Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tô Hiến Thành lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tô Hiến Thành lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 166375

Cho 4 điểm \(A\left( -2;-1;3 \right), B\left( 2;3;1 \right), C\left( 1;2;3 \right), D\left( -4;1;3 \right)\). Hỏi có bao nhiêu điểm trong bốn điểm đã cho thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):x+y+3z-6=0\)?

Xem đáp án

Thay lần lượt 4 điểm vào phương trình mặt phẳng ta thấy:

\(A\left( -2;-1;3 \right): -2-1+3.3-6=0\Rightarrow A\) thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\).

\(B\left( 2;3;1 \right): 2+3+3.1-6=2\Rightarrow B\) không thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\).

\(C\left( 1;2;3 \right): 1+2+3.3-6=6\Rightarrow C\) không thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\).

\(D\left( -4;1;3 \right): -4+1+3.3-6=0\Rightarrow D\) thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\).

Vậy có 2 điểm trong 4 điểm trên thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166376

Thể tích của khối trụ có chu vi đáy bằng \(4\pi a\) và độ dài đường cao bằng a là

Xem đáp án

Ta có chu vi đáy bằng \(4\pi a\) nên bán kính đáy khối trụ bằng 2a.

Vậy thể tích khối trụ là

\(V=B.h=\pi {{\left( 2a \right)}^{2}}.a=4\pi {{a}^{3}}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 166378

Đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta thấy \(a<0,\,\,c=0\) nên chỉ có đáp án A thỏa mãn.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166379

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng \(d:\,\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 + t\\ y = 1 + 2t\\ z = 5 - 3t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\) có véc tơ chỉ phương là

Xem đáp án

Từ pt ta có vtcp \(\overrightarrow{a}=\left( 1;\,2;\,-3 \right)\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166380

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta thấy, đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) đi từ dưới lên trên, từ trái sang phải trên khoảng \(\left( 2;3 \right)\). Do đó hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 2;3 \right)\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 166381

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1\,;\,-2\,;\,0 \right); B\left( 3\,;\,2\,;\,-8 \right)\). Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.

Xem đáp án

Đường thẳng AB có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{AB}=\left( 2\,;\,4\,;\,-8 \right)\), hay đường thẳng AB có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left( 1\,;\,2\,;\,-4 \right)\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166383

Cho hai số phức \({{z}_{1}}\,=\,\,2\,-\,\,2\,i, {{z}_{2}}\,=\,\,-3\,+\,\,3\,i\). Khi đó \({{z}_{1}}\,-\,\,{{z}_{2}}\) bằng

Xem đáp án

\({z_1}\, - \,\,{z_2}\, = \,\,\left( {2\, - \,\,2\,i} \right)\, - \,\,\left( { - 3\, + \,\,3\,i} \right)\, = \,\,5\,\, - \,\,5\,i\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166384

Hàm số nào trong các hàm số sau đây không là nguyên hàm của hàm số \(y={{x}^{2019}}?\)

Xem đáp án

Ta có: \(\int{{{x}^{2019}}\text{d}x}=\frac{{{x}^{2020}}}{2020}+C\). Vậy hàm số \(y=2019{{x}^{2018}}\) không là nguyên hàm của hàm số đã cho.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166386

Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-3}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và ngang?

Xem đáp án

Hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-3}\) là hàm bậc nhất trên bậc nhất nên nó có hai tiệm cần gồm: Một tiệm cận đứng \(x-3=0\Leftrightarrow x=3\) và một tiệm cận ngang \(y=\frac{2}{1}=2\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166387

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+10y-6z+49=0\). Tính bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right)\).

Xem đáp án

Ta có \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+10y-6z+49=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}-8x+16+{{y}^{2}}+10y+25+{{z}^{2}}-6z+9=1\)

\(\Leftrightarrow {{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{\left( y+5 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=1\)

Vậy mặt cầu có bán kính R=1.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166388

Điểm nào trong hình vẽ bên dưới là điểm biểu diễn số phức \(z=1+3i?\)

Xem đáp án

Điểm \(M\left( 1;3 \right)\) là điểm biểu diễn của số phức z=1+3i.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166389

Nghiệm của phương trình \({{2}^{x}}=3\).

Xem đáp án

Ta có \({{2}^{x}}=3\).

\(\Leftrightarrow x={{\log }_{2}}3\).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x={{\log }_{2}}3\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166390

Cho a là số thực dương. Giá trị rút gọn của biểu thức \(P={{a}^{\frac{4}{3}}}\sqrt{a}\) bằng

Xem đáp án

\(P = {a^{\frac{4}{3}}}\sqrt a  = {a^{\frac{4}{3}}}.\,{a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{4}{3} + \frac{1}{2}}} = {a^{\frac{{11}}{6}}}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 166392

Tính thể tích V của khối nón có chiều cao h=a và bán kính đáy \(r=a\sqrt{3}\).

Xem đáp án

\(V = \frac{\pi }{3}h{r^2} = \pi {a^3}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 166393

Cho hàm số \(f\left( x \right)={{\text{e}}^{2x+1}}\). Ta có \(f'\left( 0 \right)\) bằng

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = \left( {{{\rm{e}}^{2x + 1}}} \right)' = 2{{\rm{e}}^{2x + 1}} \Rightarrow f'\left( 0 \right) = 2{\rm{e}}.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 166394

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;1;1 \right)\) và \(I\left( 1;2;3 \right).\) Phương trình của mặt cầu tâm I và đi qua A là

Xem đáp án

Mặt cầu tâm \(I\left( 1;2;3 \right)\) và đi qua \(A\left( 1;1;1 \right)\) có bán kính:

\(R=IA=\sqrt{{{\left( 1-1 \right)}^{2}}+{{\left( 1-2 \right)}^{2}}+{{\left( 1-3 \right)}^{2}}}=\sqrt{5}.\)

Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=5.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 166395

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}{{\left( x-2 \right)}^{3}}\left( 2x+3 \right),\,\forall x\in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^3}\left( {2x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 2\\ x = \frac{{ - 3}}{2} \end{array} \right.\).

Xét dấu f'(x):

Từ bảng xét dấu f'(x) suy ra hàm số có 2 điểm cực trị .

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166396

Cho các số thực dương \(a,\,\,b\) thỏa mãn \(3\log a+2\log b=1\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(3\log a + 2\log b = 1 \Leftrightarrow \log {a^3} + \log {b^2} = 1 \Leftrightarrow \log \left( {{a^3}{b^2}} \right) = 1 \Leftrightarrow {a^3}{b^2} = 10\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166397

Cho số phức \(z=a+bi\,\,\,\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(3z-\left( 4+5i \right)\overline{z}=-17+11i.\) Tính ab.

Xem đáp án

Theo bài ra ta có \(3z-\left( 4+5i \right)\overline{z}=-17+11i\Leftrightarrow 3\left( a+bi \right)-\left( 4+5i \right)\left( a-bi \right)=-17+11i\)

\(\Leftrightarrow 3a+3bi-\left( 4a-4bi+5ai+5b \right)=-17+11i\)

\(\Leftrightarrow 3a+3bi-4a+4bi-5ai-5b=-17+11i\)

\(\Leftrightarrow -a-5b+7bi-5ai=-17+11i\)

\(\Leftrightarrow \left( -a-5b \right)+\left( -5a+7b \right)i=-17+11i\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - a - 5b = - 17\\ - 5a + 7b = 11 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = 3 \end{array} \right.\)

Do đó ab = 6.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166398

Trong không gian Oxyz, đường thẳng Oz có phương trình là

Xem đáp án

Chọn điểm \(A\left( 0;0;1 \right)\in Oz\). Vậy đường thẳng Oz đi qua \(A\left( 0;0;1 \right)\) và có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{OA}=\left( 0;0;1 \right)\).

Suy ra phương trình tham số đường thẳng Oz là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0\\ y = 0\\ z = 1 + t \end{array} \right.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166399

Tập hợp tất cả các số thực m để phương trình \({{\log }_{2}}x=m\) có nghiệm là

Xem đáp án

Ta có: Phương trình \({{\log }_{2}}x=m\) (*) là phương trình hoành độ giao điểm của hai đường, đường cong \(\left( C \right):y={{\log }_{2}}x\) và đường thẳng d:y=m nên số giao điểm của chúng chính là số nghiệm của phương trình (*).

Ta có: \({y}'={{\left( {{\log }_{2}}x \right)}^{\prime }}=\frac{1}{x.\ln 2}>0\,,\,\forall x\in \left( 0\,;\,+\infty\right) \Rightarrow \) Hàm số \(y={{\log }_{2}}x\) đồng biến trên khoảng \(\left( 0\,;\,+\infty\right)\)

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên của hàm số \(y={{\log }_{2}}x\), ta thấy đường cong \(\left( C \right):y={{\log }_{2}}x\) và đường thẳng d:y=m luôn cắt nhau \(\forall m\in \mathbb{R}\).

Vậy tập nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}x=m\) là \(\mathbb{R}\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166400

Tính thể tích V của khối lăng trụ có đáy là một lục giác đều cạnh a và chiều cao của khối lăng trụ 4a.

Xem đáp án

Hình lục giác đều cạnh a được tạo bởi 6 tam giác đều cạnh a.

Mỗi tam giác đều cạnh a có diện tích: \(S=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\).

Diện tích của hình lục giác đều là: \(S=6.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{3}{2}{{a}^{2}}\sqrt{3}.\)

Thể tích của khối lăng trụ là: \(V=S.h=\frac{3}{2}{{a}^{2}}\sqrt{3}.4a=6\sqrt{3}{{a}^{3}}\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166401

Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{2}{{{2}^{2018x}}}\text{d}x\).

Xem đáp án

\(I = \left. {\frac{{{2^{2018x}}}}{{\ln {2^{2018}}}}} \right|_0^2 = \frac{{{2^{4036}} - 1}}{{\ln {2^{2018}}}} = \frac{{{2^{4036}} - 1}}{{2018\ln 2}}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166402

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({{2}^{{{x}^{2}}+3\text{x}}}\le 16\) là

Xem đáp án

Ta có \({{2}^{{{x}^{2}}+3\text{x}}}\le 16\Leftrightarrow {{2}^{{{x}^{2}}+3x}}\le {{2}^{4}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}+3x\le 4\Leftrightarrow {{x}^{2}}+3x-4\le 0\Leftrightarrow -4\le x\le 1\).

Do đó số nghiệm nguyên của bất phương trình đã cho là 6.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166403

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 1. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD). Tính khoảng cách d từ A đến (SCD).

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm AB, suy ra \(SH\bot AB.\) Do đó \(SH\bot \left( ABCD \right).\)

Do \(AH\parallel CD\) nên \(d\left[ A,\left( SCD \right) \right]=d\left[ H,\left( SCD \right) \right].\)

Gọi E là trung điểm CD; K là hình chiếu vuông góc của H trên SE.

Khi đó \(d\left[ H,\left( SCD \right) \right]=HK=\frac{SH.HE}{\sqrt{S{{H}^{2}}+H{{E}^{2}}}}=\frac{\sqrt{3}}{\sqrt{7}}.\)

Vậy \(d\left[ A,\left( SCD \right) \right]=HK=\frac{\sqrt{21}}{7}.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166404

Tìm các số thực \(x\,,\,y\) thỏa mãn \(x+2y+\left( 2x-2y \right)i=7-4i\).

Xem đáp án

\(x + 2y + \left( {2x - 2y} \right)i = 7 - 4i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 2y = 7\\ 2x - 2y = - 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 3 \end{array} \right.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166405

Có 3 bó hoa. Bó thứ nhất có 8 bông hoa hồng, bó thứ hai có 7 bông hoa ly, bó thứ ba có 6 bông hoa huệ. Chọn ngẫu nhiên 7 bông từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ. Xác suất để 7 bông hoa được chọn có số hoa hồng bằng số hoa ly là:

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là: \(n(\Omega )=C_{21}^{7}=116280\)

Gọi A là biến cố “7 bông hoa được chọn có số hoa hồng bằng số hoa ly”

TH 1: Chọn 1 bông hoa hồng, 1 bông hoa ly, 5 bông hoa huệ là: \(C_{8}^{1}.C_{7}^{1}.C_{6}^{5}=336\) (cách).

TH 2: Chọn 2 bông hoa hồng, 2 bông hoa ly, 3 bông hoa huệ là: \(C_{8}^{2}.C_{7}^{2}.C_{6}^{3}=11760\) (cách).

TH 3: Chọn 3 bông hoa hồng, 3 bông hoa ly, 1 bông hoa huệ là: \(C_{8}^{3}.C_{7}^{3}.C_{6}^{1}=11760\) (cách).

\(\Rightarrow \) Số phần tử của biến cố A là: \(n(A)=336+11760+11760=23856\)

\(\Rightarrow \) Xác suất biến cố A là: \(P=\frac{n(A)}{n(\Omega )}=\frac{23856}{116280}=\frac{994}{4845}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166406

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAD \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có: tam giác SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.

Gọi H là trung điểm của AB.

Suy ra: \(SH\bot \left( ABCD \right)\).

Ta có: \(\left\{ \begin{align} & AD\bot AB \\ & AD\bot SH \\ \end{align} \right.\Rightarrow AD\bot \left( SAB \right)\Rightarrow \left( SAD \right)\bot \left( SAB \right)\)

Vậy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAD \right)\) bằng \(90{}^\circ \).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166407

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=-{{x}^{3}}+3x+1\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\) bằng

Xem đáp án

Ta có

\(y' = - 3{x^2} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\,\, \in \left[ {0;2} \right]\\ x = - 1\,\, \notin \left[ {0;2} \right] \end{array} \right.\)

\(y(0)=1;\,\,y(1)=3;\,\,y(2)=-1\)

Khi đó \(\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=3;\,\,\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y=-1\).

Vậy \(\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y+\,\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y=2\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166408

Biết đường thẳng y=3x+1 cắt đồ thị hàm số \(y=\frac{2{{x}^{2}}-2x+3}{x-1}\) tại hai điểm phân biệt A,B. Tính độ dài đoạn thẳng AB?

Xem đáp án

Hoành độ giao điểm của đường thẳng y=3x+1 và đồ thị hàm số \(y=\frac{2{{x}^{2}}-2x+3}{x-1}\) là nghiệm của phương trình sau:

\(\begin{array}{l} \,\,\frac{{2{x^2} - 2x + 3}}{{x - 1}} = 3x + 1\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2{x^2} - 2x + 3 = \left( {3x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\\ x \ne 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} = 4\\ x \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = - 2 \end{array} \right.\\ x \ne 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = - 2 \end{array} \right. \end{array}\)

Suy ra \(A=\left( -2\,;\,-5 \right);\,B=\left( 2\,;\,7 \right)\) và \(AB=4\sqrt{10}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166409

Trong mặt phẳng Oxy, cho hình bình hành ABCD với \(A,\text{ }B,\text{ }C\) lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức \(1-2i,\text{ }3-i,\text{ }1+2i\) Điểm D là điểm biểu diễn của số phức z nào sau đây?

Xem đáp án

Điểm biểu diễn các số phức \(1-2i,\text{ }3-i,\text{ }1+2i\) lần lượt là \(A\left( 1;-2 \right), B\left( 3;-1 \right), C\left( 1;2 \right)\)

Giả sử \(D\left( x;y \right)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z=x+yi\text{ }\left( x,y\in \mathbb{R} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow{AD}=\left( x-1;\text{ }y+2 \right), \overrightarrow{BC}=\left( -2;\text{ 3} \right)\).

Do ABCD là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 1 = - 2\\ y + 2 = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 1\\ y = 1 \end{array} \right.\)

Vậy z = -1 + i

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166410

Hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Tập xác định: D = R

Ta có

\(y' = 3{x^2} + 6x.\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 2 \end{array} \right..\)

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -2;0 \right)\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166411

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{2x-1}\) là

Xem đáp án

\({\left( {\frac{1}{{2x - 1}}} \right)^\prime } = \frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + C.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166412

Cho hàm số \(y=\frac{1}{2}{{x}^{2}}\) có đồ thị (P). Xét các điểm A, B thuộc (P) sao cho tiếp tuyến tại A và B vuông góc với nhau. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và đường thẳng AB bằng \(\frac{9}{4}\). Gọi \(x_{1}^{{}},\,x_{2}^{{}}\) lần lượt là hoành độ của A và B. Giá trị của \({{(x_{1}^{{}}+\,x_{2}^{{}})}^{2}}\) bằng :

Xem đáp án

Giả sử phương trình đường thẳng AB là : \(y=\,ax+b\) ta có phương trình hoành độ giao điểm : \(\frac{1}{2}{{x}^{2}}\text{=}\,\text{a}x\text{ }+b\Leftrightarrow \frac{1}{2}{{x}^{2}}\text{- a}x\text{ - }b=0\,\,\,\,\,(*)\)

Theo đề bài ta có \(\,x_{1}^{{}},\,x_{2}^{{}}\) là hai nghiệm của \(\left( * \right)\)nên \(\frac{1}{2}{{x}^{2}}\text{- a}x\text{- }b=\frac{1}{2}(x-x_{1}^{{}})(x-x_{2}^{{}})\)

Giả sử ta có diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và đường thẳng AB là:

\(S=\int\limits_{x_{1}^{{}}}^{x_{2}^{{}}}{\text{(ax}+b-\frac{1}{2}{{x}^{2}})dx}=-\frac{1}{2}\int\limits_{x_{1}^{{}}}^{x_{2}^{{}}}{(x-x_{1}^{{}})(x-x_{2}^{{}})dx}=\frac{9}{4}\Leftrightarrow -\frac{{{(x_{1}^{{}}-x_{2}^{{}})}^{3}}}{12}=\frac{9}{4}\Rightarrow x_{1}^{{}}-x_{2}^{{}}=-3\,\,\,(1)\)

Ta lại có tiếp tuyến tại A và B vuông góc với nhau nên \(x_{1}^{{}}.\,x_{2}^{{}}=-1\,\,\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra \({{(x_{1}^{{}}+\,x_{2}^{{}})}^{2}}={{(x_{1}^{{}}-\,x_{2}^{{}})}^{2}}+4x_{1}^{{}}.x_{2}^{{}}=9-4=5\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166413

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;1;1) và hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + t\\ y = 1\\ z = 2 - t \end{array} \right.\), \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + 2t'\\ y = 3 + t'\\ z = 0 \end{array} \right.\). Phương trình đường thẳng đi qua A vuông góc với d1 và cắt d2

Xem đáp án

Đường thẳng \({{d}_{1}}\) có VTCP \(\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{1}}}}}=\left( 1;0;-1 \right)\).

Giả sử \(\left( P \right)\) là mặt phẳng qua A và vuông góc với \({{d}_{1}}\Rightarrow \left( P \right):x-2-z+1=0\Leftrightarrow x-z-1=0\)

Gọi B là giao điểm của \(\left( P \right)\) và \({{d}_{2}}.\) Tọa độ B là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + 2t'\\ y = 3 + t'\\ z = 0\\ x - z - 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t' = - 1\\ x = 1\\ y = 2\\ z = 0 \end{array} \right. \Rightarrow B\left( {1;2;0} \right)\)

Đường thẳng cần tìm là đường thẳng AB:

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;1;-1 \right)\) hay VTCP của đường thẳng cần tìm là \(\overrightarrow{u}=\left( 1;-1;1 \right)\)

Đường thẳng cần tìm đi qua \(B\left( 1;\,2;\,0 \right)\) và có VTCP là \(\overrightarrow{u}=\left( 1;-1;1 \right)\)

Suy ra phương trình đường thẳng cần tìm: \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z}{1}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166414

Bồn hoa của một trường X có dạng hình tròn bán kính bằng 8m. Người ta chia bồn hoa thành các phần như hình vẽ dưới đây và có ý định trồng hoa như sau: Phần diện tích bên trong hình vuông ABCD để trồng hoa. Phần diện tích kéo dài từ 4 cạnh của hình vuông đến đường tròn dùng để trồng cỏ. Ở bốn góc còn lại, mỗi góc trồng một cây cọ. Biết AB=4m, giá trồng hoa là 200.000đ/\({{m}^{2}}\), giá trồng cỏ là 100.000đ/\({{m}^{2}}\), mỗi cây cọ giá 150.000đ. Hỏi cần bao nhiêu tiền để thực hiện việc trang trí bồn hoa đó.

Xem đáp án

Gắn hệ trục như hình vẽ (gốc tọa độ là tâm của hình tròn), kí hiệu các điểm như hình vẽ.

Đường tròn có phương trình: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=64\). Suy ra \(y=\pm \sqrt{64-{{x}^{2}}}\)

Phương trình AB:y=2.

Diện tích phần trồng cỏ: \({{S}_{1}}=4\int\limits_{-2}^{2}{\left( \sqrt{64-{{x}^{2}}}-2 \right)\text{d}x}\,\,\,\,\left( {{m}^{2}} \right)\).

Diện tích phần trồng hoa: \({{S}_{2}}=4.4=16\,({{m}^{2}})\).

Số tiền phải bỏ ra là:

\(200\,000.16+4.150\,000+100\,000.4\int\limits_{-2}^{2}{\left( \sqrt{64-{{x}^{2}}}-2 \right)\text{d}x}\approx 13\,265\,000\,\,\) (đồng).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166415

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Biết \(4f\left( x \right)-{{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}}={{x}^{2}}+2x, \forall x\in \mathbb{R}\). Tính \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}\text{d}x\).

Xem đáp án

Dựa vào giả thiết ta xét \(f\left( x \right)\) là hàm bậc hai.

Giả sử \(f\left( x \right)=a{{x}^{2}}+bx+c, x\in \mathbb{R}\).

\(\Rightarrow 4f\left( x \right)=4a{{x}^{2}}+4bx+4c\).

Có \({f}'\left( x \right)=2ax+b\Rightarrow {{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}}={{\left( 2ax+b \right)}^{2}}=4{{a}^{2}}{{x}^{2}}+4abx+{{b}^{2}}\).

\(4f\left( x \right)-{{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}}=4a\left( 1-a \right){{x}^{2}}+4b\left( 1-a \right)x+4c-{{b}^{2}}\).

Theo giả thiết \(4f\left( x \right) - {\left[ {f'\left( x \right)} \right]^2} = {x^2} + 2x \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4a\left( {1 - a} \right) = 1\\ 4b\left( {1 - a} \right) = 2\\ 4c - {b^2} = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{1}{2}\\ b = 1\\ c = \frac{1}{4} \end{array} \right.\)

Như vậy hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{2}{{x}^{2}}+x+\frac{1}{4}\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

Ta có: \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}\text{d}x=\int\limits_{0}^{1}{\left( \frac{{{x}^{2}}}{2}+x+\frac{1}{4} \right)}\text{d}x=\left. \left( \frac{{{x}^{3}}}{6}+\frac{{{x}^{2}}}{2}+\frac{1}{4}x \right) \right|_{0}^{1}=\frac{11}{12}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166416

Thể tích V của khối hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) biết \(AB=a,\,\,AD=2a,\,\,A{C}'=a\sqrt{14}\) là

Xem đáp án

Xét hình chữ nhật ABCD, ta có \(A{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}={{a}^{2}}+4{{a}^{2}}=5{{a}^{2}}.\)

Xét tam giác vuông \(A{A}'C,\) ta có \(A{{{A}'}^{2}}=A{{{C}'}^{2}}-A{{C}^{2}}=14{{a}^{2}}-5{{a}^{2}}=9{{a}^{2}}\Rightarrow A{A}'=3a.\)

Ta có \({{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'}}=AB.AD.A{A}'=a.2a.3a=6{{a}^{3}}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166417

Cho \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{{{x}^{2}}+2x}{{{\left( x+3 \right)}^{2}}}dx}=\frac{a}{4}-4\ln \frac{4}{b}\) với \(a,\,\,b\) là các số nguyên dương. Giá trị của a+b bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}dx}  = \int\limits_0^1 {\frac{{\left( {{x^2} + 6x + 9} \right) - 4\left( {x + 3} \right) - 9 + 12}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}dx}  = \int\limits_0^1 {\left[ {1 - \frac{4}{{x + 3}} + \frac{3}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}} \right]dx} \)

\( = 1 - 4\ln \left| {x + 3} \right||_0^1 - \frac{3}{{x + 3}}|_0^1 = 1 - 4\ln \frac{4}{3} - \frac{3}{4} + 1 = \frac{5}{4} - 4\ln \frac{4}{3}\)

Theo giả thiết \(\Rightarrow a=5,\,\,b=3\) nên a+b=8.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166418

S là tập tất cả các số nguyên dương của tham số m sao cho bất phương trình \({{4}^{x}}-m{{2}^{x}}-m+15>0\) có nghiệm đúng với mọi \(x\in \left[ 1;2 \right]\). Tính số phần tử của S.

Xem đáp án

Đặt \(t={{2}^{x}}\) với \(x\in \left[ 1;2 \right]\) thì \(t\in \left[ 2;4 \right]\)

Bài toán trở thành tìm m để bất phương trình \({{t}^{2}}-mt-m+15>0\) có nghiệm với mọi \(t\in \left[ 2;4 \right]\)

\({{t}^{2}}-mt-m+15>0 \forall t\in \left[ 2;4 \right]\)

\(\Leftrightarrow m<\frac{{{t}^{2}}+15}{t+1} \forall t\in \left[ 2;4 \right]\)

Đặt \(f\left( t \right)=\frac{{{t}^{2}}+15}{t+1}\)

Do đó: \(m<\underset{t\in \left[ 2;4 \right]}{\mathop{\text{max}\,f\left( t \right)}}\,=\frac{19}{3}\)

Vì m nguyên dương nên \(m\in \left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166419

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và không có cực trị, đồ thị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là đường cong của hình vẽ bên. Xét hàm số \(h\left( x \right)=\frac{1}{2}{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}-2x.f\left( x \right)+2{{x}^{2}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có

\({h}'\left( x \right)=f'\left( x \right).f\left( x \right)-2f\left( x \right)+2x.{f}'\left( x \right)+4x={f}'\left( x \right)\left( f\left( x \right)-2x \right)-2\left( f\left( x \right)-2x \right)=\left( {f}'\left( x \right)-2 \right)\left( f\left( x \right)-2x \right)\)

Từ đồ thị ta thấy \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến nên \(f'\left( x \right)<0\) suy ra \({f}'\left( x \right)-2<\).

Suy ra \({h}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f\left( x \right)-2x=0\)

Từ đồ thị dưới ta thấy \(f\left( x \right)-2x=0\Leftrightarrow x=1\)

Ta có bảng biến thiên:

Suy ra đồ thị của hàm số \(y=h\left( x \right)\) có điểm cực tiểu là \(M\left( 1;0 \right)\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166420

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số \(m\in \mathbb{Z}\) và phương trình \({{\log }_{mx-5}}\left( {{x}^{2}}-6x+12 \right)={{\log }_{\sqrt{mx-5}}}\sqrt{x+2}\) có nghiệm duy nhất. Tìm số phần tử của S.

Xem đáp án

Điều kiện

\(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 6x + 12 > 0\\ x + 2 > 0\\ mx - 5 > 0\\ mx - 5 \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 2\\ mx > 5\\ mx \ne 6 \end{array} \right.\quad \left( I \right)\)

Giải phương trình

\(\begin{array}{l} \quad {\log _{mx - 5}}\left( {{x^2} - 6x + 12} \right) = {\log _{\sqrt {mx - 5} }}\sqrt {x + 2} \quad \quad \quad \quad pt\left( 1 \right)\\ \Leftrightarrow {\log _{mx - 5}}\left( {{x^2} - 6x + 12} \right) = {\log _{mx - 5}}\left( {x + 2} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 12 = x + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} - 7x + 10 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 5 \end{array} \right. \end{array}\)

Khi \(m<0\Rightarrow x<\frac{5}{m}<0\) Suy ra phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm

Khi \(m=0\Rightarrow 0x>5\) không có x thỏa điều kiện.

Khi \(m>0\Rightarrow x>\frac{5}{m}>0\) khi đó \(\left( I \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > \frac{5}{m}\\ x \ne \frac{6}{m} \end{array} \right.\)

TH1. Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm duy nhất x=2 khi đó

\(\left\{ \begin{array}{l} 2 > \frac{5}{m}\\ 5 = \frac{6}{m} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2m - 5}}{m}\\ m = \frac{6}{5} \end{array} \right. > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > \frac{5}{2}\\ m = \frac{6}{5} \end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset \)

TH2. Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm duy nhất x=5 khi đó

\(\left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 5 > \frac{5}{m}\\ 2 < \frac{5}{m} \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 2 > \frac{5}{m}\\ 2 = \frac{6}{m} \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \frac{{5m - 5}}{m} > 0\\ \frac{{2m - 5}}{m} < 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 2 > \frac{5}{m}\\ m = 3 \end{array} \right. \end{array} \right.\left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} m > 1\\ 0 < m < \frac{5}{2} \end{array} \right.\\ m = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 1 < m < \frac{5}{2}\\ m = 3 \end{array} \right.\)

Vậy các giá trị m thỏa mãn điều kiện đề bài là \(m=3\vee 1<m<\frac{5}{2}\)

Vậy \(S=\left\{ 2;3 \right\}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166421

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y+z-7=0\) và đi qua hai điểm \(A\left( 1\,;\,2\,;\,1 \right), B\left( 2\,;\,5\,;\,3 \right)\). Bán kính nhỏ nhất của mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(I\left( x\,;\,y\,;\,z \right)\) là tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\).

Vì \(I\in \left( P \right)\) nên \(x+2y+z=7\left( 1 \right)\)

Mặt khác, \(\left( S \right)\) đi qua A và B nên \(IA=IB\text{ }\left( =R \right)\)

\(\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}={{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-5 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}\)

\(\Leftrightarrow x+3y+2z=16 \left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra I nằm trên đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng: \(\left\{ \begin{array}{l} \left( P \right):x + 2y + z = 7\\ \left( Q \right):x + 3y + 2z = 16 \end{array} \right.\) (I)

\(\Rightarrow d\) có một VTCP \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}\,;\,\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}} \right]=\left( 1\,;\,-1\,;\,1 \right)\), với \(\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left( 1\,;\,2\,;\,1 \right)\) và \(\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=\left( 1\,;\,3\,;\,2 \right)\).

Mặt khác, cho z=0 thì \(\left( I \right)\) trở thành: \(\left\{ \begin{align} & x+2y=7 \\ & x+3y=16 \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=-11 \\ & y=9 \\ \end{align} \right.\).

\(\Rightarrow d\) đi qua điểm \(B\left( -11\,;\,9\,;\,0 \right)\).

Do đó, d có phương trình tham số: \(\left\{ \begin{align} & x=-11+t \\ & y=9-t \\ & z=t \\ \end{align} \right.\left( t\in \mathbb{R} \right)\).

\(\Rightarrow I\left( -11+t\,;\,9-t\,;\,t \right)\).

\(\Rightarrow R=IA=\sqrt{{{\left( t-12 \right)}^{2}}+{{\left( 7-t \right)}^{2}}+{{\left( t-1 \right)}^{2}}}=\sqrt{3{{t}^{2}}-40t+194}\).

Đặt \(f\left( t \right)=3{{t}^{2}}-40t+194, t\in \mathbb{R}\).

Vì \(f\left( t \right)\) là hàm số bậc hai nên \(\underset{\mathbb{R}}{\mathop{\min }}\,f\left( t \right)=f\left( \frac{20}{3} \right)=\frac{182}{3}\).

Vậy \({{R}_{\min }}=\sqrt{\frac{182}{3}}=\frac{\sqrt{546}}{3}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166422

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau.

Đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2017 \right)+2018 \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x-2017 \right)+2018\)

\({g}'\left( x \right)={{\left( x-2017 \right)}^{\prime }}{f}'\left( x-2017 \right)={f}'\left( x-2017 \right)\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 2017 = - 1\\ x - 2017 = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2016\\ x = 2020 \end{array} \right.\)

Ta có \(g\left( 2016 \right)=f\left( 2016-2017 \right)+2018=4036;\)

\(g\left( 2020 \right)=f\left( 2020-2017 \right)+2018=0;\)

Bảng biến thiên hàm \(g\left( x \right)\)

Khi đó bảng biến thiên \(\left| g\left( x \right) \right|\) là

Vậy hàm số \(y=\left| f\left( x-2017 \right)+2018 \right|\) có ba cực trị

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166423

Giả sử \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai trong các số phức thỏa mãn \(\left( z-6 \right)\left( 8+\overline{zi} \right)\) là số thực. Biết rằng \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=4\), giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|\) bằng

Xem đáp án

Giả sử z=x+yi, \(x,y\in \mathbb{R}\).Gọi A,B lần lượt là điểm biểu diễn cho các số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\). Suy ra \(AB=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=4\).

* Ta có \(\left( z-6 \right)\left( 8+\overline{zi} \right) =\left[ \left( x-6 \right)+yi \right].\left[ \left( 8-y \right)-xi \right] =\left( 8x+6y-48 \right)-\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x-8y \right)i\). Theo giả thiết \(\left( z-6 \right)\left( 8+\overline{zi} \right)\) là số thực nên ta suy ra \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x-8y=0\). Tức là các điểm A,B thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) tâm \(I\left( 3;4 \right)\), bán kính R=5.

* Xét điểm M thuộc đoạn AB thỏa \(\overrightarrow{MA}+3\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{0}\Leftrightarrow \overrightarrow{OA}+3\overrightarrow{OB}=4\overrightarrow{OM}\)

Gọi H là trung điểm AB.

Ta có \(HA=HB=\frac{AB}{2}=2\) và \(MA=\frac{3}{4}AB=3 \Rightarrow HM=MA-HA=1\).

Từ đó \(H{{I}^{2}}={{R}^{2}}-H{{B}^{2}}=21, IM=\sqrt{H{{I}^{2}}+H{{M}^{2}}}=\sqrt{22}\), suy ra điểm M thuộc đường tròn \(\left( {{C}'} \right)\) tâm \(I\left( 3;4 \right)\), bán kính \(r=\sqrt{22}\)

* Ta có \(\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|=\left| \overrightarrow{OA}+3\overrightarrow{OB} \right|=\left| 4\overrightarrow{OM} \right|=4OM\), do đó \(\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|\) nhỏ nhất khi OM nhỏ nhất.

Ta có \(O{{M}_{\min }}=O{{M}_{0}}=\left| OI-r \right|=5-\sqrt{22}\)

Vậy \({{\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|}_{\min }}=4O{{M}_{0}}=20-4\sqrt{22}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »