Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tô Hiến Thành lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tô Hiến Thành lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
61 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số đó có bao nhiêu điểm cực trị?
Dựa vào đồ thị ta có bảng biến thiên:
Ta thấy hàm số có điểm cực trị là x=0;x=1.
Cho 4 điểm \(A\left( -2;-1;3 \right), B\left( 2;3;1 \right), C\left( 1;2;3 \right), D\left( -4;1;3 \right)\). Hỏi có bao nhiêu điểm trong bốn điểm đã cho thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x+y+3z-6=0\)?
Thay lần lượt 4 điểm vào phương trình mặt phẳng ta thấy:
\(A\left( -2;-1;3 \right): -2-1+3.3-6=0\Rightarrow A\) thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
\(B\left( 2;3;1 \right): 2+3+3.1-6=2\Rightarrow B\) không thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
\(C\left( 1;2;3 \right): 1+2+3.3-6=6\Rightarrow C\) không thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
\(D\left( -4;1;3 \right): -4+1+3.3-6=0\Rightarrow D\) thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
Vậy có 2 điểm trong 4 điểm trên thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
Thể tích của khối trụ có chu vi đáy bằng \(4\pi a\) và độ dài đường cao bằng a là
Ta có chu vi đáy bằng \(4\pi a\) nên bán kính đáy khối trụ bằng 2a.
Vậy thể tích khối trụ là
\(V=B.h=\pi {{\left( 2a \right)}^{2}}.a=4\pi {{a}^{3}}\)
Nếu \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x=2}\) thì \(\int\limits_{1}^{3}{3f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng
\(\int\limits_1^3 {3f\left( x \right){\rm{d}}x} = 3\int\limits_1^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x = 6} \)
Đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào?
Dựa vào đồ thị ta thấy \(a<0,\,\,c=0\) nên chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng \(d:\,\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 + t\\ y = 1 + 2t\\ z = 5 - 3t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\) có véc tơ chỉ phương là
Từ pt ta có vtcp \(\overrightarrow{a}=\left( 1;\,2;\,-3 \right)\).
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.
Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
Từ hình vẽ ta thấy, đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) đi từ dưới lên trên, từ trái sang phải trên khoảng \(\left( 2;3 \right)\). Do đó hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 2;3 \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1\,;\,-2\,;\,0 \right); B\left( 3\,;\,2\,;\,-8 \right)\). Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.
Đường thẳng AB có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{AB}=\left( 2\,;\,4\,;\,-8 \right)\), hay đường thẳng AB có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left( 1\,;\,2\,;\,-4 \right)\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{1}}=2\) và \({{u}_{2}}=6\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
Ta có \({{u}_{2}}=6\Leftrightarrow 6={{u}_{1}}+d\Leftrightarrow d=4\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}\,=\,\,2\,-\,\,2\,i, {{z}_{2}}\,=\,\,-3\,+\,\,3\,i\). Khi đó \({{z}_{1}}\,-\,\,{{z}_{2}}\) bằng
\({z_1}\, - \,\,{z_2}\, = \,\,\left( {2\, - \,\,2\,i} \right)\, - \,\,\left( { - 3\, + \,\,3\,i} \right)\, = \,\,5\,\, - \,\,5\,i\)
Hàm số nào trong các hàm số sau đây không là nguyên hàm của hàm số \(y={{x}^{2019}}?\)
Ta có: \(\int{{{x}^{2019}}\text{d}x}=\frac{{{x}^{2020}}}{2020}+C\). Vậy hàm số \(y=2019{{x}^{2018}}\) không là nguyên hàm của hàm số đã cho.
Trong mặt phẳng cho tập hợp P gồm 10 điểm phân biệt trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số tam giác có 3 đỉnh đều thuộc tập hợp P là
Số tam giác có 3 đỉnh đều thuộc tập hợp P là: \(C_{10}^{3}\).
Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-3}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và ngang?
Hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-3}\) là hàm bậc nhất trên bậc nhất nên nó có hai tiệm cần gồm: Một tiệm cận đứng \(x-3=0\Leftrightarrow x=3\) và một tiệm cận ngang \(y=\frac{2}{1}=2\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+10y-6z+49=0\). Tính bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right)\).
Ta có \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+10y-6z+49=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}-8x+16+{{y}^{2}}+10y+25+{{z}^{2}}-6z+9=1\)
\(\Leftrightarrow {{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{\left( y+5 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=1\)
Vậy mặt cầu có bán kính R=1.
Điểm nào trong hình vẽ bên dưới là điểm biểu diễn số phức \(z=1+3i?\)
Điểm \(M\left( 1;3 \right)\) là điểm biểu diễn của số phức z=1+3i.
Nghiệm của phương trình \({{2}^{x}}=3\).
Ta có \({{2}^{x}}=3\).
\(\Leftrightarrow x={{\log }_{2}}3\).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x={{\log }_{2}}3\).
Cho a là số thực dương. Giá trị rút gọn của biểu thức \(P={{a}^{\frac{4}{3}}}\sqrt{a}\) bằng
\(P = {a^{\frac{4}{3}}}\sqrt a = {a^{\frac{4}{3}}}.\,{a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{4}{3} + \frac{1}{2}}} = {a^{\frac{{11}}{6}}}\)
Tính thể tích của khối tứ diện ABCD, biết AB,AC,AD đôi một vuông góc và lần lượt có độ dài bằng 2,3,4.
\({V_{ABCD}} = \frac{1}{6}AB.AC.AD = \frac{1}{6}.2.3.4 = 4\)
Tính thể tích V của khối nón có chiều cao h=a và bán kính đáy \(r=a\sqrt{3}\).
\(V = \frac{\pi }{3}h{r^2} = \pi {a^3}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)={{\text{e}}^{2x+1}}\). Ta có \(f'\left( 0 \right)\) bằng
\(f'\left( x \right) = \left( {{{\rm{e}}^{2x + 1}}} \right)' = 2{{\rm{e}}^{2x + 1}} \Rightarrow f'\left( 0 \right) = 2{\rm{e}}.\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;1;1 \right)\) và \(I\left( 1;2;3 \right).\) Phương trình của mặt cầu tâm I và đi qua A là
Mặt cầu tâm \(I\left( 1;2;3 \right)\) và đi qua \(A\left( 1;1;1 \right)\) có bán kính:
\(R=IA=\sqrt{{{\left( 1-1 \right)}^{2}}+{{\left( 1-2 \right)}^{2}}+{{\left( 1-3 \right)}^{2}}}=\sqrt{5}.\)
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=5.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}{{\left( x-2 \right)}^{3}}\left( 2x+3 \right),\,\forall x\in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Ta có: \(f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^3}\left( {2x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 2\\ x = \frac{{ - 3}}{2} \end{array} \right.\).
Xét dấu f'(x):
Từ bảng xét dấu f'(x) suy ra hàm số có 2 điểm cực trị .
Cho các số thực dương \(a,\,\,b\) thỏa mãn \(3\log a+2\log b=1\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
\(3\log a + 2\log b = 1 \Leftrightarrow \log {a^3} + \log {b^2} = 1 \Leftrightarrow \log \left( {{a^3}{b^2}} \right) = 1 \Leftrightarrow {a^3}{b^2} = 10\)
Cho số phức \(z=a+bi\,\,\,\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(3z-\left( 4+5i \right)\overline{z}=-17+11i.\) Tính ab.
Theo bài ra ta có \(3z-\left( 4+5i \right)\overline{z}=-17+11i\Leftrightarrow 3\left( a+bi \right)-\left( 4+5i \right)\left( a-bi \right)=-17+11i\)
\(\Leftrightarrow 3a+3bi-\left( 4a-4bi+5ai+5b \right)=-17+11i\)
\(\Leftrightarrow 3a+3bi-4a+4bi-5ai-5b=-17+11i\)
\(\Leftrightarrow -a-5b+7bi-5ai=-17+11i\)
\(\Leftrightarrow \left( -a-5b \right)+\left( -5a+7b \right)i=-17+11i\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - a - 5b = - 17\\ - 5a + 7b = 11 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = 3 \end{array} \right.\)
Do đó ab = 6.
Trong không gian Oxyz, đường thẳng Oz có phương trình là
Chọn điểm \(A\left( 0;0;1 \right)\in Oz\). Vậy đường thẳng Oz đi qua \(A\left( 0;0;1 \right)\) và có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{OA}=\left( 0;0;1 \right)\).
Suy ra phương trình tham số đường thẳng Oz là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0\\ y = 0\\ z = 1 + t \end{array} \right.\)
Tập hợp tất cả các số thực m để phương trình \({{\log }_{2}}x=m\) có nghiệm là
Ta có: Phương trình \({{\log }_{2}}x=m\) (*) là phương trình hoành độ giao điểm của hai đường, đường cong \(\left( C \right):y={{\log }_{2}}x\) và đường thẳng d:y=m nên số giao điểm của chúng chính là số nghiệm của phương trình (*).
Ta có: \({y}'={{\left( {{\log }_{2}}x \right)}^{\prime }}=\frac{1}{x.\ln 2}>0\,,\,\forall x\in \left( 0\,;\,+\infty\right) \Rightarrow \) Hàm số \(y={{\log }_{2}}x\) đồng biến trên khoảng \(\left( 0\,;\,+\infty\right)\)
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số \(y={{\log }_{2}}x\), ta thấy đường cong \(\left( C \right):y={{\log }_{2}}x\) và đường thẳng d:y=m luôn cắt nhau \(\forall m\in \mathbb{R}\).
Vậy tập nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}x=m\) là \(\mathbb{R}\).
Tính thể tích V của khối lăng trụ có đáy là một lục giác đều cạnh a và chiều cao của khối lăng trụ 4a.
Hình lục giác đều cạnh a được tạo bởi 6 tam giác đều cạnh a.
Mỗi tam giác đều cạnh a có diện tích: \(S=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\).
Diện tích của hình lục giác đều là: \(S=6.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{3}{2}{{a}^{2}}\sqrt{3}.\)
Thể tích của khối lăng trụ là: \(V=S.h=\frac{3}{2}{{a}^{2}}\sqrt{3}.4a=6\sqrt{3}{{a}^{3}}\).
Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{2}{{{2}^{2018x}}}\text{d}x\).
\(I = \left. {\frac{{{2^{2018x}}}}{{\ln {2^{2018}}}}} \right|_0^2 = \frac{{{2^{4036}} - 1}}{{\ln {2^{2018}}}} = \frac{{{2^{4036}} - 1}}{{2018\ln 2}}\)
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({{2}^{{{x}^{2}}+3\text{x}}}\le 16\) là
Ta có \({{2}^{{{x}^{2}}+3\text{x}}}\le 16\Leftrightarrow {{2}^{{{x}^{2}}+3x}}\le {{2}^{4}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}+3x\le 4\Leftrightarrow {{x}^{2}}+3x-4\le 0\Leftrightarrow -4\le x\le 1\).
Do đó số nghiệm nguyên của bất phương trình đã cho là 6.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 1. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD). Tính khoảng cách d từ A đến (SCD).
Gọi H là trung điểm AB, suy ra \(SH\bot AB.\) Do đó \(SH\bot \left( ABCD \right).\)
Do \(AH\parallel CD\) nên \(d\left[ A,\left( SCD \right) \right]=d\left[ H,\left( SCD \right) \right].\)
Gọi E là trung điểm CD; K là hình chiếu vuông góc của H trên SE.
Khi đó \(d\left[ H,\left( SCD \right) \right]=HK=\frac{SH.HE}{\sqrt{S{{H}^{2}}+H{{E}^{2}}}}=\frac{\sqrt{3}}{\sqrt{7}}.\)
Vậy \(d\left[ A,\left( SCD \right) \right]=HK=\frac{\sqrt{21}}{7}.\)
Tìm các số thực \(x\,,\,y\) thỏa mãn \(x+2y+\left( 2x-2y \right)i=7-4i\).
\(x + 2y + \left( {2x - 2y} \right)i = 7 - 4i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 2y = 7\\ 2x - 2y = - 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 3 \end{array} \right.\)
Có 3 bó hoa. Bó thứ nhất có 8 bông hoa hồng, bó thứ hai có 7 bông hoa ly, bó thứ ba có 6 bông hoa huệ. Chọn ngẫu nhiên 7 bông từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ. Xác suất để 7 bông hoa được chọn có số hoa hồng bằng số hoa ly là:
Số phần tử của không gian mẫu là: \(n(\Omega )=C_{21}^{7}=116280\)
Gọi A là biến cố “7 bông hoa được chọn có số hoa hồng bằng số hoa ly”
TH 1: Chọn 1 bông hoa hồng, 1 bông hoa ly, 5 bông hoa huệ là: \(C_{8}^{1}.C_{7}^{1}.C_{6}^{5}=336\) (cách).
TH 2: Chọn 2 bông hoa hồng, 2 bông hoa ly, 3 bông hoa huệ là: \(C_{8}^{2}.C_{7}^{2}.C_{6}^{3}=11760\) (cách).
TH 3: Chọn 3 bông hoa hồng, 3 bông hoa ly, 1 bông hoa huệ là: \(C_{8}^{3}.C_{7}^{3}.C_{6}^{1}=11760\) (cách).
\(\Rightarrow \) Số phần tử của biến cố A là: \(n(A)=336+11760+11760=23856\)
\(\Rightarrow \) Xác suất biến cố A là: \(P=\frac{n(A)}{n(\Omega )}=\frac{23856}{116280}=\frac{994}{4845}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAD \right)\) bằng
Ta có: tam giác SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
Gọi H là trung điểm của AB.
Suy ra: \(SH\bot \left( ABCD \right)\).
Ta có: \(\left\{ \begin{align} & AD\bot AB \\ & AD\bot SH \\ \end{align} \right.\Rightarrow AD\bot \left( SAB \right)\Rightarrow \left( SAD \right)\bot \left( SAB \right)\)
Vậy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAD \right)\) bằng \(90{}^\circ \).
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=-{{x}^{3}}+3x+1\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\) bằng
Ta có
\(y' = - 3{x^2} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\,\, \in \left[ {0;2} \right]\\ x = - 1\,\, \notin \left[ {0;2} \right] \end{array} \right.\)
\(y(0)=1;\,\,y(1)=3;\,\,y(2)=-1\)
Khi đó \(\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=3;\,\,\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y=-1\).
Vậy \(\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y+\,\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y=2\)
Biết đường thẳng y=3x+1 cắt đồ thị hàm số \(y=\frac{2{{x}^{2}}-2x+3}{x-1}\) tại hai điểm phân biệt A,B. Tính độ dài đoạn thẳng AB?
Hoành độ giao điểm của đường thẳng y=3x+1 và đồ thị hàm số \(y=\frac{2{{x}^{2}}-2x+3}{x-1}\) là nghiệm của phương trình sau:
\(\begin{array}{l} \,\,\frac{{2{x^2} - 2x + 3}}{{x - 1}} = 3x + 1\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2{x^2} - 2x + 3 = \left( {3x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\\ x \ne 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} = 4\\ x \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = - 2 \end{array} \right.\\ x \ne 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = - 2 \end{array} \right. \end{array}\)
Suy ra \(A=\left( -2\,;\,-5 \right);\,B=\left( 2\,;\,7 \right)\) và \(AB=4\sqrt{10}\).
Trong mặt phẳng Oxy, cho hình bình hành ABCD với \(A,\text{ }B,\text{ }C\) lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức \(1-2i,\text{ }3-i,\text{ }1+2i\) Điểm D là điểm biểu diễn của số phức z nào sau đây?
Điểm biểu diễn các số phức \(1-2i,\text{ }3-i,\text{ }1+2i\) lần lượt là \(A\left( 1;-2 \right), B\left( 3;-1 \right), C\left( 1;2 \right)\)
Giả sử \(D\left( x;y \right)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z=x+yi\text{ }\left( x,y\in \mathbb{R} \right)\).
Ta có \(\overrightarrow{AD}=\left( x-1;\text{ }y+2 \right), \overrightarrow{BC}=\left( -2;\text{ 3} \right)\).
Do ABCD là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 1 = - 2\\ y + 2 = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 1\\ y = 1 \end{array} \right.\)
Vậy z = -1 + i
Hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Tập xác định: D = R
Ta có
\(y' = 3{x^2} + 6x.\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 2 \end{array} \right..\)
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -2;0 \right)\).
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{2x-1}\) là
\({\left( {\frac{1}{{2x - 1}}} \right)^\prime } = \frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + C.\)
Cho hàm số \(y=\frac{1}{2}{{x}^{2}}\) có đồ thị (P). Xét các điểm A, B thuộc (P) sao cho tiếp tuyến tại A và B vuông góc với nhau. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và đường thẳng AB bằng \(\frac{9}{4}\). Gọi \(x_{1}^{{}},\,x_{2}^{{}}\) lần lượt là hoành độ của A và B. Giá trị của \({{(x_{1}^{{}}+\,x_{2}^{{}})}^{2}}\) bằng :
Giả sử phương trình đường thẳng AB là : \(y=\,ax+b\) ta có phương trình hoành độ giao điểm : \(\frac{1}{2}{{x}^{2}}\text{=}\,\text{a}x\text{ }+b\Leftrightarrow \frac{1}{2}{{x}^{2}}\text{- a}x\text{ - }b=0\,\,\,\,\,(*)\)
Theo đề bài ta có \(\,x_{1}^{{}},\,x_{2}^{{}}\) là hai nghiệm của \(\left( * \right)\)nên \(\frac{1}{2}{{x}^{2}}\text{- a}x\text{- }b=\frac{1}{2}(x-x_{1}^{{}})(x-x_{2}^{{}})\)
Giả sử ta có diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và đường thẳng AB là:
\(S=\int\limits_{x_{1}^{{}}}^{x_{2}^{{}}}{\text{(ax}+b-\frac{1}{2}{{x}^{2}})dx}=-\frac{1}{2}\int\limits_{x_{1}^{{}}}^{x_{2}^{{}}}{(x-x_{1}^{{}})(x-x_{2}^{{}})dx}=\frac{9}{4}\Leftrightarrow -\frac{{{(x_{1}^{{}}-x_{2}^{{}})}^{3}}}{12}=\frac{9}{4}\Rightarrow x_{1}^{{}}-x_{2}^{{}}=-3\,\,\,(1)\)
Ta lại có tiếp tuyến tại A và B vuông góc với nhau nên \(x_{1}^{{}}.\,x_{2}^{{}}=-1\,\,\,\,(2)\)
Từ (1) và (2) suy ra \({{(x_{1}^{{}}+\,x_{2}^{{}})}^{2}}={{(x_{1}^{{}}-\,x_{2}^{{}})}^{2}}+4x_{1}^{{}}.x_{2}^{{}}=9-4=5\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;1;1) và hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + t\\ y = 1\\ z = 2 - t \end{array} \right.\), \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + 2t'\\ y = 3 + t'\\ z = 0 \end{array} \right.\). Phương trình đường thẳng đi qua A vuông góc với d1 và cắt d2 là
Đường thẳng \({{d}_{1}}\) có VTCP \(\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{1}}}}}=\left( 1;0;-1 \right)\).
Giả sử \(\left( P \right)\) là mặt phẳng qua A và vuông góc với \({{d}_{1}}\Rightarrow \left( P \right):x-2-z+1=0\Leftrightarrow x-z-1=0\)
Gọi B là giao điểm của \(\left( P \right)\) và \({{d}_{2}}.\) Tọa độ B là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + 2t'\\ y = 3 + t'\\ z = 0\\ x - z - 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t' = - 1\\ x = 1\\ y = 2\\ z = 0 \end{array} \right. \Rightarrow B\left( {1;2;0} \right)\)
Đường thẳng cần tìm là đường thẳng AB:
Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;1;-1 \right)\) hay VTCP của đường thẳng cần tìm là \(\overrightarrow{u}=\left( 1;-1;1 \right)\)
Đường thẳng cần tìm đi qua \(B\left( 1;\,2;\,0 \right)\) và có VTCP là \(\overrightarrow{u}=\left( 1;-1;1 \right)\)
Suy ra phương trình đường thẳng cần tìm: \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z}{1}\)
Bồn hoa của một trường X có dạng hình tròn bán kính bằng 8m. Người ta chia bồn hoa thành các phần như hình vẽ dưới đây và có ý định trồng hoa như sau: Phần diện tích bên trong hình vuông ABCD để trồng hoa. Phần diện tích kéo dài từ 4 cạnh của hình vuông đến đường tròn dùng để trồng cỏ. Ở bốn góc còn lại, mỗi góc trồng một cây cọ. Biết AB=4m, giá trồng hoa là 200.000đ/\({{m}^{2}}\), giá trồng cỏ là 100.000đ/\({{m}^{2}}\), mỗi cây cọ giá 150.000đ. Hỏi cần bao nhiêu tiền để thực hiện việc trang trí bồn hoa đó.
Gắn hệ trục như hình vẽ (gốc tọa độ là tâm của hình tròn), kí hiệu các điểm như hình vẽ.
Đường tròn có phương trình: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=64\). Suy ra \(y=\pm \sqrt{64-{{x}^{2}}}\)
Phương trình AB:y=2.
Diện tích phần trồng cỏ: \({{S}_{1}}=4\int\limits_{-2}^{2}{\left( \sqrt{64-{{x}^{2}}}-2 \right)\text{d}x}\,\,\,\,\left( {{m}^{2}} \right)\).
Diện tích phần trồng hoa: \({{S}_{2}}=4.4=16\,({{m}^{2}})\).
Số tiền phải bỏ ra là:
\(200\,000.16+4.150\,000+100\,000.4\int\limits_{-2}^{2}{\left( \sqrt{64-{{x}^{2}}}-2 \right)\text{d}x}\approx 13\,265\,000\,\,\) (đồng).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Biết \(4f\left( x \right)-{{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}}={{x}^{2}}+2x, \forall x\in \mathbb{R}\). Tính \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}\text{d}x\).
Dựa vào giả thiết ta xét \(f\left( x \right)\) là hàm bậc hai.
Giả sử \(f\left( x \right)=a{{x}^{2}}+bx+c, x\in \mathbb{R}\).
\(\Rightarrow 4f\left( x \right)=4a{{x}^{2}}+4bx+4c\).
Có \({f}'\left( x \right)=2ax+b\Rightarrow {{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}}={{\left( 2ax+b \right)}^{2}}=4{{a}^{2}}{{x}^{2}}+4abx+{{b}^{2}}\).
\(4f\left( x \right)-{{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}}=4a\left( 1-a \right){{x}^{2}}+4b\left( 1-a \right)x+4c-{{b}^{2}}\).
Theo giả thiết \(4f\left( x \right) - {\left[ {f'\left( x \right)} \right]^2} = {x^2} + 2x \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4a\left( {1 - a} \right) = 1\\ 4b\left( {1 - a} \right) = 2\\ 4c - {b^2} = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{1}{2}\\ b = 1\\ c = \frac{1}{4} \end{array} \right.\)
Như vậy hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{2}{{x}^{2}}+x+\frac{1}{4}\) thỏa mãn điều kiện bài toán.
Ta có: \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)}\text{d}x=\int\limits_{0}^{1}{\left( \frac{{{x}^{2}}}{2}+x+\frac{1}{4} \right)}\text{d}x=\left. \left( \frac{{{x}^{3}}}{6}+\frac{{{x}^{2}}}{2}+\frac{1}{4}x \right) \right|_{0}^{1}=\frac{11}{12}\)
Thể tích V của khối hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) biết \(AB=a,\,\,AD=2a,\,\,A{C}'=a\sqrt{14}\) là
Xét hình chữ nhật ABCD, ta có \(A{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}={{a}^{2}}+4{{a}^{2}}=5{{a}^{2}}.\)
Xét tam giác vuông \(A{A}'C,\) ta có \(A{{{A}'}^{2}}=A{{{C}'}^{2}}-A{{C}^{2}}=14{{a}^{2}}-5{{a}^{2}}=9{{a}^{2}}\Rightarrow A{A}'=3a.\)
Ta có \({{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'}}=AB.AD.A{A}'=a.2a.3a=6{{a}^{3}}.\)
Cho \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{{{x}^{2}}+2x}{{{\left( x+3 \right)}^{2}}}dx}=\frac{a}{4}-4\ln \frac{4}{b}\) với \(a,\,\,b\) là các số nguyên dương. Giá trị của a+b bằng
\(\int\limits_0^1 {\frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}dx} = \int\limits_0^1 {\frac{{\left( {{x^2} + 6x + 9} \right) - 4\left( {x + 3} \right) - 9 + 12}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}dx} = \int\limits_0^1 {\left[ {1 - \frac{4}{{x + 3}} + \frac{3}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}} \right]dx} \)
\( = 1 - 4\ln \left| {x + 3} \right||_0^1 - \frac{3}{{x + 3}}|_0^1 = 1 - 4\ln \frac{4}{3} - \frac{3}{4} + 1 = \frac{5}{4} - 4\ln \frac{4}{3}\)
Theo giả thiết \(\Rightarrow a=5,\,\,b=3\) nên a+b=8.
S là tập tất cả các số nguyên dương của tham số m sao cho bất phương trình \({{4}^{x}}-m{{2}^{x}}-m+15>0\) có nghiệm đúng với mọi \(x\in \left[ 1;2 \right]\). Tính số phần tử của S.
Đặt \(t={{2}^{x}}\) với \(x\in \left[ 1;2 \right]\) thì \(t\in \left[ 2;4 \right]\)
Bài toán trở thành tìm m để bất phương trình \({{t}^{2}}-mt-m+15>0\) có nghiệm với mọi \(t\in \left[ 2;4 \right]\)
\({{t}^{2}}-mt-m+15>0 \forall t\in \left[ 2;4 \right]\)
\(\Leftrightarrow m<\frac{{{t}^{2}}+15}{t+1} \forall t\in \left[ 2;4 \right]\)
Đặt \(f\left( t \right)=\frac{{{t}^{2}}+15}{t+1}\)
Do đó: \(m<\underset{t\in \left[ 2;4 \right]}{\mathop{\text{max}\,f\left( t \right)}}\,=\frac{19}{3}\)
Vì m nguyên dương nên \(m\in \left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và không có cực trị, đồ thị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là đường cong của hình vẽ bên. Xét hàm số \(h\left( x \right)=\frac{1}{2}{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}-2x.f\left( x \right)+2{{x}^{2}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Theo bài ra ta có
\({h}'\left( x \right)=f'\left( x \right).f\left( x \right)-2f\left( x \right)+2x.{f}'\left( x \right)+4x={f}'\left( x \right)\left( f\left( x \right)-2x \right)-2\left( f\left( x \right)-2x \right)=\left( {f}'\left( x \right)-2 \right)\left( f\left( x \right)-2x \right)\)
Từ đồ thị ta thấy \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến nên \(f'\left( x \right)<0\) suy ra \({f}'\left( x \right)-2<\).
Suy ra \({h}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f\left( x \right)-2x=0\)
Từ đồ thị dưới ta thấy \(f\left( x \right)-2x=0\Leftrightarrow x=1\)
Ta có bảng biến thiên:
Suy ra đồ thị của hàm số \(y=h\left( x \right)\) có điểm cực tiểu là \(M\left( 1;0 \right)\).
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số \(m\in \mathbb{Z}\) và phương trình \({{\log }_{mx-5}}\left( {{x}^{2}}-6x+12 \right)={{\log }_{\sqrt{mx-5}}}\sqrt{x+2}\) có nghiệm duy nhất. Tìm số phần tử của S.
Điều kiện
\(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 6x + 12 > 0\\ x + 2 > 0\\ mx - 5 > 0\\ mx - 5 \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 2\\ mx > 5\\ mx \ne 6 \end{array} \right.\quad \left( I \right)\)
Giải phương trình
\(\begin{array}{l} \quad {\log _{mx - 5}}\left( {{x^2} - 6x + 12} \right) = {\log _{\sqrt {mx - 5} }}\sqrt {x + 2} \quad \quad \quad \quad pt\left( 1 \right)\\ \Leftrightarrow {\log _{mx - 5}}\left( {{x^2} - 6x + 12} \right) = {\log _{mx - 5}}\left( {x + 2} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 12 = x + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} - 7x + 10 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 5 \end{array} \right. \end{array}\)
Khi \(m<0\Rightarrow x<\frac{5}{m}<0\) Suy ra phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm
Khi \(m=0\Rightarrow 0x>5\) không có x thỏa điều kiện.
Khi \(m>0\Rightarrow x>\frac{5}{m}>0\) khi đó \(\left( I \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > \frac{5}{m}\\ x \ne \frac{6}{m} \end{array} \right.\)
TH1. Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm duy nhất x=2 khi đó
\(\left\{ \begin{array}{l} 2 > \frac{5}{m}\\ 5 = \frac{6}{m} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2m - 5}}{m}\\ m = \frac{6}{5} \end{array} \right. > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > \frac{5}{2}\\ m = \frac{6}{5} \end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset \)
TH2. Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm duy nhất x=5 khi đó
\(\left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 5 > \frac{5}{m}\\ 2 < \frac{5}{m} \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 2 > \frac{5}{m}\\ 2 = \frac{6}{m} \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \frac{{5m - 5}}{m} > 0\\ \frac{{2m - 5}}{m} < 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 2 > \frac{5}{m}\\ m = 3 \end{array} \right. \end{array} \right.\left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} m > 1\\ 0 < m < \frac{5}{2} \end{array} \right.\\ m = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 1 < m < \frac{5}{2}\\ m = 3 \end{array} \right.\)
Vậy các giá trị m thỏa mãn điều kiện đề bài là \(m=3\vee 1<m<\frac{5}{2}\)
Vậy \(S=\left\{ 2;3 \right\}\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y+z-7=0\) và đi qua hai điểm \(A\left( 1\,;\,2\,;\,1 \right), B\left( 2\,;\,5\,;\,3 \right)\). Bán kính nhỏ nhất của mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng
Gọi \(I\left( x\,;\,y\,;\,z \right)\) là tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\).
Vì \(I\in \left( P \right)\) nên \(x+2y+z=7\left( 1 \right)\)
Mặt khác, \(\left( S \right)\) đi qua A và B nên \(IA=IB\text{ }\left( =R \right)\)
\(\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}={{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-5 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow x+3y+2z=16 \left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra I nằm trên đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng: \(\left\{ \begin{array}{l} \left( P \right):x + 2y + z = 7\\ \left( Q \right):x + 3y + 2z = 16 \end{array} \right.\) (I)
\(\Rightarrow d\) có một VTCP \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}\,;\,\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}} \right]=\left( 1\,;\,-1\,;\,1 \right)\), với \(\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left( 1\,;\,2\,;\,1 \right)\) và \(\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=\left( 1\,;\,3\,;\,2 \right)\).
Mặt khác, cho z=0 thì \(\left( I \right)\) trở thành: \(\left\{ \begin{align} & x+2y=7 \\ & x+3y=16 \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=-11 \\ & y=9 \\ \end{align} \right.\).
\(\Rightarrow d\) đi qua điểm \(B\left( -11\,;\,9\,;\,0 \right)\).
Do đó, d có phương trình tham số: \(\left\{ \begin{align} & x=-11+t \\ & y=9-t \\ & z=t \\ \end{align} \right.\left( t\in \mathbb{R} \right)\).
\(\Rightarrow I\left( -11+t\,;\,9-t\,;\,t \right)\).
\(\Rightarrow R=IA=\sqrt{{{\left( t-12 \right)}^{2}}+{{\left( 7-t \right)}^{2}}+{{\left( t-1 \right)}^{2}}}=\sqrt{3{{t}^{2}}-40t+194}\).
Đặt \(f\left( t \right)=3{{t}^{2}}-40t+194, t\in \mathbb{R}\).
Vì \(f\left( t \right)\) là hàm số bậc hai nên \(\underset{\mathbb{R}}{\mathop{\min }}\,f\left( t \right)=f\left( \frac{20}{3} \right)=\frac{182}{3}\).
Vậy \({{R}_{\min }}=\sqrt{\frac{182}{3}}=\frac{\sqrt{546}}{3}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau.
Đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2017 \right)+2018 \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x-2017 \right)+2018\)
\({g}'\left( x \right)={{\left( x-2017 \right)}^{\prime }}{f}'\left( x-2017 \right)={f}'\left( x-2017 \right)\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 2017 = - 1\\ x - 2017 = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2016\\ x = 2020 \end{array} \right.\)
Ta có \(g\left( 2016 \right)=f\left( 2016-2017 \right)+2018=4036;\)
\(g\left( 2020 \right)=f\left( 2020-2017 \right)+2018=0;\)
Bảng biến thiên hàm \(g\left( x \right)\)
Khi đó bảng biến thiên \(\left| g\left( x \right) \right|\) là
Vậy hàm số \(y=\left| f\left( x-2017 \right)+2018 \right|\) có ba cực trị
Giả sử \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai trong các số phức thỏa mãn \(\left( z-6 \right)\left( 8+\overline{zi} \right)\) là số thực. Biết rằng \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=4\), giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|\) bằng
Giả sử z=x+yi, \(x,y\in \mathbb{R}\).Gọi A,B lần lượt là điểm biểu diễn cho các số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\). Suy ra \(AB=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=4\).
* Ta có \(\left( z-6 \right)\left( 8+\overline{zi} \right) =\left[ \left( x-6 \right)+yi \right].\left[ \left( 8-y \right)-xi \right] =\left( 8x+6y-48 \right)-\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x-8y \right)i\). Theo giả thiết \(\left( z-6 \right)\left( 8+\overline{zi} \right)\) là số thực nên ta suy ra \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x-8y=0\). Tức là các điểm A,B thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) tâm \(I\left( 3;4 \right)\), bán kính R=5.
* Xét điểm M thuộc đoạn AB thỏa \(\overrightarrow{MA}+3\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{0}\Leftrightarrow \overrightarrow{OA}+3\overrightarrow{OB}=4\overrightarrow{OM}\)
Gọi H là trung điểm AB.
Ta có \(HA=HB=\frac{AB}{2}=2\) và \(MA=\frac{3}{4}AB=3 \Rightarrow HM=MA-HA=1\).
Từ đó \(H{{I}^{2}}={{R}^{2}}-H{{B}^{2}}=21, IM=\sqrt{H{{I}^{2}}+H{{M}^{2}}}=\sqrt{22}\), suy ra điểm M thuộc đường tròn \(\left( {{C}'} \right)\) tâm \(I\left( 3;4 \right)\), bán kính \(r=\sqrt{22}\)
* Ta có \(\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|=\left| \overrightarrow{OA}+3\overrightarrow{OB} \right|=\left| 4\overrightarrow{OM} \right|=4OM\), do đó \(\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|\) nhỏ nhất khi OM nhỏ nhất.
Ta có \(O{{M}_{\min }}=O{{M}_{0}}=\left| OI-r \right|=5-\sqrt{22}\)
Vậy \({{\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|}_{\min }}=4O{{M}_{0}}=20-4\sqrt{22}\)