7 nghiệm nguyên.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167210

Hàm số \(y=\frac{2}{3{{x}^{2}}+1}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\mathbb{R}.\)

\(y'=\frac{-12x}{{{\left( 3{{x}^{2}}+1 \right)}^{2}}}.\)

Ta có \(y'<0\Leftrightarrow x>0\) nên hàm số \(y=\frac{2}{3{{x}^{2}}+1}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;+\infty  \right).\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167211

Cho hàm số \(f\left( x \right).\) Biết hàm số \(f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây. Trên \(\left[ -4;3 \right],\) hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{\left( 1-x \right)}^{2}}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm nào?

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{\left( 1-x \right)}^{2}}\) trên \(\left[ -4;3 \right].\)

Ta có: \(g'\left( x \right)=2.f'\left( x \right)-2\left( 1-x \right).\)

\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( x \right)=1-x.\) Trên đồ thị hàm số \(f'\left( x \right)\) ta vẽ thêm đường thẳng y=1-x.

Từ đồ thị ta thấy \(f'\left( x \right)=1-x\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-4 \\ & x=-1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right..\)

Bảng biến thiên của hàm số \(g\left( x \right)\) như sau:

Vậy \(\underset{\left[ -4;3 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\Leftrightarrow x=-1.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167212

Người ta muốn xây bể chứa nước dạng hình chữ nhật không nắp có thể tích \(200\text{ }{{m}^{3}}.\) Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê công nhân xây bể là 300.000 đồng/\({{m}^{2}}.\) Chi phí thuê công nhân thấp nhất là 

Xem đáp án

Gọi chiều rộng, chiều dài của đáy lần lượt là x và 2x, chiều cao là y.

Diện tích các mặt bên và mặt đáy là \(S=6xy+2{{x}^{2}}\)

Thể tích là \(V=2{{x}^{2}}y=200\Rightarrow xy=\frac{100}{x}.\)

\(S=\frac{600}{x}+2{{x}^{2}}=\frac{300}{x}+\frac{300}{x}+2{{x}^{2}}\ge 3\sqrt[3]{\frac{300}{x}.\frac{300}{x}.2{{x}^{2}}}=30\sqrt[3]{180}\)

Vậy chi phí thấp nhất là \(T=30\sqrt[3]{180}.3000000=51\) triệu.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167213

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 1;2;2 \right),\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+z+3=0\) đồng thời cắt đường thẳng \(d:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-3}{1}\) có phương trình là 

Xem đáp án

Phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 + t\\ z = 3 + t \end{array} \right.\)

Gọi D là đường thẳng cần tìm. Theo đề bài d cắt D nên gọi \(I=\Delta \cap d=>I\in d\) suy ra \(I(1+t;2+t;3+t)\).

Ta có \(\overrightarrow{MI}=(t;t;t+1)\); mặt phẳng (P) có VTPT là \(\overrightarrow{n}=(1;-1;1)\).

D song song với mặt phẳng (P) nên \(\overrightarrow{MI}\bot \overrightarrow{n}<=>\overrightarrow{MI}.\overrightarrow{n}=0<=>1.t+(-1).t+1.(1+t)=0<=>t=-1\)

\(=>\overrightarrow{MI}=(-1;-1;0)\) là 1 VTCP của đường thẳng D và D đi qua điểm M(1;2;2).

Vật PTTS của đường thẳng D cần tìm là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t'\\ y = 2 - t'\\ z = 2 \end{array} \right.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167214

Cho số phức \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(\left| z \right|=1.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A=\left| z+2 \right|+2\left| z-2 \right|.\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} |z + 2{|^2} = {(a + 2)^2} + {b^2};|z - 2{|^2} = {(a - 2)^2} + {b^2}\\ = > |z + 2{|^2} + |z - 2{|^2} = 2({a^2} + {b^2}) + 8 = 2|z{|^2} + 8 = 10 \end{array}\)

Ta có: \({{A}^{2}}={{(|z+2|+2|z-2|)}^{2}}\le ({{1}^{2}}+{{2}^{2}})(|z+2{{|}^{2}}+|z-2{{|}^{2}})=50\).

Vì \(A\ge 0\) nên từ đó suy ra \(A\le \sqrt{50}=5\sqrt{2}\).

Vậy giá trị lớn nhất của A là \(5\sqrt{2}\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167215

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm \(f'\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ 1;3 \right]\) và \(f\left( x \right)\ne 0\) với mọi \(x\in \left[ 1;3 \right]\), đồng thời \(f'\left( x \right)+{{\left( 1+f\left( x \right) \right)}^{2}}={{\left[ {{\left( f\left( x \right) \right)}^{2}}\left( x-1 \right) \right]}^{2}}\) và \(f\left( 1 \right)=-1.\) Biết rằng \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx}=a\ln 3+b,a,b\in \mathbb{Z}.\) Tính tổng \(S=a+{{b}^{2}}.\)

Xem đáp án

Ta có: \(f'(x){{(1+f(x))}^{2}}={{\text{ }\!\![\!\!\text{ }{{(f(x))}^{2}}(x-1)\text{ }\!\!]\!\!\text{ }}^{2}}<=>\frac{f'(x){{(1+f(x))}^{2}}}{{{f}^{4}}(x)}={{(x-1)}^{2.}}\)

Lấy nguyên hàm 2 vế ta được \(\int{\frac{f'(x){{(1+f(x))}^{2}}}{{{f}^{4}}(x)}dx=\int{{{(x-1)}^{2}}dx}}\)

\(\begin{array}{l} < = > \int {\frac{{(1 + 2f(x) + {f^2}(x))f'(x)}}{{{f^4}(x)}}dx} = \int {{{(x - 1)}^2}dx} \\ < = > \int {\left( {\frac{1}{{{f^4}(x)}} + 2\frac{1}{{{f^3}(x)}} + \frac{1}{{{f^2}(x)}}} \right)} d(f(x)) = \frac{{{{(x - 1)}^3}}}{3} + C\\ < = > - \frac{1}{{3{f^3}(x)}} - \frac{1}{{{f^2}(x)}} - \frac{1}{{f(x)}} = \frac{{{{(x - 1)}^3}}}{3} + C\\ < = > - \frac{{1 + 3f(x) + 3{f^2}(x)}}{{3{f^3}(x)}} = \frac{{{{(x - 1)}^3}}}{3} + C \end{array}\)

Mà \(f(1)=-1=>-\frac{1-3+3}{-3}=C=>C=\frac{1}{3}\)

\(\begin{array}{l} = > - \frac{{1 + 3f(x) + 3{f^2}(x)}}{{3{f^3}(x)}} = \frac{{{{(x - 1)}^3}}}{3} + \frac{1}{3}\\ < = > \frac{{1 + 3f(x) + 3{f^2}(x)}}{{3{f^3}(x)}} + \frac{1}{3} = - \frac{{{{(x - 1)}^3}}}{3}\\ < = > \frac{{{{(1 + f(x))}^3}}}{{{f^3}(x)}} = - {(x - 1)^3}\\ < = > {\left( {1 + \frac{1}{{f(x)}}} \right)^3} = {(1 - x)^3}\\ < = > f(x) = \frac{{ - 1}}{x}. \end{array}\)

Vậy \(\int\limits_{1}^{3}{f(x)dx}=\int\limits_{1}^{3}{\frac{-1}{x}dx}=-\ln |x|\left| \begin{align} & 3 \\ & 1 \\ \end{align} \right.=-\ln 3\). Suy ra a=-1;b=0 hay a+b=-1.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167216

Có bao nhiêu bộ \(\left( x;y \right)\) với x,y nguyên và \(1\le x,y\le 2020\) thỏa mãn \(\left( xy+2x+4y+8 \right){{\log }_{3}}\left( \frac{2y}{y+2} \right)\le \left( 2x+3y-xy-6 \right){{\log }_{2}}\left( \frac{2x+1}{x-3} \right)?\)

Xem đáp án

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} x,y \in N*:x,y \le 2020\\ \frac{{2x + 1}}{{x - 3}} > 0,\frac{{2y}}{{y + 2}} > 0 \end{array} \right. < = > \left\{ \begin{array}{l} x,y \in N*:x,y \le 2020\\ x > 3,y > 0 \end{array} \right..\)

BPT cho có dạng \((x-3)(y-2){{\log }_{2}}\left( \frac{x+4}{x-2}+1 \right)+(x+4)(y+2){{\log }_{3}}\left( \frac{y-2}{y+2}+1 \right)\le 0(*).\)

Xét y=1 thì (*) thành \(-(x-3){{\log }_{2}}\left( \frac{x+4}{x-3}+1 \right)+3(x+4){{\log }_{3}}\frac{2}{3}\le 0\), rõ ràng BPT này nghiệm đúng với mọi x>3 vì \(-(x-3)<0;{{\log }_{2}}\left( \frac{x+4}{x-3}+1 \right)>{{\log }_{2}}(0+1)=0,3(x+4)>0,{{\log }_{3}}\frac{2}{3}<0.\)

Như vậy trường hợp này cho ta đúng 2017 bộ \((x;y)=(x;1)\) với \(4\le x\le 2020,x\in \mathbb{N}.\)

Xét y=2 thì (*) thành \(4(x+4){{\log }_{3}}1\le 0,\) BPT này cũng luôn đúng với mọi x mà \(4\le x\le 2020,x\in \mathbb{N}.\)

Trường hợp này cho ta 2017 cặp (x;y) nữa.

Với y>2,x>3 thì VT(*) > 0 nên (*) không xảy ra

Vậy có đúng 4034 bộ số (x;y) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167217

Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng 2a (minh họa như hình vẽ). Cosin của góc hợp bởi \(\left( A'BC \right)\) và \(\left( ABC \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của BC, khi đó \(BC\bot AI\) và \(BC\bot AA'\) nên \(BC\bot \left( AA'I \right)\Rightarrow BC\bot A'I.\) Vậy góc hợp bởi \(\left( A'BC \right)\) và \(\left( ABC \right)\) bằng AIA'.

Ta có \(AI=\frac{2a\sqrt{3}}{2}=a\sqrt{3},AA'=2a\Rightarrow \tan AIA'=\frac{AA'}{AI}=\frac{2a}{a\sqrt{3}}=\frac{2}{\sqrt{3}}.\)

Mặt khác: \(1+{{\tan }^{2}}AIA'=\frac{1}{{{\cos }^{2}}AIA'}\Rightarrow {{\cos }^{2}}AIA'=\frac{1}{1+{{\tan }^{2}}AIA'}=\frac{1}{1+\frac{4}{3}}=\frac{3}{7}\Rightarrow \cos AIA'=\frac{\sqrt{21}}{7}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167218

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, \(SA\bot \left( ABC \right).\) Mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) cách A một khoảng bằng a và hợp với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) góc \({{30}^{0}}\). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của BC suy ra góc giữa \(mp\left( SBC \right)\) và \(mp\left( ABC \right)\) là \(SIA={{30}^{0}}.\)

H là hình chiếu vuông góc của A trên SI suy ra \(d\left( A,\left( SBC \right) \right)=AH=a.\)

Xét tam giác AHI vuông tại H suy ra \(AI=\frac{AH}{\sin {{30}^{0}}}=2a.\)

Giả sử tam giác đều ABC có cạnh bằng x, mà AI là đường cao suy ra \(2a=x\frac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow x=\frac{4a}{\sqrt{3}}.\)

Diện tích tam giác đều ABC là \({{S}_{ABC}}={{\left( \frac{4a}{\sqrt{3}} \right)}^{2}}.\frac{\sqrt{3}}{4}=\frac{4{{a}^{2}}\sqrt{3}}{3}.\)

Xét tam giác SAI vuông tại A suy ra \(SA=AI.\tan {{30}^{0}}=\frac{2a}{\sqrt{3}}.\)

Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.{{S}_{ABC}}.SA=\frac{1}{3}.\frac{4{{a}^{2}}\sqrt{3}}{3}.\frac{2a}{\sqrt{3}}=\frac{8{{a}^{3}}}{9}.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167219

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R},\) có đồ thị như hình vẽ.

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số a để hàm số \(y=\left| f\left( \frac{8x}{{{x}^{2}}+1} \right)+a-1 \right|\) có giá trị lớn nhất không vượt quá 20?

Xem đáp án

Đặt \(t=\frac{8x}{{{x}^{2}}+1}.\)

Ta có: \(t'=\frac{-8{{x}^{2}}+8}{{{\left( {{x}^{2}}+1 \right)}^{2}}};t'=0\Leftrightarrow x=\pm 1.\)

Bảng biến thiên:

\(\Rightarrow t\in \left[ -4;4 \right].\)

Xét hàm số: \(h\left( t \right)=f\left( t \right)+a-1,t\in \left[ -4;4 \right],\) ta có: \(h'\left( t \right)=f'\left( t \right).\)

\(h'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 4 \in \left[ { - 4;4} \right]\\ t = - 2 \in \left[ { - 4;4} \right]\\ t = 2 \in \left[ { - 4;4} \right] \end{array} \right.\)

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 4;4} \right]} \left| {h\left( t \right)} \right| = Max\left\{ {\left| {a + 5} \right|;\left| {a - 5} \right|} \right\}.\)

YCBT \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left| {a + 5} \right| \le 20\\ \left| {a - 5} \right| \le 20 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 20 \le a + 5 \le 20\\ - 20 \le a - 5 \le 20 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 25 \le a \le 15\\ - 15 \le a \le 25 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 15 \le a \le 15\)

Vậy có tất cả 31 giá trị nguyên của tham số a thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167220

Cho \(f\left( x \right)\) là hàm đa thức bậc 3 có đồ thị như hình vẽ. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M có hoành độ bằng -2 cắt đồ thị tại điểm thứ hai \(N\left( 1;1 \right)\) cắt Ox tại điểm có hoành độ bằng 4. Biết diện tích phần gạch chéo là \(\frac{9}{16}.\) Tích phân \(\int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)dx}\) bằng

Xem đáp án

Dựa vào giả thiết đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( -2;2 \right)\) và \(P\left( 4;0 \right).\) Suy ra \(d:x+3y-4=0\Rightarrow y=\frac{-1}{3}x+\frac{4}{3}.\)

Từ giả thiết ta có hàm số \(f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\Rightarrow f'\left( x \right)=3a{{x}^{2}}+2bx+c.\) Chú ý đồ thị hàm số tiếp xúc đường thẳng d tại x=-2.

\(\left\{ \begin{array}{l} 1 = - 8a + 4b - 2c\\ 0 = a + b + c\\ 12a - 4b + c = - \frac{1}{3}\\ d = 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{1}{{12}}\\ b = \frac{1}{4}\\ c = - \frac{1}{3} \end{array} \right. \Rightarrow y = \frac{1}{{12}}{x^3} + \frac{1}{4}{x^2} - \frac{1}{3}x + 1.\)

Từ đó \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} = \frac{{13}}{6}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167221

Tổng tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({{3}^{{{x}^{2}}-2x+1-2\left| x-m \right|}}={{\log }_{{{x}^{2}}-2x+3}}\left( 2\left| x-m \right|+2 \right)\) có đúng ba nghiệm phân biệt là

Xem đáp án

Phương trình tương đương \({{3}^{{{x}^{2}}-2x+3-\left( 2\left| x-m \right|+2 \right)}}=\frac{\ln \left( 2\left| x-m \right|+2 \right)}{\ln \left( {{x}^{2}}-2x+3 \right)}.\)

\(\Leftrightarrow {{3}^{{{x}^{2}}-2x+3}}.\ln \left( {{x}^{2}}-2x+3 \right)={{3}^{2\left| x-m \right|+2}}.\ln \left( 2\left| x-m \right|+2 \right)\left( * \right).\)

Xét hàm đặc trưng \(f\left( t \right)={{3}^{t}}.\ln t,t\ge 2\) là hàm số đồng biến nên từ phương trình \(\left( * \right)\) suy ra

\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x+3=2\left| x-m \right|+2\Leftrightarrow g\left( x \right)={{x}^{2}}-2x-2\left| x-m \right|+1=0.\)

Có \(g\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 4x + 2m + 2{\rm{ khi }}x \ge m\\ {x^2} - 2m + 1{\rm{ khi }}x \le m \end{array} \right. \Rightarrow g'\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} 2x - 4{\rm{ khi }}x \ge m\\ 2x{\rm{ khi }}x \le m \end{array} \right.\)

Và \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2{\rm{ khi }}x \ge m\\ x = 0{\rm{ khi }}x \le m \end{array} \right.\)

Xét các trường hợp sau:

Trường hợp 1: \(m\le 0\) ta có bảng biến thiên của \(g\left( x \right)\) như sau:

Phương trình chỉ có tối đa 2 nghiệm nên không có m thỏa mãn.

Trường hợp 2: \(m\ge 2\) tương tự.

Trường hợp 3: 0<m<2, bảng biến thiên \(g\left( x \right)\) như sau:

Phương trình có 3 nghiệm khi \(\left[ \begin{array}{l} {\left( {m - 1} \right)^2} = 0\\ - 2m + 1 = 0 > 2m - 3\\ - 2m + 1 < 0 = 2m - 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 1\\ m = \frac{1}{2}\\ m = \frac{3}{2} \end{array} \right..\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167222

Cho các số phức \({{z}_{1}}=1+3i,{{z}_{2}}=-5-3i\). Tìm điểm \(M\left( x;y \right)\) biểu diễn số phức \({{z}_{3}}\), biết rằng trong mặt phẳng phức điểm M nằm trên đường thẳng x-2y+1=0 và mô đun số phức \(\text{w}=3{{z}_{3}}-{{z}_{2}}-2{{z}_{1}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Thay tọa độ điểm M vào vế trái phương trình đường thẳng kết quả bằng 0 thỏa ta được đáp án D.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167223

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 2;-2;4 \right),B\left( -3;3;-1 \right),C\left( -1;-1;-1 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+2z+8=0.\) Xét điểm M thay đổi thuộc \(\left( P \right)\), tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T=2M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}-M{{C}^{2}}.\)

Xem đáp án

Gọi I là điểm thỏa mãn: \(2\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}-\overrightarrow{IC}=\overrightarrow{0}\)

\(\Leftrightarrow 2\left( \overrightarrow{OA}-\overrightarrow{OI} \right)+\left( \overrightarrow{OB}-\overrightarrow{OI} \right)-\left( \overrightarrow{OC}-\overrightarrow{OI} \right)=\overrightarrow{0}\)

\(\Leftrightarrow \overrightarrow{OI}=\overrightarrow{OA}+\frac{1}{2}\overrightarrow{OB}-\frac{1}{2}\overrightarrow{OC}=\left( 1;0;4 \right)\)

\(\Leftrightarrow I\left( 1;0;4 \right).\)

Khi đó, với mọi điểm \(M\left( x;y;z \right)\in \left( P \right),\) ta luôn có

\(T=2{{\left( \overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA} \right)}^{2}}+{{\left( \overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB} \right)}^{2}}-{{\left( \overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IC} \right)}^{2}}\)

\(=2{{\overrightarrow{MI}}^{2}}+2\overrightarrow{MI}.\left( 2\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}-\overrightarrow{IC} \right)+2{{\overrightarrow{IA}}^{2}}+{{\overrightarrow{IB}}^{2}}-{{\overrightarrow{IC}}^{2}}\)

\(=2M{{I}^{2}}+2I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}-I{{C}^{2}}.\)

Ta tính được \(2I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}-I{{C}^{2}}=30.\)

Do đó, T đạt GTNN \(\Leftrightarrow MI\) đạt GTNN \(\Leftrightarrow MI\bot \left( P \right).\)

Lúc này, \(IM=d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| 2.1-0+2.4+8 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}}}=6.\)

Vậy \({{T}_{\min }}={{2.6}^{2}}+30=102.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »