Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tô Hiệu lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tô Hiệu lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 166325

Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=-2\) và công bội q=3. Số hạng \({{u}_{2}}\) là

Xem đáp án

Ta có \({{u}_{n+1}}={{u}_{n}}.q\)

Suy ra \({{u}_{2}}={{u}_{1}}.q=-6\)

Vậy \({{u}_{2}}=-6\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166326

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \({f}'\left( x \right)<0\) trên khoảng \(\left( 0;1 \right)\Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(\left( 0;1 \right)\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166329

Các đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+1}{x-1}\) là:

Xem đáp án

Đồ thị hàm phân thức \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) có tiệm cận đứng là \(x=-\frac{d}{c}\) và tiệm cận ngang là \(y=\frac{a}{c}\).

Do đó đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+1}{x-1}\) có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là x=1; y=2.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166330

Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

+ Dựa vào hình dạng đồ thị, ta thấy đây là hình dạng của đồ thị của hàm bậc bốn nên loại phương án A và phương án  C.

+ Khi \(x\to \pm \infty , y\to +\infty \) suy ra a>0. Nên loại phương án D, chọn phương án B.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 166331

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}-5\) và trục hoành là

Xem đáp án

\(y' = 4{x^3} - 8x\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - \sqrt 2 \\ x = 0\\ x = \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số là:

Dựa vào bảng biến thiên suy ra đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-5\) giao với y=0 (trục hoành) là 2 giao điểm.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 166332

Với a là số thực dương tùy ý khác 1, ta có \({{\log }_{3}}\left( {{a}^{2}} \right)\) bằng:

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {{a^2}} \right) = \frac{1}{{{{\log }_{{a^2}}}3}} = \frac{2}{{{{\log }_a}3}}.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166333

Tính đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{5}}({{x}^{2}}+1).\)

Xem đáp án

\(y = {\log _5}({x^2} + 1) \Rightarrow y' = \frac{{2x}}{{({x^2} + 1)ln5}}.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166334

Cho a là số dương tuỳ ý, \(\sqrt[4]{{{a}^{3}}}\) bằng

Xem đáp án

\(\sqrt[4]{{{a^3}}} = {a^{\frac{3}{4}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 166335

Tìm tập nghiệm S của phương trình \({{{5}^{2{{x}^{2}}-x}}=5}\)

Xem đáp án

\({5^{2{x^2} - x}} = 5 \Leftrightarrow 2{x^2} - x = 1 \Leftrightarrow 2{x^2} - x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - \frac{1}{2} \end{array} \right.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166336

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \({{\log }_{5}}\left( {{x}^{2}}-3x+5 \right)=1\) là

Xem đáp án

ĐK \(x\in \mathbb{R}\) vì \({{x}^{2}}-3x+5>0,\forall x\in \mathbb{R}\)

\({\log _5}\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 5 = 5 \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3\\ x = 0 \end{array} \right.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166337

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{\text{e}}^{x}}+\cos x\) là

Xem đáp án

\(\int {\left( {{{\rm{e}}^x} + \cos x} \right){\rm{d}}x = {{\rm{e}}^x} + \sin x + C} \)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166338

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{2}{4x-3}\)

Xem đáp án

\(\int {\frac{2}{{4x - 3}}{\rm{d}}x}  = \int {\frac{1}{{2x - \frac{3}{2}}}{\rm{d}}x}  = \frac{1}{2}\int {\frac{{{\rm{d}}\left( {2x - \frac{3}{2}} \right)}}{{2x - \frac{3}{2}}}}  = \frac{1}{2}\ln \left| {2x - \frac{3}{2}} \right| + C\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166339

Nếu \(\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=3\) và \(\int\limits_{5}^{7}{f\left( x \right)\text{d}x}=9\) thì \(\int\limits_{2}^{7}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\int\limits_2^7 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \int\limits_2^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  + \int\limits_5^7 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = 3 + 9 = 12\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166340

Giá trị của \(\int\limits_{0}^{3}{\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^3 {{\rm{d}}x}  = \left. x \right|_0^3 = 3 - 0 = 3\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166341

Số phức liên hợp của số phức \(z=-2+3i\).

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức \(z=-2+3i\) là \(\overline z  =  - 2 - 3i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 166343

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2+2i\) và \({{z}_{2}}=2-i\). Điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) trên mặt phẳng tọa độ là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}=4+i\). Suy ra điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) là điểm \(Q\left( 4;\,\,1 \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166346

Cho khối nón có bán kính đáy \(r=\sqrt{3}\) và chiều cao h=4. Tính thể tích V của khối nón đã cho.

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi .{r^2}.h = \frac{1}{3}\pi {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}.4 = 4\pi \)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166347

Cho hình trụ có bán kính đáy \(r\) và độ dài đường sinh là \(l\). Thể tích khối trụ là:

Xem đáp án

Chiều cao của khối trụ là h=l.

Thể tích của khối trụ: \(V=\pi {{r}^{2}}h=\pi {{r}^{2}}l\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166348

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k}\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là

Xem đáp án

Theo định nghĩa tọa độ của vectơ, ta có: \(\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k}\Rightarrow \overrightarrow{a}=\left( -1;2;-3 \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166349

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right): {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-6z+5=0\). Tọa độ tâm I và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng:

Xem đáp án

Ta có: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-6z+5=0\)

Suy ra mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I(2,-1,3); Bán kính \(R=\sqrt{{{\left( 2 \right)}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{3}^{2}}-5}=3\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166350

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( -2;0;0 \right)\) và vectơ \(\overrightarrow{n}\left( 0;1;1 \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}\) và đi qua điểm A là

Xem đáp án

\(\left( \alpha  \right):0\left( {x + 2} \right) + 1\left( {y - 0} \right) + 1\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow y + z = 0\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166351

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;2 \right), B\left( 3;-2;0 \right)\). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là:

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {2; - 4; - 2} \right) =  - 2\left( { - 1;2;1} \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166352

Từ một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen lấy ngẫu nhiên hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là:

Xem đáp án

\(n(\Omega )=C_{5}^{2}=10\). Gọi A:”Lấy được hai quả màu trắng”.

Ta có \(n(A)=C_{3}^{2}=3\). Vậy \(P(A)=\frac{3}{10}=\frac{9}{30}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166353

Hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+10\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

\(y' = 3{x^2} - 6x\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)

\(y' < 0 \Leftrightarrow 0 < x < 2.\)

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (0;2)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166354

Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-1\) trên đoạn \(\left[ -2;1 \right]\). Tổng M+m bằng:

Xem đáp án

\(y' = 6{x^2} + 6x\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1 \end{array} \right.\)

Ta có \(y\left( -2 \right)=-5, y\left( -1 \right)=0, y\left( 0 \right)=-1, y\left( 1 \right)=4\)

Vậy \(M=\underset{\left[ -2;1 \right]}{\mathop{\max }}\,y=y\left( 1 \right)=4\) và \(m=\underset{\left[ -2;1 \right]}{\mathop{\min }}\,y=y\left( -2 \right)=-5\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166355

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3-\sqrt{5}}}\left( 2x-3 \right)\ge 0\) là

Xem đáp án

Điều kiện: \(x>\frac{3}{2}\)

Do \(0<3-\sqrt{5}<1\) nên \({{\log }_{3-\sqrt{5}}}\left( 2x-3 \right)\ge 0\Leftrightarrow 2x-3\le 1\Leftrightarrow x\le 2\)

Đối chiếu điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( \frac{3}{2}\,;\,2 \right]\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166356

Cho \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=3,\int\limits_{0}^{2}{g\left( x \right)\text{d}x}=-1\) thì \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left( x \right)-5g\left( x \right)+x \right]\text{d}x}\) bằng:

Xem đáp án

\(\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( x \right) - 5g\left( x \right) + x} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx - 5\int\limits_0^2 {{\rm{g}}\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_0^2 {x{\rm{d}}x} } } = 3 + 5 + 2 = 10\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166357

Cho số phức z thỏa mãn: \(z\left( 2-i \right)+13i=1\). Tính mô đun của số phức z.

Xem đáp án

Ta có \(z\left( 2-i \right)+13i=1\Rightarrow z=\frac{1-13i}{2-i}\Rightarrow \left| z \right|=\frac{\left| 1-13i \right|}{\left| 2-i \right|}=\sqrt{34}\)

\(\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{{{\left( \frac{-11}{5} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{27}{5} \right)}^{2}}}\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{\frac{850}{25}}=\sqrt{34}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166358

Cho hình chóp \(S.ABC\text{D}\) có đáy là hình vuông, \(AC=a\sqrt{2}\) . SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right), SA=a\sqrt{3}\) (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(SB\cap \left( ABCD \right)=B; SA\bot \left( ABCD \right)\) tại A.

\(\Rightarrow \) Hình chiếu vuông góc của SB lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là AB.

\(\Rightarrow \) Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là \(\alpha =\widehat{SBA}\).

Do ABCD là hình vuông và \(AC=\sqrt{2}a\) nên \(AB=\frac{AC}{\sqrt{2}}=a\).

Suy ra \(\tan \widehat{SBA}=\frac{SA}{AB}=\sqrt{3}\)

Do đó: \(\alpha =\widehat{SBA}={{60}^{\text{o}}}\)

Vậy góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{60}^{\text{o}}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166359

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh đáy đều bằng a và các cạnh bên đều bằng 2a. Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABCD).

Xem đáp án

\(d(S,(ABCD)) = SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}}  = \sqrt {4{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{a\sqrt {14} }}{2}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166360

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( -2;1;0 \right), B\left( 2;-1;2 \right)\). Phương trình của mặt cầu có đường kính AB là

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của AB khi đó \(\left\{ \begin{array}{l} {x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = 0\\ {y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = 0\\ {z_I} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2} = 1 \end{array} \right. \Rightarrow I\left( {0;0;1} \right)\)

\(IA = \sqrt {{{\left( {0 + 2} \right)}^2} + {{\left( {0 - 1} \right)}^2} + {{\left( {1 - 0} \right)}^2}}  = \sqrt 6 \)

Mặt cầu đường kính AB nhận điểm \(I\left( 0;0;1 \right)\) làm tâm và bán kính \(R=IA=\sqrt{6}\) có phương trình là: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=6\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166361

Phương trình tham số của đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( 1;2;-3 \right)\) và \(B\left( 3;-1;1 \right)\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow{AB}=\left( 2\,;\,-3\,;\,4 \right)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\left( d \right)\). Loại đáp án A, B.

Thế tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + 2t\\ y = 5 - 3t\\ z = - 7 + 4t \end{array} \right.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} 1 = - 1 + 2t\\ 2 = 5 - 3t\\ - 3 = - 7 + 4t \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow t=1\Rightarrow A\in d\).

Vậy phương trình tham số của đường thẳng \(\left( d \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + 2t\\ y = 5 - 3t\\ z = - 7 + 4t \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166362

Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

Đặt \(g\left( x \right)=f\left( x+2 \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x+2019\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \({y}'={f}'\left( x+2 \right)+{{x}^{2}}-4x+3\)

\({f}'\left( x+2 \right)=0\Leftrightarrow x\in \left\{ -1;\,1;\,3 \right\}\)

\({{x}^{2}}-4x+3=0\Leftrightarrow x=1\vee x=3\)

Ta có bảng xét dấu:

(kxđ: không xác định)

Dựa vào bảng xét dấu, ta suy ra \(g\left( x \right)\) đạt cực đại tại x=1.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166363

Tìm tất cả giá trị của tham số m để bất phương trình \(\log \left( 2{{x}^{2}}+3 \right)>\log \left( {{x}^{2}}+mx+1 \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

Xem đáp án

\(\log \left( {2{x^2} + 3} \right) > \log \left( {{x^2} + mx + 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + mx + 1 > 0\\ 2{x^2} + 3 > {x^2} + mx + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + mx + 1 > 0\\ {x^2} - mx + 2 > 0 \end{array} \right.\left( * \right)\)

Để bất phương trình \(\log \left( 2{{x}^{2}}+3 \right)>\log \left( {{x}^{2}}+mx+1 \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\) thì hệ \(\left( * \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\Delta _1} = {m^2} - 4 < 0\\ {\Delta _2} = {m^2} - 8 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 < m < 2\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166364

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 3\quad khi\;x \ge 1\\ 5 - x\quad \;\,khi\;x < 1 \end{array} \right.\). Tính \(I = 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos xdx + 3\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right)} } dx\)

Xem đáp án

+ Xét tích phân: \({{I}_{1}}=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos xdx}\)

Đặt: \(t=\sin x\Rightarrow dt=\cos xdx\).

Đổi cận: với x=0 thì t=0, với \(x=\frac{\pi }{2}\) thì t=1.

\({{I}_{1}}=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos xdx}=2\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)dt}=2\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx=}2\int\limits_{0}^{1}{\left( 5-x \right)dx=\left. \left( 10x-{{x}^{2}} \right) \right|_{0}^{1}}=9\)

+ Xét tích phân: \({{I}_{2}}=3\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)}dx\)

Đặt: \(t=3-2x\Rightarrow dt=-2dx\Rightarrow dx=-\frac{1}{2}dt\)

Đổi cận: với x=0 thì t=3, với x=1 thì t=1.

\(\begin{align} & {{I}_{2}}=3\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)}dx=-\frac{3}{2}\int\limits_{3}^{1}{f\left( t \right)}dt=-\frac{3}{2}\int\limits_{3}^{1}{f\left( x \right)}dx \\ & =-\frac{3}{2}\int\limits_{3}^{1}{\left( {{x}^{2}}+3 \right)}dx=\left. \left( -\frac{1}{2}{{x}^{3}}-\frac{9}{2}x \right) \right|_{3}^{1}=22. \\ \end{align}\)

Vậy: \(I=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos xdx+3\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)}}dx=9+22=31\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166365

Tìm phần ảo của số phức z thỏa mãn \(z+2\overline{z}={{\left( 2-i \right)}^{3}}\left( 1-i \right)\).

Xem đáp án

Ta có \(z+2\overline{z}={{\left( 2-i \right)}^{3}}\left( 1-i \right)\Leftrightarrow z+2\overline{z}=-9-13i\).

Đặt \(z=a+bi\,\,\left( a,\,\,b\in \mathbb{R} \right)\).

Khi đó \(\left( {a + bi} \right) + 2\left( {a - bi} \right) = - 9 - 13i \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {3a = - 9}\\ { - b = - 13} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {a = - 3}\\ {b = 13} \end{array}} \right.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166366

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng \(60{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat{SBO}=60{}^\circ \).

\(SO=OB.\tan 60{}^\circ  =\frac{a\sqrt{2}}{2}.\tan 60{}^\circ  =\frac{a\sqrt{6}}{2}\)

\({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\)

Suy ra \({{V}_{SABCD}}=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}} =\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{6}}{2}.{{a}^{2}} =\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166367

Ông An có một mảnh vườn hình elip có độ dài trục lớn bằng 16m và độ dài trục bé bằng 10m. Ông muốn trồng hoa trên một dải đất rộng 8m và nhận trục bé của elip làm trục đối xứng (như hình vẽ). Biết kinh phí để trồng hoa là 100.000$ đồng/\(1\,{{m}^{2}}\). Hỏi ông An cần bao nhiêu tiền để trồng hoa trên dải đất đó? (Số tiền được làm tròn đến hàng nghìn).

Xem đáp án

Giả sử elip có phương trình \(\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\), với a>b>0.

Từ giả thiết ta có \(2a=16\Rightarrow a=8\) và \(2b=10\Rightarrow b=5\)

Vậy phương trình của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y = - \frac{5}{8}\sqrt {64 - {y^2}} \,\,\,\left( {{E_1}} \right)\\ y = \frac{5}{8}\sqrt {64 - {y^2}} \,{\rm{ }}\,\,\left( {{E_1}} \right) \end{array} \right.\)

Khi đó diện tích dải vườn được giới hạn bởi các đường \(\left( {{E}_{1}} \right);\,\,\left( {{E}_{2}} \right);\,\,x=-4;\,\,x=4\) và diện tích của dải vườn là \(S=2\int\limits_{-4}^{4}{\frac{5}{8}\sqrt{64-{{x}^{2}}}\text{d}x}=\frac{5}{2}\int\limits_{0}^{4}{\sqrt{64-{{x}^{2}}}\text{d}x}\)

Tính tích phân này bằng phép đổi biến x=8sin t, ta được \(S=80\left( \frac{\pi }{6}+\frac{\sqrt{3}}{4} \right)\)

Khi đó số tiền là \(T=80\left( \frac{\pi }{6}+\frac{\sqrt{3}}{4} \right).100000=7652891,82\simeq 7.653.000\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166368

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-2}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x-y-z-1=0\). Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( 1;\,1;\,-2 \right)\), song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) và vuông góc với đường thẳng d là

Xem đáp án

\(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 2;\,5;\,-3 \right)\) và đi qua \(A\left( 1;\,1;\,-2 \right)\) nên có phương trình:

\(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{5}=\frac{z+2}{-3}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166369

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y=\left| f\left( x-2018 \right)+m \right|\) có 5 điểm cực trị. Tổng tất cả các giá trị của tập S bằng

Xem đáp án

Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x-2018 \right)+m\) là 3.

Đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2018 \right)+m \right|\) có 5 điểm cực trị

\(\Leftrightarrow \) đường thẳng y=0 cắt đồ thị hàm số \(y=f\left( x-2018 \right)+m\) tại 2 điểm ( không tính giao điểm là điểm cực trị của đồ thị hàm số).

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 6 < - m \le - 3\\ - m \ge 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 3 \le m < 6\\ m \le - 2 \end{array} \right.\)

Do m nguyên dương nên \(m\in \left\{ 3;4;5 \right\}\Rightarrow S=\left\{ 3;4;5 \right\}\).

Vậy tổng tất cả các giá trị của tập S bằng: 3+4+5=12.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166370

Có bao nhiêu số nguyên x sao cho tồn tại số thực y thỏa mãn \(\log _{3}^{{}}\left( x+y \right)=\log _{4}^{{}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\)?

Xem đáp án

Điều kiện \(x+y>0;{{x}^{2}}+{{y}^{2}}>0.\)

Đặt \(t=\log _{3}^{{}}\left( x+y \right)=\log _{4}^{{}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\). Ta có \(\left\{ \begin{align} & x+y={{3}^{t}} \\ & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}={{4}^{t}} \\ \end{align} \right.\left( 1 \right)\)

Vì \({{\left( x+y \right)}^{2}}\le 2\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\Rightarrow {{\left( {{3}^{t}} \right)}^{2}}\le {{2.4}^{t}}\Rightarrow t\le \log _{\frac{9}{4}}^{{}}2\)

Thế thì \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}={{4}^{t}}\le {{4}^{\log _{\frac{9}{4}}^{{}}2}}\approx 3,27\), vì x nguyên vậy nên \({{x}^{2}}\in \left\{ 0;1 \right\}\).

Với x=0, ta có hệ \(\left\{ \begin{align} & y={{3}^{t}} \\ & {{y}^{2}}={{4}^{t}} \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & t=0 \\ & y=1 \\ \end{align} \right.\)

Với x=1, ta có hệ \(\left\{ \begin{align} & y={{3}^{t}}-1 \\ & {{y}^{2}}={{4}^{t}}-1 \\ \end{align} \right..\) Hệ này có nghiệm \(\left\{ \begin{align} & t=0 \\ & y=0 \\ \end{align} \right.. \)

Với x=-1, ta có hệ \(\left\{ \begin{align} & y={{3}^{t}}+1 \\ & {{y}^{2}}={{4}^{t}}-1 \\ \end{align} \right..\)

Ta có phương trình \({{\left( {{3}^{t}}+1 \right)}^{2}}={{4}^{t}}-1\Leftrightarrow {{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}-{{4}^{t}}+2=0\left( * \right)\)

Đặt \(f\left( t \right)={{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}-{{4}^{t}}+2\), ta có

Với \(t\ge 0\Rightarrow {{9}^{t}}\ge {{4}^{t}}\Rightarrow f\left( t \right)>0\)

Với \(t<0\Rightarrow {{4}^{t}}<2\Rightarrow f\left( t \right)>0\)

Vậy phương trình \(\left( * \right)\) vô nghiệm

Kết luận: Vậy \(x\in \left\{ 0;1 \right\}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166371

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây

Biết rằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục Ox và đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -2;\,1 \right]\) và \(\left[ 1;\,4 \right]\) lần lượt bằng 9 và 12. Cho \(f\left( 1 \right)=3\). Giá trị biểu thức \(f\left( -2 \right)+f\left( 4 \right)\) bằng

Xem đáp án

Theo giả thiết ta có \(\int\limits_{-2}^{1}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x}=9\) và \(\int\limits_{1}^{4}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x}=12\)

Dựa vào đồ thị ta có: \(\int\limits_{-2}^{1}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x}=-\int\limits_{-2}^{1}{{f}'\left( x \right)\text{d}x}=\left. -f\left( x \right) \right|_{-2}^{1}=-f\left( -1 \right)+f\left( -2 \right) \Rightarrow -f\left( 1 \right)+f\left( -2 \right)=9\)

Tương tự ta có \(-f\left( 4 \right)+f\left( 1 \right)=12\)

Như vậy \(\left[ -f\left( 1 \right)+f\left( -2 \right) \right]-\left[ -f\left( 4 \right)+f\left( 1 \right) \right]=-3 \Leftrightarrow f\left( -2 \right)+f\left( 4 \right)-2f\left( 1 \right)=-3\)

\(\Leftrightarrow f\left( -2 \right)+f\left( 4 \right)-6=-3 \Leftrightarrow f\left( -2 \right)+f\left( 4 \right)=3\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166372

Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left| \frac{z+2-i}{\overline{z}+1-i} \right|=\sqrt{2}\). Tìm giá trị lớn nhất của \(\left| z \right|\).

Xem đáp án

Giả sử \(z=x+yi\,\,(x,y\in \mathbb{R})\)

Ta có \(\left| \frac{z+2-i}{\overline{z}+1-i} \right|=\sqrt{2}\Leftrightarrow \left| z+2-i \right|=\sqrt{2}.\left| \overline{z}+1-i \right|\Leftrightarrow {{(x+2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=2\left[ {{(x+1)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}} \right]\)

\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{(y+3)}^{2}}=10\) (*) \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1-6y\Leftrightarrow \left| z \right|=\sqrt{1-6y}\)

Từ (*) dễ thấy \(y\in \left[ -3-\sqrt{10};-3+\sqrt{10} \right]\Rightarrow {{\left( \sqrt{10}-3 \right)}^{2}}\le 1-6y\le {{\left( \sqrt{10}+3 \right)}^{2}}\Rightarrow \sqrt{10}-3\le \left| z \right|\le \sqrt{10}+3\)

Vậy \(\max \left| z \right|=3+\sqrt{10}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166373

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 3\,;1\,;-3 \right), B\left( 0\,;-2\,;3 \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=1\). Xét điểm M thay đổi thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\), giá trị lớn nhất của \(M{{A}^{2}}+2M{{B}^{2}}\) bằng 

Xem đáp án

Xét điểm C thỏa \(\overrightarrow{CA}+2\overrightarrow{CB}=\vec{0}\). Ta có

\(\overrightarrow{OC}=\frac{1}{3}\left( \overrightarrow{OA}+2\overrightarrow{OB} \right)\Rightarrow C\left( 1\,;-1\,;1 \right)\).

\(C{{A}^{2}}=24, C{{B}^{2}}=6\).

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -1\,;0\,;3 \right)\) và bán kính R=1.

Suy ra \(M{{A}^{2}}+2M{{B}^{2}}={{\left( \overrightarrow{MC}+\overrightarrow{CA} \right)}^{2}}+2{{\left( \overrightarrow{MC}+\overrightarrow{CB} \right)}^{2}}=3M{{C}^{2}}+C{{A}^{2}}+2C{{B}^{2}}=3M{{C}^{2}}+36\)

Mà \(MC-MI\le CI\Rightarrow MC\le CI+R=4\) (Dấu bằng xảy ra khi M trùng với \({{M}_{0}}\) trên hình vẽ).

Vậy \(\max \left( M{{A}^{2}}+2M{{B}^{2}} \right)=3.16+36=84\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »