Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Văn Giàu lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Văn Giàu lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 67 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 167275

Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\), biết  \({{u}_{1}}=3;\,q=-2\). Tìm \({{u}_{5}}\).

Xem đáp án

\({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} \Rightarrow {u_5} = 3.{\left( { - 2} \right)^4} = 48\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167276

Cho hàm bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị trong hình bên.

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào?

Xem đáp án

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0;2)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167279

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 5}}{{4x - 8}}\) là

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{3x - 5}}{{4x - 8}} = \frac{3}{4} \Rightarrow y = \frac{3}{4}\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167280

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ bên?

Xem đáp án

Căn cứ vào đồ thị hàm số và các phương án ta loại các phương án hàm số bậc bốn trùng phương là B,D. Còn lại các phương án hàm số bậc ba.

Từ đồ thị ta có: \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty ,\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-2\) có đường cong như trong hình vẽ.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167281

Xác định số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}-5\) với trục hoành.

Xem đáp án

\({x^4} - 4{x^2} - 5 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 5 \)

Do đó, đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}-5\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167282

Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{4}}\left( {{a}^{2022}} \right)\) bằng

Xem đáp án

\({\log _4}\left( {{a^{2022}}} \right) = {\log _{{2^2}}}\left( {{a^{2022}}} \right) = \frac{{2022}}{2}{\log _2}a = 1011.{\log _2}a\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167283

Đạo hàm của hàm số \(y = {\log _5}x\) là

Xem đáp án

\(y' = {\left( {{{\log }_5}x} \right)^\prime } = \frac{1}{{x\ln 5}}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167284

Rút gọn biểu thức \(N = {x^{\frac{1}{2}}}\sqrt[6]{x}\) với x > 0

Xem đáp án

Ta có: \(\sqrt[m]{{{a}^{n}}}={{a}^{\frac{n}{m}}}\) với mọi a>0 và \(m,n\in {{\mathbb{Z}}^{{{+}^{{}}}}}\)

\(N={{x}^{\frac{1}{2}}}\sqrt[6]{x}={{x}^{\frac{1}{2}}}.{{x}^{\frac{1}{6}}}={{x}^{\frac{2}{3}}}=\sqrt[3]{{{x}^{2}}}\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167285

Tìm nghiệm của phương trình \({3^{x - 2}} = 27\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {3^{x - 2}} = 27\\ \Leftrightarrow {3^{x - 2}} = {3^3}\\ \Leftrightarrow x - 2 = 3\\ \Rightarrow x = 5. \end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167286

Nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {4x - 3} \right) = 2\) là

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {4x - 3} \right) = 2 \Leftrightarrow {2^2} = 4x - 3 \Leftrightarrow x = \frac{7}{4}.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167287

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=4x+\sin x\) là

Xem đáp án

\(F\left( x \right) = 4.\frac{{{x^2}}}{2} - \cos x + C = 2{x^2} - \cos x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167288

Hàm số \(f\left( x \right)=\cos \left( 4x+5 \right)\) có một nguyên hàm là

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( x \right)=\cos \left( 4x+5 \right)\) có một nguyên hàm là: \(\frac{1}{4}\sin \left( 4x+5 \right)-3.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167289

Cho các hàm số \(f\left( x \right)\) và \(F\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa \({F}'\left( x \right)=f\left( x \right),\forall x\in \mathbb{R}.\). Tính \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}\) biết \(F\left( 0 \right)=2,F\left( 1 \right)=6\).

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = F\left( 1 \right) - F\left( 0 \right) = 4\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167290

Tích phân \(\int\limits_1^2 {2{x^4}} {\rm{d}}x\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_1^2 {2{x^4}} {\rm{d}}x = 2.\frac{{{x^5}}}{5}\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2\\ 1 \end{array} = \frac{2}{5}.\left( {{2^5} - {1^5}} \right) = \frac{{62}}{5}.} \right.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167291

Cho số phức z có điểm biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ Oxy là điểm \(M\left( 3;-5 \right)\). Xác định số phức liên hợp \(\bar{z}\) của z. 

Xem đáp án

Điểm \(M\left( 3;-5 \right)\) nên \(z=3-5i\Rightarrow \bar{z}=3+5i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167293

Điểm biểu diễn hình học của số phức z=2-3i là điểm nào trong các điểm sau đây?

Xem đáp án

Ta có: điểm biểu diễn của z=a+bi có tọa độ là \(\left( a;\,b \right)\) nên 2-3i biểu diễn bởi \(\left( 2;\,-3 \right)\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 167294

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA=3a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Ta có diện tích đáy ABCD: \({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\).

Đường cao SA=3a.

Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là \(V=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.3a={{a}^{3}}\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 167295

Cho khối lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có đường chéo \(A{C}'\) bằng \(a\sqrt{3},(a>0).\) Thể tích của khối lập phương đã cho bằng

Xem đáp án

Gọi x là cạnh hình lập phương. Khi đó đường chéo của hình lập phương \(AC'=x\sqrt{3}\).

Mặt khác, theo đề bài ta có \(A{C}'=a\sqrt{3},(a>0)\). Suy ra cạnh của hình lập phương bằng x=a.

Vậy thể tích của khối lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) là \(V={{a}^{3}}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167296

Diện tích S của mặt cầu có bán kính đáy r bằng

Xem đáp án

Diện tích của mặt cầu là \(S = 4\pi {r^2}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167297

Cho hình trụ có bán kính đường tròn đáy \(r=5\text{cm}\) và có chiều cao \(h=10\text{cm}\). Diện tích xung quanh của hình trụ bằng

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình trụ bằng \({{S}_{xq}}=2\pi rl=2\pi .5.10=100\pi \left( \text{c}{{\text{m}}^{\text{2}}} \right)\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167298

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(I\left( -5;0;5 \right)\) là trung điểm của đoạn MN, biết \(M\left( 1;-4;7 \right)\). Tìm tọa độ của điểm N.

Xem đáp án

\(I\left( { - 5;0;5} \right)\) là trung điểm của đoạn MN nên ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} {x_I} = \frac{{{x_M} + {x_N}}}{2}\\ {y_I} = \frac{{{y_M} + {y_N}}}{2}\\ {z_I} = \frac{{{z_M} + {z_N}}}{2} \end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_N} = 2{x_I} - {x_M}\\ {y_N} = 2{y_I} - {y_M}\\ {z_N} = 2{z_I} - {z_M} \end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_N} = 2\left( { - 5} \right) - 1\\ {y_N} = 2.0 - \left( { - 4} \right)\\ {z_N} = 2.5 - 7 \end{array} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_N} = - 11\\ {y_N} = 4\\ {z_N} = 3 \end{array} \right.\)\(\Rightarrow N\left( { - 11;4;3} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 167299

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-6z+3=0\). Tâm của \(\left( S \right)\) có tọa độ là

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-6z+3=0\) có tâm là \(I\left( 1;-2;3 \right)\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167300

Xác định m để mặt phẳng (P):3x-4y+2z+m=0 đi qua điểm A(3;1;-2).

Xem đáp án

Mặt phẳng \((P):3x-4y+2z+m=0\) đi qua điểm A(3;1;-2) khi và chỉ khi

\(3.3-4.1+2.(-2)+m=0\Leftrightarrow m=-1.\)

Vậy m=-1.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167301

Trong không gian Oxyz, vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 0;4;3 \right)\) và \(B\left( 3;-2;0 \right)\)?

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {3; - 6; - 3} \right) =  - 3.\left( { - 1;2;1} \right) =  - 3\overrightarrow {{u_2}} .\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167302

Một hộp đựng thẻ được đánh số từ 1, 2, 3,…, 9. Rút ngẫu nhiên hai lần, mỗi lần một thẻ và nhân số ghi trên hai thẻ với nhau. Xác suất để tích nhận được là số chẵn là

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu: \(n\left( \Omega  \right)=9\times 8=72\).

Gọi \(\bar{A}\) là biến cố: “tích nhận được là số lẻ”.

\(n\left( {\bar{A}} \right)=5\times 4=20 \Rightarrow n(A)=72-20=52\).

⇒ xác suất biến cố A: \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega )}=\frac{52}{72}=\frac{13}{18}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167303

Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty  \right)\)?

Xem đáp án

Hàm số \(y=3{{x}^{3}}+3x-2\) có TXĐ: \(D=\mathbb{R}\).

\({y}'=9{{x}^{2}}+3>0,\forall x\in \mathbb{R}\), suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty  \right)\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167304

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \) là

Xem đáp án

• Tập xác định: \(D = \left[ { - 2;2} \right]\)

• Ta có: \(y' = \frac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \in \left( { - 2;2} \right)\)

• Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} y\left( { - 2} \right) = y\left( 2 \right) = 0\\ y\left( 0 \right) = 2 \end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;\,2} \right]} y = 2\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167305

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{{\rm{e}}}{\pi }} \right)^x} > 1\) là

Xem đáp án

Vì \(\frac{\text{e}}{\pi }<1\) nên \({{\left( \frac{\text{e}}{\pi } \right)}^{x}}>1\Leftrightarrow {{\log }_{\frac{\text{e}}{\pi }}}{{\left( \frac{\text{e}}{\pi } \right)}^{x}}<{{\log }_{\frac{\text{e}}{\pi }}}1\Leftrightarrow x<0\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( -\infty \,;\,0 \right)\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167306

Nếu \({\log _7}x = 8{\log _7}a{b^2} - 2{\log _7}{a^3}b\,\,(a,b > 0)\) thì \(x\) bằng :

Xem đáp án

Ta có: \({\log _7}x = 8{\log _7}a{b^2} - 2{\log _7}{a^3}b\,\)\(\, = {\log _7}{a^8}{b^{16}} - {\log _7}{a^6}{b^2}\)\(\, = {\log _7}\left( {\dfrac{{{a^8}{b^{16}}}}{{{a^6}{b^2}}}} \right) = \log \left( {{a^2}{b^{14}}} \right)\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167307

Tính môđun của số phức z biết \(\bar{z}=\left( 4-3i \right)\left( 1+i \right)\).

Xem đáp án

\(\bar{z}=\left( 4-3i \right)\left( 1+i \right)=7+i\Rightarrow z=7-i\Rightarrow \left| z \right|=5\sqrt{2}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167308

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=BC=a, \(BB'=a\sqrt{3}\). Tính góc giữa đường thẳng \({A}'B\) và mặt phẳng \(\left( BC{C}'{B}' \right)\).

Xem đáp án

Hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) nên \(B{B}'\bot \left( {A}'{B}'{C}' \right)\Rightarrow B{B}'\bot {A}'{B}'\Rightarrow {A}'{B}'\bot B{B}'\left( 1 \right)\)

Bài ra có \(AB\bot BC\Rightarrow {A}'{B}'\bot {B}'{C}'\).

Kết hợp với \(\left( 1 \right) \Rightarrow {A}'{B}'\bot \left( BC{C}'{B}' \right) \Rightarrow \widehat{\left( {A}'B;\left( BC{C}'{B}' \right) \right)}=\widehat{{A}'B{B}'}\)

\(\Rightarrow \tan \widehat{\left( {A}'B;\left( BC{C}'{B}' \right) \right)}=\tan \widehat{{A}'B{B}'}=\frac{{A}'{B}'}{B{B}'}=\frac{a}{a\sqrt{3}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \widehat{\left( {A}'B;\left( BC{C}'{B}' \right) \right)}=30{}^\circ \).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167309

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C,BC=a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng

Xem đáp án

Vì \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AC\\ BC \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right)\)

Khi đó \(\left( SBC \right)\bot \left( SAC \right)\) theo giao tuyến là SC.

Trong \(\left( SAC \right),\) kẻ \(AH\bot SC\) tại H suy ra \(AH\bot \left( SBC \right)\) tại H.

Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng AH.

Ta có AC=BC=a,SA=a nên tam giác SAC vuông cân tại A.

Suy ra \(AH=\frac{1}{2}SC=\frac{1}{2}a\sqrt{2}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167310

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( 1\,;\,-4\,;\,3 \right)\) và đi qua điểm \(A\left( 5\,;\,-3\,;\,2 \right)\).

Xem đáp án

Mặt cầu có tâm \(I\left( 1\,;\,-4\,;\,3 \right)\) và đi qua điểm \(A\left( 5\,;\,-3\,;\,2 \right)\) nên có bán kính \(R=IA=3\sqrt{2}\)

Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=18\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167311

Phương trình trung tuyến AM của tam giác ABC với \(A(3;1;2),\,B(-3;2;5),C(1;6;-3)\) là

Xem đáp án

Ta có M(-1;4;1) là trung điểm của BC nên AM qua A và nhận \(\overrightarrow{AM}(-4;3;-1)\) làm VTCP

Phương trình trung tuyến \(AM:\left\{ \begin{array}{l} x = 3 - 4t\\ y = 1 + 3t\\ z = 2 - t \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167312

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Đồ thị hàm \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ

Đặt \(h\left( x \right)=3f\left( x \right)-{{x}^{3}}+3x\). Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án

Ta có: \({h}'\left( x \right)=3{f}'\left( x \right)-3{{x}^{2}}+3 \Leftrightarrow {h}'\left( x \right)=3\left[ {f}'\left( x \right)-\left( {{x}^{2}}-1 \right) \right]\).

Đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}-1\) là một parabol có toạ độ đỉnh \(C\left( 0\,;\,-1 \right)\), đi qua \(A\left( -\sqrt{3}\,;\,2 \right), B\left( \sqrt{3}\,;\,2 \right)\).

Từ đồ thị hai hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) và \(y={{x}^{2}}-1\) ta có bảng biến thiên của hàm số \(y=h\left( x \right)\).

Với \(h\left( -\sqrt{3} \right)=3f\left( -\sqrt{3} \right), h\left( \sqrt{3} \right)=3f\left( \sqrt{3} \right)\).

Vậy \(\underset{\text{ }\!\![\!\!\text{ }-\sqrt{3};\sqrt{3}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }}{\mathop{\max h(x)}}\,=3f\left( -\sqrt{3} \right)\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167313

Tập nghiệm của bất phương trình \(({{3}^{2x}}-9)({{3}^{x}}-\frac{1}{27})\sqrt{{{3}^{x+1}}-1}\le 0\) chứa bao nhiêu số nguyên ?

Xem đáp án

Điều kiện \({{3}^{x+1}}-1\ge 0\Leftrightarrow {{3}^{x+1}}\ge 1\Leftrightarrow x\ge -1\).

+ Ta có x=-1 là một nghiệm của bất phương trình.

+ Với x>-1, bất phương trình tương đương với \(({{3}^{2x}}-9)({{3}^{x}}-\frac{1}{27})\le 0\).

Đặt \(t={{3}^{x}}>0\), ta có \(({{t}^{2}}-9)(t-\frac{1}{27})\le 0\Leftrightarrow (t-3)(t+3)(t-\frac{1}{27})\le 0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t\le -3 \\ & \frac{1}{27}\le t\le 3 \\ \end{align} \right.\)

Kết hợp điều kiện \(t={{3}^{x}}>0\) ta được nghiệm \(\frac{1}{27}\le t\le 3\Leftrightarrow \frac{1}{27}\le {{3}^{x}}\le 3\Leftrightarrow -3\le x\le 1\).

Kết hợp điều kiện x>-1 ta được \(-1<x\le 1\) suy ra trường hợp này bất phương trình có 2 nghiệm nguyên.

Vậy bất phương trình đã cho có tất cả 3 nghiệm nguyên.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167314

Cho hàm số \(f\left( x \right) = x + \sqrt {{x^2} + 1} \) biết \(\int\limits_0^1 {\frac{{f\left( x \right)}}{{f\left( { - x} \right)}}} {\rm{d}}x = a + b\sqrt c \) với \(a,\,b,\,c\) là các số hữu tỷ tối giãn . Tính P = a + b + c

Xem đáp án

Tập xác định : D = R.

Ta có: \(f\left( x \right) = x + \sqrt {{x^2} + 1}  \Leftrightarrow f\left( { - x} \right) =  - x + \sqrt {{x^2} + 1}  = \frac{1}{{x + \sqrt {{x^2} + 1} }} = \frac{1}{{f\left( x \right)}}\).

Vậy \(\frac{{f\left( x \right)}}{{f\left( { - x} \right)}} = {\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)^2} = 2{x^2} + 1 + 2x\sqrt {{x^2} + 1} \).

Khi đó : \(\int\limits_0^1 {\left( {2{x^2} + 1 + 2x\sqrt {{x^2} + 1} } \right)} {\rm{d}}x = \int\limits_0^1 {\left( {2{x^2} + 1} \right)} {\rm{d}}x + \int\limits_0^1 {\left( {2x\sqrt {{x^2} + 1} } \right)} {\rm{d}}x = \frac{5}{3} + \int\limits_0^1 {\left( {{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^\prime }\sqrt {{x^2} + 1} } \right)} {\rm{d}}x\)

\( = \frac{5}{3} + \int\limits_0^1 {\left( {\sqrt {{x^2} + 1} } \right)} {\rm{d}}\left( {{x^2} + 1} \right) = \frac{5}{3} + \left. {\frac{2}{3}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{\frac{3}{2}}}} \right|_0^1 = \frac{5}{3} + \frac{{4\sqrt 2 }}{3} - \frac{2}{3} = 1 + \frac{4}{3}.\sqrt 2 \)

Vậy \(a = 1\,;\,b = \frac{4}{3}\,;\,c = 2\) khi đó \(P = a + b + c = \frac{{13}}{3}\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167315

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| \overline{z}-2i \right|=3\) và \(\left( zi-4i+5 \right)3i\) là số thực ? .

Xem đáp án

Ta có: \(\left| \overline{z}-2i \right|=3\) nên z biểu diễn bởi M nằm trên đường tròn \(\left( C \right)\), tâm \(I\left( 0\,;\,-2 \right)\), R=3.

Ta có: \(w=\left( zi-4i+5 \right)3i=\left( -y+xi-4i+5 \right)i=\left( -x+4 \right)+i\left( -y+5 \right)\) là số thựcnên w biễu diễn bởi điểm A nằm trên đường thẳng \(-y+5=0\,\left( d \right)\).

Vì \(d\left( I\,;\,d \right)=\frac{\left| -\left( -2 \right)+5 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}}}=7\,>R\) nên đường thẳng d không cắt đường tròn \(\left( I\,;\,R \right)\).

Vậy không có số phức z nào thỏa mãn yêu cầu bài toán .

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167316

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\). Biết \(AB=SB=a\sqrt{2}, SO=a\). Tính tan của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAD \right).\)

Xem đáp án

Gọi M trung điểm SA. Ta có \(\Delta SAB\) cân tại \(B\Rightarrow BM\bot SA\text{    (1)}\)

Vì \(SO\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SO\bot BD\), lại có O trung điểm BD \(\Rightarrow \Delta SBD\) cân tại S

nên \(SD=SB=a\sqrt{2} \Rightarrow \Delta SAD\) cân tại D nên \(DM\bot SA\text{   (2)}\)

Lại có \(\left( SAB \right)\cap \left( SAD \right)=SA\text{   (3)}\)

Từ \((1);(2);(3)\Rightarrow \widehat{\left( \left( SAB \right),\left( SAD \right) \right)}=\widehat{BMD}\) hoặc \(\widehat{\left( \left( SAB \right),\left( SAD \right) \right)}=180{}^\circ -\widehat{BMD}\).

Xét \(\Delta SOB\) vuông tại O \(\Rightarrow OB=\sqrt{S{{B}^{2}}-S{{O}^{2}}}=\sqrt{{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}-{{a}^{2}}}=a\Rightarrow BD=2\text{a}\).

Xét \(\Delta AOB\) vuông tại O có \(OA=\sqrt{A{{B}^{2}}-O{{B}^{2}}}=A\Rightarrow OA=OC=a\) .

Xét \(\Delta SOC\Rightarrow SC=a\sqrt{2}\Rightarrow OM=\frac{1}{2}SC=\frac{a\sqrt{2}}{2}\,.\)

Vì \(\left\{ \begin{align} & BD\bot AC \\ & BD\bot SO \\ \end{align} \right.\Rightarrow BD\bot \left( SAC \right)\) nên \(BD\bot MO\) . Mặt khác OD=OB nên \(\Delta BDM\) cân tại M .

Xét \(\Delta BOM\) vuông tại O \(\Rightarrow BM=\sqrt{O{{M}^{2}}+O{{B}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{2}\Rightarrow DM=BM=\frac{a\sqrt{6}}{2}.\)

Xét \(\Delta BDM\Rightarrow \cos \left( BMD \right)=\frac{B{{M}^{2}}+D{{M}^{2}}-B{{D}^{2}}}{2BM.DM}=\frac{-1}{3}\Rightarrow \cos \left( \left( SAB\, \right)\,;\,\left( SAD \right) \right)=\,\frac{1}{3}.\)

Vậy \(\text{tan}\left( \left( SAB\, \right)\,;\,\left( SAD \right) \right)=\,\sqrt{\frac{1}{{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{2}}}-1}=2\sqrt{2}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167317

Viết các số theo thứ tự tăng dần: \({\left( {{1 \over 3}} \right)^0}\,,\,\,{\left( {{1 \over 3}} \right)^{ - 1}},\,\,{\left( {{1 \over 3}} \right)^\pi },\,\,{\left( {{1 \over 3}} \right)^{\sqrt 2 }}\).

Xem đáp án

Thứ tự tăng dần là \({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^\pi },\,\,{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{\sqrt 2 }},\,{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^0},\,\,{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{ - 1}}\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167318

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({{\Delta }_{1}}:\,\frac{x}{1}=\frac{y-4}{2}=\frac{z-1}{3}\) và \({{\Delta }_{2}}:\,\frac{x+2}{-1}=\frac{y}{-2}=\frac{z-1}{3}\) cắt nhau và cùng nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\). Đường phân giác d của góc nhọn tạo bởi \({{\Delta }_{1}}, {{\Delta }_{2}}\) và nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) có một véctơ chỉ phương là

Xem đáp án

Ta có

\({\Delta _1}:\,\frac{x}{1} = \frac{{y - 4}}{2} = \frac{{z - 1}}{3} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = a\\ y = 4 + 2a\\ z = 1 + 3a \end{array} \right.\,\,\,\left( {a \in R} \right).\)

\({\Delta _2}:\,\frac{{x + 2}}{{ - 1}} = \frac{y}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 2 - b\\ y = - 2b\\ z = 1 + 3b \end{array} \right.\,\left( {b \in R} \right)\,.\)

Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng vậy tọa độ M thỏa mãn hệ phương trình :

\(\left\{ \begin{array}{l} a = - 2 - b\\ 4 + 2{\rm{a}} = - 2b\\ 1 + 3{\rm{a}} = 1 + 3b \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = - 1\\ b = - 1 \end{array} \right.\, \Rightarrow M\left( { - 1\,;2\,;\, - 2} \right).\)

Trên \({\Delta _1}\) lấy điểm \(A\left( {1;6\,;\,4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MA}  = \left( {2\,;\,4\,;\,6} \right)\), trên \({\Delta _2}\) lấy điểm \(B\left( { - 2 - b\,; - 2b\,;\,1 + 3b} \right)\) thỏa mãn : \(MA = MB \Leftrightarrow M{A^2} = M{B^2} \Leftrightarrow 56 = {\left( { - 1 - b} \right)^2} + {\left( { - 2b - 2} \right)^2} + {\left( {3 + 3b} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow 14{b^2} + 28b - 42 = 0 \Leftrightarrow {b^2} + 2b - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 1\\ b = - 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} B\left( { - 3\,; - 2\,;\,4} \right)\\ B\left( {1\,;6\,;\, - 8} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \overrightarrow {MB} \left( { - 2\,; - 4\,;\,6} \right)\\ \overrightarrow {MB} \left( {2\,;4\,;\, - 6} \right) \end{array} \right.\)

Xét  \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} \), vì d là đường phân giác góc nhọn của 2 đường thẳng nên \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} \, > 0\) vậy tọa độ \(B\left( { - 3\,; - 2\,;\,4} \right)\) thỏa mãn.

Vậy véctơ chỉ phương của đường thẳng thỏa mãn :  \(\overrightarrow u = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \left( {0 ;\,0\,;\,12} \right).\)

Vì \(\overrightarrow{u}\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nên \(k\overrightarrow{u}\,\left( k\ne 0 \right)\) cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng d. Khi đó chọn \(k=\frac{-1}{12}\) véctơ chỉ phương của đường thẳng d có tọa độ là \(\overrightarrow{u}=\left( 0\,;\,0\,;\,-1 \right)\). Đáp án đúng là B

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167319

Cho hàm số \(f(x)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+1\) và \(g(x)=f\left( \left| f(x) \right|-m \right)\) cùng với x=-1, x=1 là hai điểm cực trị trong nhiều điểm cực trị của hàm số y=g(x). Khi đó số điểm cực trị của hàm y=g(x) là  

Xem đáp án

Ta có: \(f(x) = {x^3} - 3{x^2} + 1\) và \(g(x) = f\left( {\left| {f(x)} \right| - m} \right);f( - 1) =  - 3;f(1) =  - 1;\)

\(g'(x) = {\left( {\left| {f(x)} \right|} \right)^\prime }.f'\left( {\left| {f(x)} \right| - m} \right) = \frac{{f(x)f'(x)}}{{\sqrt {f{{(x)}^2}} }}.f'\left( {\left| {f(x)} \right| - m} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0;x = 2\\ x = a \approx - 0.53,x = b \approx 0.65,x = c \approx 2.88\\ \left| {f(x)} \right| - m = 0\\ \left| {f(x)} \right| - m = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0;x = 2\\ x = a \approx - 0.53,x = b \approx 0.65,x = c \approx 2.88\\ \left| {f(x)} \right| = m\\ \left| {f(x)} \right| = m + 2 \end{array} \right.\)(*)

Có hai điểm cực trị x = -1, x = 1 trong hàm sốy = g(x) thì hai giá trị x đó phải là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} \left| {f(x)} \right| = m\\ \left| {f(x)} \right| = m + 2 \end{array} \right.\\ \left| {f( - 1)} \right| = 3;\left| {f(1)} \right| = 1; \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 3\\ m = 1\\ m + 2 = 3\\ m + 2 = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = - 1\\ m = 1\\ m = 3 \end{array} \right.\).

- Với m = 3 thì suy ra \(\left[ \begin{array}{l} \left| {f(x)} \right| = 3\\ \left| {f(x)} \right| = 5 \end{array} \right.\), tới đây ta nhận thấy hệ phương trình trên không có nghiệm x = 1 nên ta loại.

-  Với m = -1 thì suy ra \(\left[ \begin{array}{l} \left| {f(x)} \right| = - 1\\ \left| {f(x)} \right| = 1 \end{array} \right.\), tới đây ta nhận thấy hệ phương trình trên không có nghiệm x = -1 nên ta loại

- Với m = 1 thì suy ra \(\left[ \begin{array}{l} \left| {f(x)} \right| = 1\\ \left| {f(x)} \right| = 3 \end{array} \right.\). Do hệ phương trình này có hai nghiệm x =  - 1;x = 1 nên hệ phương trình tương đương với (dựa vào đồ thị hình bên)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1;0;1;b;3\\ x = a';2;c' \end{array} \right.\)Do hai cực trị x = 0,x = 2 đã có ở (*) nên \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1;1;b';3\\ x = a';c' \end{array} \right.\) (6 nghiệm)

Như vậy hệ phương trình (*) có tổng cộng 11 nghiệm tương đương với hàm số y = g(x) có 11 điểm cực trị thỏa đề bài, chọn D

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167320

Biết rằng có n cặp số dương \(\left( x;y \right)\) ( với n bất kỳ) để \(x;\,{{x}^{\log \left( x \right)}};{{y}^{\log \left( y \right)}};\,x{{y}^{\log \left( xy \right)}}\) tạo thành 1 cấp số nhân. Vậy giá trị gần nhất của biểu thức \(\frac{\sum\limits_{k=1}^{n}{{{x}_{n}}}}{\sum\limits_{k=1}^{n}{{{y}_{n}}}}\) nằm trong khoảng nào ?

Xem đáp án

Tính chất: a,b,c,d lập thành một cấp số nhân

Thì \(\log \left( a \right);\log \left( b \right);\log \left( c \right);\log \left( d \right)\) sẽ tạo thành một cấp số cộng

Áp dụng vào suy ra: \(\log \left( x \right);\log \left( {{x}^{\log \left( x \right)}} \right);\log \left( {{y}^{\log \left( y \right)}} \right);\log \left( x{{y}^{\log \left( xy \right)}} \right)\) lập thành một cấp số cộng

\(\log \left( x \right);{{\left( \log \left( x \right) \right)}^{2}};{{\left( \log \left( y \right) \right)}^{2}};{{\left( \log \left( xy \right) \right)}^{2}}\) tạo thành 1 cấp số cộng

Suy ra: \({{\left( \log \left( xy \right) \right)}^{2}}-{{\left( \log \left( y \right) \right)}^{2}}={{\left( \log \left( y \right) \right)}^{2}}-{{\left( \log \left( x \right) \right)}^{2}}\)

\(\Leftrightarrow \left( \log \left( xy \right)-\log \left( y \right) \right)\left( \log \left( xy \right)+\log \left( y \right) \right)={{\left( \log \left( y \right) \right)}^{2}}-{{\left( \log \left( x \right) \right)}^{2}}\)

\(\Rightarrow {{\left( \log \left( y \right) \right)}^{2}}-2\log \left( x \right)\log \left( y \right)-2{{\left( \log \left( x \right) \right)}^{2}}=0\) (1)

Tương tự \({{\left( \log \left( y \right) \right)}^{2}}-{{\left( \log \left( x \right) \right)}^{2}}={{\left( \log \left( x \right) \right)}^{2}}-\log \left( x \right)\Rightarrow {{\left( \log \left( y \right) \right)}^{2}}-2{{\left( \log \left( x \right) \right)}^{2}}+\log \left( x \right)=0\) (2)

\(\left( 2 \right)-\left( 1 \right)\Rightarrow 2\log \left( y \right)\log \left( x \right)+\log \left( x \right)=0\)

\(\Leftrightarrow \log \left( x \right)\left[ 2\log \left( y \right)+1 \right]=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix} x=1 \\ y=\frac{1}{\sqrt{10}} \\ \end{matrix} \right. \)

TH1: x=1 thì \(\log \left( y \right)=0\to y=1\to \left( x;y \right)=\left( 1;1 \right)=\left( {{x}_{1}};{{y}_{1}} \right)\)

TH2: \(y=\frac{1}{\sqrt{10}}\) thì \(2{{\left( \log \left( x \right) \right)}^{2}}-\log \left( x \right)-\frac{1}{4}=0\)

\(\Leftrightarrow \log \left( x \right)=\frac{1\pm \sqrt{3}}{4}\Rightarrow x={{10}^{\frac{1\pm \sqrt{3}}{4}}}\)

\(\Rightarrow \left( x;y \right)=\left( {{10}^{\frac{1+\sqrt{3}}{4}}};\frac{1}{\sqrt{10}} \right)=\left( {{x}_{2}};{{y}_{2}} \right)\) và \(\left( x;y \right)=\left( {{10}^{\frac{1-\sqrt{3}}{4}}};\frac{1}{\sqrt{10}} \right)=\left( {{x}_{3}};{{y}_{3}} \right)\)

\(\Rightarrow S\approx 3.96687...\in \left( 3.9;4 \right)\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167321

Cho hàm số \(y={{x}^{2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\), biết rằng tồn tại hai điểm A, B thuộc đồ thị \(\left( C \right)\) sao cho tiếp tuyến tại A, B và đường thẳng pháp tuyến của hai tiếp tuyến đó tạo thành một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Gọi \({{S}_{1}}\) là diện tích giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và hai tiếp tuyến, \(S{{}_{2}}\) là diện tích hình chữ nhật giới hạn bởi các tiếp tuyến và pháp tuyến tại A,B. Tính tỉ số \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}\) ?

Xem đáp án

Đặt \(A\left( a\,;\,{{a}^{2}} \right)\) và \(B\left( b\,  ;\,{{b}^{2}} \right)\). Không mất tính tổng quát, ta xét a>0 và b<0

\(\left( {{d}_{1}} \right)\) là đường tiếp tuyến với \(\left( C \right)\) tại A và \(\left( {{d}_{2}} \right)\) là đường tiếp tuyến với \(\left( C \right)\) tại B

\(\Rightarrow \left\{ \begin{matrix} \left( {{d}_{1}} \right):y=2ax-{{a}^{2}} \\ \left( {{d}_{2}} \right):y=2bx-{{b}^{2}} \\ \end{matrix} \right.\)

Do \(\left( {{d}_{1}} \right)\bot \left( {{d}_{2}} \right)\) nên

\({{k}_{\left( {{d}_{1}} \right)}}.{{k}_{\left( {{d}_{2}} \right)}}=-1\Leftrightarrow \left( 2a \right).\left( 2b \right)=-1\Rightarrow b=\frac{-1}{4a}\Rightarrow B\left( \frac{-1}{4a}\,;\,\frac{1}{16{{a}^{2}}} \right)\)

\(\Rightarrow \left( {{d}_{2}} \right):y=\frac{-x}{2a}-\frac{1}{16{{a}^{2}}}\)

\({{d}_{1}}\cap {{d}_{2}}\) tại \(E\left( \frac{4{{a}^{2}}-1}{8a}\,;\,\frac{-1}{4} \right)\)

\(\Rightarrow \) chiều dài \(D=\frac{\sqrt{{{\left( 4{{a}^{2}}+1 \right)}^{3}}}}{8a}\) và chiều rộng \(R=\frac{\sqrt{{{\left( 4{{a}^{2}}+1 \right)}^{3}}}}{16{{a}^{2}}}\)

Mà \(D=2.R\Rightarrow a=1\Rightarrow {{S}_{2}}=\frac{{{\left( 4{{a}^{2}}+1 \right)}^{3}}}{128{{a}^{3}}}=\frac{125}{128}\) và suy ra \(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & \left( {{d}_{1}} \right):y=2x-1 \\ & \left( {{d}_{2}} \right):y=\frac{-x}{2}-\frac{1}{16} \\ \end{align} \right.\)

Với a=1 suy ra \(E\left( \frac{4{{a}^{2}}-1}{8a}\,;\,\frac{-1}{4} \right)\) có tọa độ \(E\left( \frac{3}{8};-\frac{1}{4} \right)\).

Suy ra \({{S}_{1}}=\int\limits_{-\frac{1}{4}}^{\frac{3}{8}}{\left[ {{x}^{2}}-\left( \frac{-x}{2}-\frac{1}{16} \right) \right]}dx+\int\limits_{\frac{3}{8}}^{1}{\left[ {{x}^{2}}-\left( 2x-1 \right) \right]}dx=\frac{125}{768}\)

Như vậy tỉ số \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}=\frac{125}{768}.\frac{128}{125}=\frac{128}{768}=\frac{1}{6}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167322

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 0;1;2 \right)\) và \(B\left( \sqrt{3};1;3 \right)\) thoả mãn \(AB\bot BC,AB\bot AD, AD\bot BC\). Gọi (S) là mặt cầu có đường kính AB, đường thẳng CD di động và luôn tiếp xúc với mặt cầu (S). Gọi \(E\in AB,F\in CD\) và EF là đoạn vuông góc chung của AB và CD. Biết rằng đường thẳng \((\Delta )\bot EF;(\Delta )\bot AB\) và \(d\left( A;\left( \Delta  \right) \right)=\sqrt{3}\) . Khoảng cách giữa \(\Delta \) và CD lớn nhất bằng

Xem đáp án

\(A\left( 0;1;2 \right)\) và \(B\left( \sqrt{3};1;3 \right)\) suy ra \(\overrightarrow{AB}=\left( \sqrt{3};0;1 \right)\Rightarrow AB=2\)

Ta có: hình lập phương có cạnh bằng độ dài cạnh AB=2 và mặt cầu (S) có bán kính bằng EF tiếp xúc với các mặt của hình lập phương trên, gọi F là trung điểm CD thì suy ra CD luôn tiếp xúc với mặt cầu (S)

Từ hình vẽ trên ta cũng suy ra được \(d\left( A;\Delta  \right)=AM=a\sqrt{3}\) với M thuộc đường tròn thiết diện qua tâm mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng chứa CD và khoảng cách giữa \(\Delta \) và CD bằng \(M{F}'\) với \(M{F}'\) vuông góc mặt phẳng chứa CD

Suy ra khoảng cách giữa \(\Delta \) và CD lớn nhất bằng \(M{F}'=MJ+J{F}'\) như hình vẽ trên

Từ đây ta có: \(MB=\sqrt{A{{B}^{2}}-MA{{}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2R \right)}^{2}}-MA{{}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2 \right)}^{2}}-{{\left( \sqrt{3} \right)}^{2}}}=1\)

Xét \(\Delta AMB\) vuông tại M có \(MJ\bot AB\) nên ta có: \(\frac{1}{M{{J}^{2}}}=\frac{1}{MA{{}^{2}}}+\frac{1}{MB{{}^{2}}}\) (hệ thức lượng)

Suy ra \(MJ=\frac{MA.MB}{\sqrt{MA{{}^{2}}+MB{{}^{2}}}}=\frac{\sqrt{3}}{2};JF=\frac{AB}{2}=\frac{2}{2}=1\);

Như vậy ta suy ra khoảng cách giữa \(\Delta \) và CD lớn nhất bằng

\(M{F}'=MJ+J{F}'=\frac{\sqrt{3}}{2}+1=\frac{\sqrt{3}+2}{2}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167323

Cho số phức z thỏa \(\left| {{z}_{1}}+1 \right|+\left| {{z}_{1}}-1 \right|+\left| {{z}_{1}}-\overline{{{z}_{1}}}-4 \right|\le 6\) và \(\left| {{z}_{2}}-5i \right|\le 2\) thì giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=m\). Khẳng định đúng là

Xem đáp án

Đặt : \({z_1} = a + bi\) thì bất phương trình trên trở thành \( \Rightarrow \left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| + \left| {2bi - 4} \right| \le 6\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| = \left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {1 - {z_1}} \right| \ge \left| {{z_1} + 1 + 1 - {z_1}} \right| = 2\\ \left| {2bi - 4} \right| = \sqrt {4{b^2} + 16} \ge 4 \end{array} \right.\)

Suy ra \(\left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| + \left| {2bi - 4} \right| \ge 6\)

Vậy để \(\left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| + \left| {{z_1} - \overline {{z_1}}  - 4} \right| \le 6\) thì \(\left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| + \left| {{z_1} - \overline {{z_1}}  - 4} \right| = 6\).

Mặt khác, ta thấy \(2 \ge \left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| = \left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {1 - {z_1}} \right| \ge \left| {{z_1} + 1 + 1 - {z_1}} \right| = 2\) nên suy ra bất phương trình xảy ra dấu “=”  khi và chỉ khi số phức z1 bằng 0, từ đó suy ra \(\left| {{z_1} - \overline {{z_1}}  - 4} \right| = \left| {2bi - 4} \right| = 4 \Rightarrow b = 0\).

Ta có: \(\left| {{z_2} - 5i} \right| \le 2\) ⇒ quỹ tích của số phức z2 là một hình tròn có tâm I(0;5) và bán kính R = 2

Khi ấy, giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right|\) cũng chính là đường nối tâm và gốc tọa độ trừ cho bán kính, tức \(m = \min \left( {\left| {{z_1} - {z_2}} \right|} \right) = OI - R = 5 - 2 = 3\). Như vậy \(m = 3 \in \left( {2;4} \right)\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »