Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tô Hiệu lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tô Hiệu lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
58 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một đội văn nghệ có 10 người gồm 6 nam và 4 nữ. Cần chọn ra một bạn nam và một bạn nữ để hát song ca. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Số cách chọn một bạn nam và một bạn nữ để hát song ca là \(C_{6}^{1}.C_{4}^{1}=24\) cách.
Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=-2\) và công bội q=3. Số hạng \({{u}_{2}}\) là
Ta có \({{u}_{n+1}}={{u}_{n}}.q\)
Suy ra \({{u}_{2}}={{u}_{1}}.q=-6\)
Vậy \({{u}_{2}}=-6\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên
Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \({f}'\left( x \right)<0\) trên khoảng \(\left( 0;1 \right)\Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(\left( 0;1 \right)\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ.
Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
Nhìn bảng biến thiên ta thấy hàm số có điểm cực tiểu là x = 0
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên dưới đây
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Dựa vào bảng biến thiên hàm số có ba điểm cực trị.
Các đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+1}{x-1}\) là:
Đồ thị hàm phân thức \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) có tiệm cận đứng là \(x=-\frac{d}{c}\) và tiệm cận ngang là \(y=\frac{a}{c}\).
Do đó đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+1}{x-1}\) có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là x=1; y=2.
Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào?
+ Dựa vào hình dạng đồ thị, ta thấy đây là hình dạng của đồ thị của hàm bậc bốn nên loại phương án A và phương án C.
+ Khi \(x\to \pm \infty , y\to +\infty \) suy ra a>0. Nên loại phương án D, chọn phương án B.
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}-5\) và trục hoành là
\(y' = 4{x^3} - 8x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - \sqrt 2 \\ x = 0\\ x = \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Ta có bảng biến thiên của hàm số là:
Dựa vào bảng biến thiên suy ra đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-5\) giao với y=0 (trục hoành) là 2 giao điểm.
Với a là số thực dương tùy ý khác 1, ta có \({{\log }_{3}}\left( {{a}^{2}} \right)\) bằng:
\({\log _3}\left( {{a^2}} \right) = \frac{1}{{{{\log }_{{a^2}}}3}} = \frac{2}{{{{\log }_a}3}}.\)
Tính đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{5}}({{x}^{2}}+1).\)
\(y = {\log _5}({x^2} + 1) \Rightarrow y' = \frac{{2x}}{{({x^2} + 1)ln5}}.\)
Cho a là số dương tuỳ ý, \(\sqrt[4]{{{a}^{3}}}\) bằng
\(\sqrt[4]{{{a^3}}} = {a^{\frac{3}{4}}}\)
Tìm tập nghiệm S của phương trình \({{{5}^{2{{x}^{2}}-x}}=5}\)
\({5^{2{x^2} - x}} = 5 \Leftrightarrow 2{x^2} - x = 1 \Leftrightarrow 2{x^2} - x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - \frac{1}{2} \end{array} \right.\)
Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \({{\log }_{5}}\left( {{x}^{2}}-3x+5 \right)=1\) là
ĐK \(x\in \mathbb{R}\) vì \({{x}^{2}}-3x+5>0,\forall x\in \mathbb{R}\)
\({\log _5}\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 5 = 5 \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3\\ x = 0 \end{array} \right.\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{\text{e}}^{x}}+\cos x\) là
\(\int {\left( {{{\rm{e}}^x} + \cos x} \right){\rm{d}}x = {{\rm{e}}^x} + \sin x + C} \)
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{2}{4x-3}\)
\(\int {\frac{2}{{4x - 3}}{\rm{d}}x} = \int {\frac{1}{{2x - \frac{3}{2}}}{\rm{d}}x} = \frac{1}{2}\int {\frac{{{\rm{d}}\left( {2x - \frac{3}{2}} \right)}}{{2x - \frac{3}{2}}}} = \frac{1}{2}\ln \left| {2x - \frac{3}{2}} \right| + C\)
Nếu \(\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=3\) và \(\int\limits_{5}^{7}{f\left( x \right)\text{d}x}=9\) thì \(\int\limits_{2}^{7}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng bao nhiêu?
\(\int\limits_2^7 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_2^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_5^7 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 3 + 9 = 12\)
Giá trị của \(\int\limits_{0}^{3}{\text{d}x}\) bằng
\(\int\limits_0^3 {{\rm{d}}x} = \left. x \right|_0^3 = 3 - 0 = 3\)
Số phức liên hợp của số phức \(z=-2+3i\).
Số phức liên hợp của số phức \(z=-2+3i\) là \(\overline z = - 2 - 3i\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=3+2i\) và \({{z}_{2}}=1-i\). Phần ảo của số phức \({{z}_{1}}-{{z}_{2}}\) bằng
\({z_1} - {z_2} = \left( {3 + 2i} \right) - \left( {1 - i} \right) = 2 + 3i\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2+2i\) và \({{z}_{2}}=2-i\). Điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) trên mặt phẳng tọa độ là điểm nào dưới đây?
Ta có: \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}=4+i\). Suy ra điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) là điểm \(Q\left( 4;\,\,1 \right)\).
Thể tích của khối hộp chữ nhật có độ dài ba cạnh lần lượt là \(1;2;3\)
V = 1.2.3 = 6
Khối chóp có diện tích đáy là \(B\), chiều cao bằng \(h\). Thể tích \(V\) của khối chóp là
\(V = \frac{1}{3}Bh\)
Cho khối nón có bán kính đáy \(r=\sqrt{3}\) và chiều cao h=4. Tính thể tích V của khối nón đã cho.
\(V = \frac{1}{3}\pi .{r^2}.h = \frac{1}{3}\pi {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}.4 = 4\pi \)
Cho hình trụ có bán kính đáy \(r\) và độ dài đường sinh là \(l\). Thể tích khối trụ là:
Chiều cao của khối trụ là h=l.
Thể tích của khối trụ: \(V=\pi {{r}^{2}}h=\pi {{r}^{2}}l\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k}\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là
Theo định nghĩa tọa độ của vectơ, ta có: \(\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k}\Rightarrow \overrightarrow{a}=\left( -1;2;-3 \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right): {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-6z+5=0\). Tọa độ tâm I và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng:
Ta có: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-6z+5=0\)
Suy ra mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I(2,-1,3); Bán kính \(R=\sqrt{{{\left( 2 \right)}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{3}^{2}}-5}=3\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( -2;0;0 \right)\) và vectơ \(\overrightarrow{n}\left( 0;1;1 \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}\) và đi qua điểm A là
\(\left( \alpha \right):0\left( {x + 2} \right) + 1\left( {y - 0} \right) + 1\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow y + z = 0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;2 \right), B\left( 3;-2;0 \right)\). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là:
\(\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 4; - 2} \right) = - 2\left( { - 1;2;1} \right)\)
Từ một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen lấy ngẫu nhiên hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là:
\(n(\Omega )=C_{5}^{2}=10\). Gọi A:”Lấy được hai quả màu trắng”.
Ta có \(n(A)=C_{3}^{2}=3\). Vậy \(P(A)=\frac{3}{10}=\frac{9}{30}\).
Hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+10\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
\(y' = 3{x^2} - 6x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)
\(y' < 0 \Leftrightarrow 0 < x < 2.\)
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (0;2)
Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-1\) trên đoạn \(\left[ -2;1 \right]\). Tổng M+m bằng:
\(y' = 6{x^2} + 6x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1 \end{array} \right.\)
Ta có \(y\left( -2 \right)=-5, y\left( -1 \right)=0, y\left( 0 \right)=-1, y\left( 1 \right)=4\)
Vậy \(M=\underset{\left[ -2;1 \right]}{\mathop{\max }}\,y=y\left( 1 \right)=4\) và \(m=\underset{\left[ -2;1 \right]}{\mathop{\min }}\,y=y\left( -2 \right)=-5\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3-\sqrt{5}}}\left( 2x-3 \right)\ge 0\) là
Điều kiện: \(x>\frac{3}{2}\)
Do \(0<3-\sqrt{5}<1\) nên \({{\log }_{3-\sqrt{5}}}\left( 2x-3 \right)\ge 0\Leftrightarrow 2x-3\le 1\Leftrightarrow x\le 2\)
Đối chiếu điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( \frac{3}{2}\,;\,2 \right]\)
Cho \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=3,\int\limits_{0}^{2}{g\left( x \right)\text{d}x}=-1\) thì \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left( x \right)-5g\left( x \right)+x \right]\text{d}x}\) bằng:
\(\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( x \right) - 5g\left( x \right) + x} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx - 5\int\limits_0^2 {{\rm{g}}\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_0^2 {x{\rm{d}}x} } } = 3 + 5 + 2 = 10\)
Cho số phức z thỏa mãn: \(z\left( 2-i \right)+13i=1\). Tính mô đun của số phức z.
Ta có \(z\left( 2-i \right)+13i=1\Rightarrow z=\frac{1-13i}{2-i}\Rightarrow \left| z \right|=\frac{\left| 1-13i \right|}{\left| 2-i \right|}=\sqrt{34}\)
\(\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{{{\left( \frac{-11}{5} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{27}{5} \right)}^{2}}}\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{\frac{850}{25}}=\sqrt{34}\)
Cho hình chóp \(S.ABC\text{D}\) có đáy là hình vuông, \(AC=a\sqrt{2}\) . SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right), SA=a\sqrt{3}\) (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng
Ta có: \(SB\cap \left( ABCD \right)=B; SA\bot \left( ABCD \right)\) tại A.
\(\Rightarrow \) Hình chiếu vuông góc của SB lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là AB.
\(\Rightarrow \) Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là \(\alpha =\widehat{SBA}\).
Do ABCD là hình vuông và \(AC=\sqrt{2}a\) nên \(AB=\frac{AC}{\sqrt{2}}=a\).
Suy ra \(\tan \widehat{SBA}=\frac{SA}{AB}=\sqrt{3}\)
Do đó: \(\alpha =\widehat{SBA}={{60}^{\text{o}}}\)
Vậy góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{60}^{\text{o}}}\).
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh đáy đều bằng a và các cạnh bên đều bằng 2a. Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABCD).
\(d(S,(ABCD)) = SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {4{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {14} }}{2}\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( -2;1;0 \right), B\left( 2;-1;2 \right)\). Phương trình của mặt cầu có đường kính AB là
Gọi I là trung điểm của AB khi đó \(\left\{ \begin{array}{l} {x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = 0\\ {y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = 0\\ {z_I} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2} = 1 \end{array} \right. \Rightarrow I\left( {0;0;1} \right)\)
\(IA = \sqrt {{{\left( {0 + 2} \right)}^2} + {{\left( {0 - 1} \right)}^2} + {{\left( {1 - 0} \right)}^2}} = \sqrt 6 \)
Mặt cầu đường kính AB nhận điểm \(I\left( 0;0;1 \right)\) làm tâm và bán kính \(R=IA=\sqrt{6}\) có phương trình là: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=6\).
Phương trình tham số của đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( 1;2;-3 \right)\) và \(B\left( 3;-1;1 \right)\) là
Ta có: \(\overrightarrow{AB}=\left( 2\,;\,-3\,;\,4 \right)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\left( d \right)\). Loại đáp án A, B.
Thế tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + 2t\\ y = 5 - 3t\\ z = - 7 + 4t \end{array} \right.\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} 1 = - 1 + 2t\\ 2 = 5 - 3t\\ - 3 = - 7 + 4t \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow t=1\Rightarrow A\in d\).
Vậy phương trình tham số của đường thẳng \(\left( d \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + 2t\\ y = 5 - 3t\\ z = - 7 + 4t \end{array} \right.\)
Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Đặt \(g\left( x \right)=f\left( x+2 \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x+2019\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có \({y}'={f}'\left( x+2 \right)+{{x}^{2}}-4x+3\)
\({f}'\left( x+2 \right)=0\Leftrightarrow x\in \left\{ -1;\,1;\,3 \right\}\)
\({{x}^{2}}-4x+3=0\Leftrightarrow x=1\vee x=3\)
Ta có bảng xét dấu:
(kxđ: không xác định)
Dựa vào bảng xét dấu, ta suy ra \(g\left( x \right)\) đạt cực đại tại x=1.
Tìm tất cả giá trị của tham số m để bất phương trình \(\log \left( 2{{x}^{2}}+3 \right)>\log \left( {{x}^{2}}+mx+1 \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).
\(\log \left( {2{x^2} + 3} \right) > \log \left( {{x^2} + mx + 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + mx + 1 > 0\\ 2{x^2} + 3 > {x^2} + mx + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + mx + 1 > 0\\ {x^2} - mx + 2 > 0 \end{array} \right.\left( * \right)\)
Để bất phương trình \(\log \left( 2{{x}^{2}}+3 \right)>\log \left( {{x}^{2}}+mx+1 \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\) thì hệ \(\left( * \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\Delta _1} = {m^2} - 4 < 0\\ {\Delta _2} = {m^2} - 8 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 < m < 2\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 3\quad khi\;x \ge 1\\ 5 - x\quad \;\,khi\;x < 1 \end{array} \right.\). Tính \(I = 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos xdx + 3\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right)} } dx\)
+ Xét tích phân: \({{I}_{1}}=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos xdx}\)
Đặt: \(t=\sin x\Rightarrow dt=\cos xdx\).
Đổi cận: với x=0 thì t=0, với \(x=\frac{\pi }{2}\) thì t=1.
\({{I}_{1}}=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos xdx}=2\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)dt}=2\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx=}2\int\limits_{0}^{1}{\left( 5-x \right)dx=\left. \left( 10x-{{x}^{2}} \right) \right|_{0}^{1}}=9\)
+ Xét tích phân: \({{I}_{2}}=3\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)}dx\)
Đặt: \(t=3-2x\Rightarrow dt=-2dx\Rightarrow dx=-\frac{1}{2}dt\)
Đổi cận: với x=0 thì t=3, với x=1 thì t=1.
\(\begin{align} & {{I}_{2}}=3\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)}dx=-\frac{3}{2}\int\limits_{3}^{1}{f\left( t \right)}dt=-\frac{3}{2}\int\limits_{3}^{1}{f\left( x \right)}dx \\ & =-\frac{3}{2}\int\limits_{3}^{1}{\left( {{x}^{2}}+3 \right)}dx=\left. \left( -\frac{1}{2}{{x}^{3}}-\frac{9}{2}x \right) \right|_{3}^{1}=22. \\ \end{align}\)
Vậy: \(I=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos xdx+3\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)}}dx=9+22=31\).
Tìm phần ảo của số phức z thỏa mãn \(z+2\overline{z}={{\left( 2-i \right)}^{3}}\left( 1-i \right)\).
Ta có \(z+2\overline{z}={{\left( 2-i \right)}^{3}}\left( 1-i \right)\Leftrightarrow z+2\overline{z}=-9-13i\).
Đặt \(z=a+bi\,\,\left( a,\,\,b\in \mathbb{R} \right)\).
Khi đó \(\left( {a + bi} \right) + 2\left( {a - bi} \right) = - 9 - 13i \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {3a = - 9}\\ { - b = - 13} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {a = - 3}\\ {b = 13} \end{array}} \right.\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng \(60{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Ta có: \(\widehat{SBO}=60{}^\circ \).
\(SO=OB.\tan 60{}^\circ =\frac{a\sqrt{2}}{2}.\tan 60{}^\circ =\frac{a\sqrt{6}}{2}\)
\({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\)
Suy ra \({{V}_{SABCD}}=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}} =\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{6}}{2}.{{a}^{2}} =\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6}\).
Ông An có một mảnh vườn hình elip có độ dài trục lớn bằng 16m và độ dài trục bé bằng 10m. Ông muốn trồng hoa trên một dải đất rộng 8m và nhận trục bé của elip làm trục đối xứng (như hình vẽ). Biết kinh phí để trồng hoa là 100.000$ đồng/\(1\,{{m}^{2}}\). Hỏi ông An cần bao nhiêu tiền để trồng hoa trên dải đất đó? (Số tiền được làm tròn đến hàng nghìn).
Giả sử elip có phương trình \(\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\), với a>b>0.
Từ giả thiết ta có \(2a=16\Rightarrow a=8\) và \(2b=10\Rightarrow b=5\)
Vậy phương trình của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y = - \frac{5}{8}\sqrt {64 - {y^2}} \,\,\,\left( {{E_1}} \right)\\ y = \frac{5}{8}\sqrt {64 - {y^2}} \,{\rm{ }}\,\,\left( {{E_1}} \right) \end{array} \right.\)
Khi đó diện tích dải vườn được giới hạn bởi các đường \(\left( {{E}_{1}} \right);\,\,\left( {{E}_{2}} \right);\,\,x=-4;\,\,x=4\) và diện tích của dải vườn là \(S=2\int\limits_{-4}^{4}{\frac{5}{8}\sqrt{64-{{x}^{2}}}\text{d}x}=\frac{5}{2}\int\limits_{0}^{4}{\sqrt{64-{{x}^{2}}}\text{d}x}\)
Tính tích phân này bằng phép đổi biến x=8sin t, ta được \(S=80\left( \frac{\pi }{6}+\frac{\sqrt{3}}{4} \right)\)
Khi đó số tiền là \(T=80\left( \frac{\pi }{6}+\frac{\sqrt{3}}{4} \right).100000=7652891,82\simeq 7.653.000\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-2}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x-y-z-1=0\). Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( 1;\,1;\,-2 \right)\), song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) và vuông góc với đường thẳng d là
\(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 2;\,5;\,-3 \right)\) và đi qua \(A\left( 1;\,1;\,-2 \right)\) nên có phương trình:
\(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{5}=\frac{z+2}{-3}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y=\left| f\left( x-2018 \right)+m \right|\) có 5 điểm cực trị. Tổng tất cả các giá trị của tập S bằng
Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x-2018 \right)+m\) là 3.
Đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2018 \right)+m \right|\) có 5 điểm cực trị
\(\Leftrightarrow \) đường thẳng y=0 cắt đồ thị hàm số \(y=f\left( x-2018 \right)+m\) tại 2 điểm ( không tính giao điểm là điểm cực trị của đồ thị hàm số).
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 6 < - m \le - 3\\ - m \ge 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 3 \le m < 6\\ m \le - 2 \end{array} \right.\)
Do m nguyên dương nên \(m\in \left\{ 3;4;5 \right\}\Rightarrow S=\left\{ 3;4;5 \right\}\).
Vậy tổng tất cả các giá trị của tập S bằng: 3+4+5=12.
Có bao nhiêu số nguyên x sao cho tồn tại số thực y thỏa mãn \(\log _{3}^{{}}\left( x+y \right)=\log _{4}^{{}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\)?
Điều kiện \(x+y>0;{{x}^{2}}+{{y}^{2}}>0.\)
Đặt \(t=\log _{3}^{{}}\left( x+y \right)=\log _{4}^{{}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\). Ta có \(\left\{ \begin{align} & x+y={{3}^{t}} \\ & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}={{4}^{t}} \\ \end{align} \right.\left( 1 \right)\)
Vì \({{\left( x+y \right)}^{2}}\le 2\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\Rightarrow {{\left( {{3}^{t}} \right)}^{2}}\le {{2.4}^{t}}\Rightarrow t\le \log _{\frac{9}{4}}^{{}}2\)
Thế thì \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}={{4}^{t}}\le {{4}^{\log _{\frac{9}{4}}^{{}}2}}\approx 3,27\), vì x nguyên vậy nên \({{x}^{2}}\in \left\{ 0;1 \right\}\).
Với x=0, ta có hệ \(\left\{ \begin{align} & y={{3}^{t}} \\ & {{y}^{2}}={{4}^{t}} \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & t=0 \\ & y=1 \\ \end{align} \right.\)
Với x=1, ta có hệ \(\left\{ \begin{align} & y={{3}^{t}}-1 \\ & {{y}^{2}}={{4}^{t}}-1 \\ \end{align} \right..\) Hệ này có nghiệm \(\left\{ \begin{align} & t=0 \\ & y=0 \\ \end{align} \right.. \)
Với x=-1, ta có hệ \(\left\{ \begin{align} & y={{3}^{t}}+1 \\ & {{y}^{2}}={{4}^{t}}-1 \\ \end{align} \right..\)
Ta có phương trình \({{\left( {{3}^{t}}+1 \right)}^{2}}={{4}^{t}}-1\Leftrightarrow {{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}-{{4}^{t}}+2=0\left( * \right)\)
Đặt \(f\left( t \right)={{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}-{{4}^{t}}+2\), ta có
Với \(t\ge 0\Rightarrow {{9}^{t}}\ge {{4}^{t}}\Rightarrow f\left( t \right)>0\)
Với \(t<0\Rightarrow {{4}^{t}}<2\Rightarrow f\left( t \right)>0\)
Vậy phương trình \(\left( * \right)\) vô nghiệm
Kết luận: Vậy \(x\in \left\{ 0;1 \right\}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây
Biết rằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục Ox và đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -2;\,1 \right]\) và \(\left[ 1;\,4 \right]\) lần lượt bằng 9 và 12. Cho \(f\left( 1 \right)=3\). Giá trị biểu thức \(f\left( -2 \right)+f\left( 4 \right)\) bằng
Theo giả thiết ta có \(\int\limits_{-2}^{1}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x}=9\) và \(\int\limits_{1}^{4}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x}=12\)
Dựa vào đồ thị ta có: \(\int\limits_{-2}^{1}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x}=-\int\limits_{-2}^{1}{{f}'\left( x \right)\text{d}x}=\left. -f\left( x \right) \right|_{-2}^{1}=-f\left( -1 \right)+f\left( -2 \right) \Rightarrow -f\left( 1 \right)+f\left( -2 \right)=9\)
Tương tự ta có \(-f\left( 4 \right)+f\left( 1 \right)=12\)
Như vậy \(\left[ -f\left( 1 \right)+f\left( -2 \right) \right]-\left[ -f\left( 4 \right)+f\left( 1 \right) \right]=-3 \Leftrightarrow f\left( -2 \right)+f\left( 4 \right)-2f\left( 1 \right)=-3\)
\(\Leftrightarrow f\left( -2 \right)+f\left( 4 \right)-6=-3 \Leftrightarrow f\left( -2 \right)+f\left( 4 \right)=3\)
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left| \frac{z+2-i}{\overline{z}+1-i} \right|=\sqrt{2}\). Tìm giá trị lớn nhất của \(\left| z \right|\).
Giả sử \(z=x+yi\,\,(x,y\in \mathbb{R})\)
Ta có \(\left| \frac{z+2-i}{\overline{z}+1-i} \right|=\sqrt{2}\Leftrightarrow \left| z+2-i \right|=\sqrt{2}.\left| \overline{z}+1-i \right|\Leftrightarrow {{(x+2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=2\left[ {{(x+1)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}} \right]\)
\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{(y+3)}^{2}}=10\) (*) \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1-6y\Leftrightarrow \left| z \right|=\sqrt{1-6y}\)
Từ (*) dễ thấy \(y\in \left[ -3-\sqrt{10};-3+\sqrt{10} \right]\Rightarrow {{\left( \sqrt{10}-3 \right)}^{2}}\le 1-6y\le {{\left( \sqrt{10}+3 \right)}^{2}}\Rightarrow \sqrt{10}-3\le \left| z \right|\le \sqrt{10}+3\)
Vậy \(\max \left| z \right|=3+\sqrt{10}\).
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 3\,;1\,;-3 \right), B\left( 0\,;-2\,;3 \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=1\). Xét điểm M thay đổi thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\), giá trị lớn nhất của \(M{{A}^{2}}+2M{{B}^{2}}\) bằng
Xét điểm C thỏa \(\overrightarrow{CA}+2\overrightarrow{CB}=\vec{0}\). Ta có
\(\overrightarrow{OC}=\frac{1}{3}\left( \overrightarrow{OA}+2\overrightarrow{OB} \right)\Rightarrow C\left( 1\,;-1\,;1 \right)\).
\(C{{A}^{2}}=24, C{{B}^{2}}=6\).
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -1\,;0\,;3 \right)\) và bán kính R=1.
Suy ra \(M{{A}^{2}}+2M{{B}^{2}}={{\left( \overrightarrow{MC}+\overrightarrow{CA} \right)}^{2}}+2{{\left( \overrightarrow{MC}+\overrightarrow{CB} \right)}^{2}}=3M{{C}^{2}}+C{{A}^{2}}+2C{{B}^{2}}=3M{{C}^{2}}+36\)
Mà \(MC-MI\le CI\Rightarrow MC\le CI+R=4\) (Dấu bằng xảy ra khi M trùng với \({{M}_{0}}\) trên hình vẽ).
Vậy \(\max \left( M{{A}^{2}}+2M{{B}^{2}} \right)=3.16+36=84\).